Quyết định 241/QĐ-BTC 2023 xuất gạo DTQG hỗ trợ học sinh học kỳ II

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 241/QĐ-BTC

Quyết định 241/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ II năm học 2022-2023
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:241/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Võ Thành Hưng
Ngày ban hành:23/02/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ II năm học 2022-2023

Ngày 23/02/2023, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 241/QĐ-BTC về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ II năm học 2022-2023.

Theo đó, Tổng cục Dự trữ Nhà nước xuất cấp (không thu tiền) 33.508.995,7kg gạo từ nguồn dự trữ quốc gia giao cho các tỉnh để hỗ trợ cho học sinh học kỳ II năm học 2022-2023 theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.

Cụ thể, số gạo hỗ trọ cho học sinh học kỳ II tại các tỉnh như sau: tỉnh Sơn La: 3.557.880kg gạo; tỉnh Điện Biên: 3.282.990kg gạo; tỉnh Hà Giang: 4.120.300,7kg gạo; tỉnh Lào Cai: 2.083.380;…

Ngoài ra, trong quá trình tổ chức triển kkhai thực hiện, trường hợp số lượng gạo thực tế tiếp nhận của địa phương trong học kỳ II thấp hơn số gạo Bộ Tài chính đã quyết định thì cấp theo số lượng gạo đề nghị của địa phương; trường hợp số lượng gạo thực tế địa phương tiếp nhận trong học kỳ II cao hơn số gạo Bộ Tài chính đã quyết định thì tổng hợp đề nghị của địa phương trình Bộ Tài chính xuất cấp bổ sung.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 241/QĐ-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

Số: 241/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ II năm học 2022-2023

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách htrợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

Căn cứ văn bản số 15777/BTC-TCDT ngày 04/11/2016 của Bộ Tài chính vthực hiện hỗ trợ gạo dự trữ quốc gia cho học sinh theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ;

Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tổng cục Dự trữ Nhà nước xuất cấp (không thu tiền) 33.508.995,7 kg gạo từ nguồn dự trữ quốc gia giao cho các tỉnh để hỗ trợ cho học sinh học kỳ II năm học 2022-2023 theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn như phụ lục ban hành kèm quyết định này.

Điều 2. Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm:

1. Căn cứ số lượng gạo dự trữ quốc gia tại thời điểm xuất cấp và kế hoạch tiếp nhận gạo của Ủy ban nhân dân các tỉnh, giao nhiệm vụ cho các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh tổ chức giao, nhận gạo tại trung tâm huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo kế hoạch phân bcủa Ủy ban nhân dân các tỉnh. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, trường hợp số lượng gạo thực tế tiếp nhận của địa phương trong học kỳ II thấp hơn số gạo Bộ Tài chính đã quyết định thì cấp theo số lượng gạo đề nghị của địa phương; trường hợp số lượng gạo thực tế địa phương tiếp nhận trong học kỳ II cao hơn số gạo Bộ Tài chính đã quyết định thì tổng hợp đề nghị của địa phương, trình Bộ Tài chính xuất cấp gạo bổ sung đkịp thời xuất cấp cho các địa phương trong năm học.

2. Tổ chức giao, nhận gạo dự trquốc gia bảo đảm theo đúng quy định tại Thông tư số 51/2020/TT-BTC ngày 02/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 3. Ủy ban nhân dân các tỉnh có trách nhiệm:

1. Thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ và văn bản hướng dẫn số 15777/BTC-TCDT ngày 04/11/2016 của Bộ Tài chính về thực hiện hỗ trợ gạo dự trữ quốc gia cho học sinh theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ, đảm bảo việc tiếp nhận, phân loại, sử dụng gạo hỗ trợ đúng đối tượng, mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ của năm học, tránh để thất thoát, tiêu cực trong quá trình tiếp nhận, phân phối gạo.

2. Chỉ đạo các đơn vị tiếp nhận gạo của địa phương vận chuyển gạo dự trữ quốc gia từ trung tâm huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đến các trường học hoặc địa điểm thích hợp để cấp phát cho các đối tượng theo đúng quy định.

3. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ, số liệu báo cáo nêu tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp; Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý giá, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng
báo cáo);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (phối h
p);
- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VT (2b), TCDT (65b)
.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Võ Thành Hưng

 

Phụ lục

XUẤT GẠO HỖ TRỢ HỌC SINH HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm theo Quyết định số 241/QĐ-BTC ngày 23/02/2023 của Bộ Tài chính)

ĐVT: Lượng (kg)

STT

Địa phương nhận gạo
(Tỉnh)

Số học sinh

Số gạo hỗ trợ cho học sinh học kỳ II

TỔNG CỘNG

530.701

33.508.995,7

1

Hòa Bình

14.428

865.680

2

Sơn La

59.298

3.557.880

3

Điện Biên

54.109

3.282.990

4

Lai Châu

25.501

1.530.060

5

Hà Giang

62.499

4.120.300,7

6

Lào Cai

34.723

2.083.380

7

Yên Bái

28.564

2.142.300

8

Tuyên Quang

13.000

975.000

9

Phú Thọ

3.750

281.250

10

Bắc Giang

2.975

208.910

11

Lạng Sơn

31.539

1.892.340

12

Bắc Kạn

13.064

781.200

13

Cao Bằng

34.500

2.070.000

14

Thái Nguyên

3.600

270.000

15

Quảng Ninh

1.084

55.440

16

Thanh Hóa

11.123

654.645

17

Nghệ An

24.400

1.830.000

18

Quảng Trị

7.090

531.750

19

Qung Bình

2.890

216.750

20

Thừa Thiên Huế

249

14.940

21

Quảng Nam

14.860

883.770

22

Quảng Ngãi

15.572

934.320

23

Bình Định

1.508

90.795

24

Ninh Thuận

3.300

198.000

25

Bình Thuận

47

3.585

26

Phú Yên

700

52.500

27

Khánh Hòa

1.246

74.760

28

Gia Lai

10.779

646.740

29

Kon Tum

14.118

847.080

30

Lâm Đồng

1.890

113.400

31

Đk Lắk

16.000

960.000

32

Đắk Nông

9.688

582.060

33

Bình Phước

3.250

195.000

34

y Ninh

150

9.000

35

Long An

342

20.520

36

Trà Vinh

130

7.800

37

Bến Tre

2.129

127.740

38

Vĩnh Long

50

3.750

39

Cà Mau

137

8.220

40

Sóc Trăng

3.919

235.140

41

Kiên Giang

2.450

147.000

42

Hậu Giang

50

3.000

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 370/QĐ-BCT của Bộ Công Thương ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Công Thương thực hiện Nghị quyết 14/NQ-CP ngày 08/02/2023 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW ngày 23/11/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng Sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 370/QĐ-BCT của Bộ Công Thương ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Công Thương thực hiện Nghị quyết 14/NQ-CP ngày 08/02/2023 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW ngày 23/11/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng Sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách, An ninh quốc gia

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi