Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1669/QĐ-TTg 2019 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1669/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1669/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 19/11/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1669/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1669/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020
___________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội khóa XIII phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2018/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1865/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1896/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 cho các bộ, ngành và địa phương;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các văn bản số 7377/BKHĐT-TH ngày 09 tháng 10 năm 2019, 5600/BKHĐT-TH ngày 09 tháng 8 năm 2019, 3525/TTr-BKHĐT ngày 28 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Điều chỉnh nhiệm vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 của các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Nam và Phú Yên theo phụ lục đính kèm.
2. Giao chỉ tiêu thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi các khoản vốn ứng trước nguồn ngân sách trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 của các tỉnh: Bắc Giang, Hà Nam, Thái Bình, Nghệ An, Trà Vinh, Kiên Giang theo phụ lục đính kèm.
3. Giao bổ sung kế hoạch vốn nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; điều chỉnh kế hoạch vốn nguồn ngân sách trung ương đã giao hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tại Quyết định số 1865/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020; chỉ tiêu thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi các khoản vốn ứng trước nguồn ngân sách trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 cho các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan khác ở trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo phụ lục đính kèm.
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện về các thông tin, số liệu báo cáo.
Điều 2. Căn cứ các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1865/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2017; nhiệm vụ, chỉ tiêu được điều chỉnh, bổ sung và kế hoạch vốn được giao tại Điều 1 Quyết định này:
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan chủ trì nội dung thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới chủ trì kiểm tra, đôn đốc các địa phương tiếp tục các giải pháp và đẩy mạnh huy động nguồn lực thực hiện nội dung của Chương trình theo quy định tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, Quyết định số 12/2017/QĐ- TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan chủ trì các dự án, nội dung thành phần của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc các bộ, ngành trung ương và địa phương điều chỉnh kế hoạch thực hiện nội dung của Chương trình theo quy định tại Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối tượng phân bổ của Chương trình.
3. Bộ Tài chính kiểm soát, đảm bảo thu hồi đủ số vốn ứng trước nguồn ngân sách trung ương phải thu hồi của các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020.
4. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan ở trung ương là cơ quan thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia:
a) Điều chỉnh kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Quyết định này.
b) Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo theo quy định về quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a) Điều chỉnh kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Quyết định này.
b) Tăng cường các giải pháp cụ thể về cân đối, huy động các nguồn lực tại địa phương; tổ chức lồng ghép nguồn vốn từ các chương trình, dự án khác có cùng nội dung, nhiệm vụ với chương trình mục tiêu quốc gia đảm bảo thực hiện các mục tiêu của từng chương trình.
c) Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo theo quy định về quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Bãi bỏ quy định về việc giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, bao gồm số vốn ứng trước phải thu hồi và thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định số 1896/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 cho các bộ, ngành và địa phương.
Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |