Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 97/2022/NQ-HĐND Hà Tĩnh hỗ trợ bảo vệ môi trường 2023-2025
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 97/2022/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 97/2022/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Hoàng Trung Dũng |
Ngày ban hành: | 16/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Tài nguyên-Môi trường |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 97/2022/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 97/2022/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà tĩnh, ngày 16 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
Một số chính sách hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường giai đoạn 2023 - 2025
_____________
HỘI ÐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 490/TTr-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 548/BC-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị quyết này quy định một số chính sách hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường liên quan đến phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý và quản lý chất thải rắn sinh hoạt.
Ngân sách tỉnh chi cho hoạt động bảo vệ môi trường hằng năm.
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
QUY TRÌNH THỰC HIỆN VÀ HỒ SƠ HỖ TRỢ
(Có phụ lục kèm theo)
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH
Hoàng Trung Dũng |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN __________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ |
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN VÀ HỒ SƠ HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị quyết số 97/2022/NQ-HĐND ngày 16/12/2022 của HĐND tỉnh)
______________________
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ PHÂN BỔ KINH PHÍ
Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch kinh phí hỗ trợ tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 Nghị quyết này, định kỳ 6 tháng (trước ngày 30/6 và trước ngày 10/12 hằng năm) báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu điều chỉnh kế hoạch so với kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh giao thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30/9 năm kế hoạch. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định nhưng không vượt kế hoạch kinh phí được giao đầu năm.
Căn cứ kế hoạch thực hiện trong năm được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, các đơn vị được thụ hưởng chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng hồ sơ theo trình tự sau:
- Đối với hồ sơ đề nghị nghiệm thu hưởng chính sách hỗ trợ theo Điều 7 Nghị quyết này: đơn vị thụ hưởng nộp hồ sơ theo quy định tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường); Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tài chính thẩm tra, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí theo quy định;
- Đối với hồ sơ công trình đề nghị nghiệm thu hỗ trợ theo Điều 8, Nghị quyết này: Đơn vị thụ hưởng hoàn thành hồ sơ nghiệm thu công trình theo quy trình xây dựng cơ bản, gửi Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Tài chính) trước ngày 30/10 hằng năm; Sở Tài chính chủ trì thẩm định quyết toán trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt cấp kinh phí hỗ trợ theo quy định.
Hồ sơ hỗ trợ được lưu trữ tại đơn vị thanh toán và các tổ chức, cá nhân được hưởng chính sách hỗ trợ; các khoản thanh toán kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho tổ chức, đơn vị phải được thực hiện thông qua hình thức chuyển khoản; đối với các tổ chức kinh tế có phát sinh nghĩa vụ nộp thuế phải có chứng từ kê khai thuế của đơn vị theo quy định.
Định kỳ hoặc đột xuất Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan chủ động thanh tra, kiểm tra công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp huyện và kết quả thực hiện chính sách tại các địa phương, đơn vị được thụ hưởng kinh phí hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
QUY TRÌNH VÀ HỒ SƠ HỖ TRỢ
- Sau khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phân khai kế hoạch kinh phí thực hiện cụ thể cho các tổ chức, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã kịp thời phối hợp Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội lựa chọn thống nhất nội dung, hình thức tổ chức hoạt động tuyên truyền, vận động. Sau khi hoàn thành nội dung tuyên truyền, vận động, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội (đơn vị phối hợp được giao nhiệm vụ chủ trì tổ chức thực hiện) lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ gửi Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trước ngày 30/10, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm rà soát hồ sơ đề nghị hỗ trợ của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã (đơn vị phối hợp được giao nhiệm vụ chủ trì tổ chức thực hiện), rà soát tổng hợp hồ sơ đề nghị hỗ trợ nộp Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, tổng hợp kinh phí thực hiện báo cáo Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí cho các đơn vị thụ hưởng theo quy định.
Trường hợp hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị hỗ trợ chưa đảm bảo yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản yêu cầu bổ sung hoặc giải trình làm rõ theo quy định.
- Tờ trình đề nghị hỗ trợ kinh phí của Mặt trận Tổ quốc hoặc tổ chức chính trị - xã hội (đơn vị được Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện hoạt động tuyên truyền, vận động) kèm theo bản sao quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp giao nhiệm vụ tuyên truyền và Chương trình hoạt động ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức (theo mẫu số 01).
- Video clip quay lại chương trình, nội dung tuyên truyền, vận động (đĩa VCD); trường hợp tuyên truyền bằng hình thức khác phải có tài liệu chứng minh việc tổ chức hoạt động tuyên truyền;
- Các hóa đơn, chứng từ tài chính cho các khoản chi phục vụ hoạt động tuyên truyền, vận động theo quy định.
- Danh sách người ký nhận tiền tham gia hoạt động tuyên truyền (có xác nhận của Thôn trưởng, Trưởng ban công tác mặt trận nơi tổ chức tuyên truyền, nếu tổ chức tại Hội trường trung tâm văn hóa cấp xã, phải có xác nhận của cán bộ phụ trách môi trường cấp xã);
- Sau khi Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyết định phân khai kế hoạch kinh phí thực hiện, Ủy ban nhân dân cấp xã giao nhiệm vụ cho đơn vị trực tiếp quản lý mô hình hố ủ phân từ rác thải hữu cơ triển khai tổ chức thực hiện.
- Sau khi thực hiện mua chế phẩm và triển khai thực hiện việc ủ phân từ rác hữu cơ, đơn vị trực tiếp quản lý mô hình hố ủ rác hữu cơ tập trung lập hồ sơ theo quy định, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức nghiệm thu, gửi Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trước 30/10, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu, rà soát hồ sơ đề nghị hỗ trợ của đơn vị đề nghị thụ hưởng, tổng hợp hồ sơ nộp Trung tâm Hành chính công cấp huyện, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và tổng hợp kinh phí thực hiện, báo cáo Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí cho đơn vị được thụ hưởng theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã chưa đảm bảo yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản yêu cầu bổ sung hoặc giải trình làm rõ theo quy định.
- Tờ trình đề nghị hỗ trợ kinh phí mua chế phẩm (theo mẫu số 01).
- Bản sao Quyết định của Ủy ban nhân dân xã về việc giao nhiệm vụ cho đơn vị quản lý mô hình hố ủ rác hữu cơ tập trung.
- Bản sao văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thỏa thuận, xác định vị trí thực hiện mô hình hố ủ rác hữu cơ tập trung, có thẩm định của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Phương án và kế hoạch sử dụng chế phẩm sinh học của đơn vị quản lý mô hình;
- Báo cáo đầy đủ thông tin về khối lượng rác hữu cơ tập trung về mô hình hố ủ rác tập trung, lượng chế phẩm sử dụng có xác nhận của cán bộ phụ trách môi trường và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có mô hình.
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với đơn vị cung ứng chế phẩm và hóa đơn tài chính theo quy định.
- Sau khi Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyết định phân khai kế hoạch kinh phí thực hiện, Ủy ban nhân dân cấp xã giao nhiệm vụ cho Hợp tác xã/Tổ, đội vệ sinh môi trường được giao trực tiếp quản lý trạm trung chuyển/điểm tập kết để thực hiện việc mua thùng chuyên dụng gom rác và chế phẩm khử mùi.
- Sau khi thực hiện mua thùng chuyên dụng gom rác, chế phẩm khử mùi và triển khai thực hiện, hợp tác xã/Tổ, đội vệ sinh môi trường được giao quản lý trạm trung chuyển/điểm tập kết lập hồ sơ theo quy định gửi lên Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức nghiệm thu, rà soát hồ sơ, tổng hợp;
Trước 30/10, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu, rà soát hồ sơ đề nghị hỗ trợ của đơn vị đề nghị thụ hưởng, tổng hợp nộp lên Trung tâm Hành chính công cấp huyện đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, tổng hợp kinh phí thực hiện, báo cáo Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí cho hợp tác xã/Tổ, đội vệ sinh môi trường thụ hưởng theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã chưa đảm bảo yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản yêu cầu bổ sung hoặc giải trình làm rõ theo quy định.
- Tờ trình đề nghị hỗ trợ kinh phí mua thùng chuyên dụng gom rác, chế phẩm khử mùi (theo mẫu số 01)
- Bản sao Quyết định của Ủy ban nhân dân xã về việc giao nhiệm vụ cho Hợp tác xã/Tổ, đội vệ sinh môi trường được giao trực tiếp quản lý Trạm trung chuyển/điểm tập kết rác thải sinh hoạt.
- Bản sao văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc xác định vị trí Trạm trung chuyển/điểm tập kết rác thải sinh hoạt, có thẩm định của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Phương án và kế hoạch sử dụng thùng chuyên dụng gom rác và chế phẩm sinh học của hợp tác xã/Tổ, đội vệ sinh môi trường có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Báo cáo đầy đủ thông tin của Hợp tác xã/Tổ, đội vệ sinh môi trường về kết quả thu gom rác và sử dụng chế phẩm sinh học, có xác nhận của cán bộ phụ trách môi trường và Ủy ban nhân dân cấp xã)
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với đơn vị cung ứng thùng chuyên dụng gom rác và chế phẩm kèm hóa đơn tài chính theo quy định.
- Căn cứ kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, mức giá trần do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, hợp tác xã môi trường tổ chức thực hiện kế hoạch mua xe cuốn ép rác;
- Sau khi thực hiện hoàn thành việc mua xe cuốn ép rác, hợp tác xã môi trường lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo quy định, nộp Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường) để nghiệm thu, thẩm định hồ sơ hỗ trợ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đề nghị của Hợp tác xã chưa đảm bảo yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản yêu cầu bổ sung hoặc nêu rõ lý do theo quy định.
- Sau 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị, địa phương liên quan tổ chức kiểm tra, nghiệm thu hồ sơ, tổng hợp gửi Sở Tài chính.
- Sở Tài chính soát xét, tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và cấp kinh phí cho đơn vị thụ hưởng theo quy định.
- Tờ trình đề nghị hỗ trợ kinh phí xe cuốn ép rác (theo mẫu số 01)
- Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã và Điều lệ hoạt động của Hợp tác xã;
- Phương án hoạt động thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt của Hợp tác xã (trong đó nêu rõ hình thức quản lý, khai thác, sử dụng xe cuốn ép rác) được Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận; Cam kết của Hợp tác xã về duy trì hoạt động thu gom, vận chuyển rác thải trên địa bàn cụm xã đã hợp đồng trong thời gian tốt thiếu 5 năm kể từ thời điểm được hỗ trợ và hoàn trả kinh phí hỗ trợ nếu không thực hiện đúng cam kết.
- Hợp đồng thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt của Hợp tác xã:
+ Đối với Hợp tác xã được hỗ trợ 01 xe cuốn ép rác thì phải có hợp đồng với 05 xã, phường, thị trấn trở lên hoặc cụm xã có quy mô dân số từ 24.000 người trở lên, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Đối với Hợp tác xã được hỗ trợ 02 xe cuốn ép rác thì phải có hợp đồng với từ 08 xã, phường, thị trấn trở lên hoặc cụm xã có quy mô dân số từ 40.000 người trở lên có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, hóa đơn giá trị gia tăng mua xe cuốn ép rác theo quy định.
- Hồ sơ xe, gồm; Giấy chứng nhận xuất xưởng, các thông số kỹ thuật; hồ sơ hải quan, bản photo công chứng (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về giao thông vận tải đối với xe cuốn ép rác của Hợp tác xã được hỗ trợ.
- Căn cứ kế hoạch vốn tỉnh giao hằng năm, Chủ đầu tư lập hồ sơ gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan kiểm tra, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy trình đầu tư công đối với xây dựng cơ bản.
- Căn cứ kế hoạch, hỗ trợ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chủ đầu tư thực hiện việc đầu tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư công và các pháp luật có liên quan.
- Sau khi thực hiện hoàn thành công trình Chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo quy định, nộp hồ sơ lên Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Tài chính) đề nghị nghiệm thu quyết toán và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí hỗ trợ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đề nghị của Chủ đầu tư chưa đảm bảo yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài chính phải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung hoặc giải trình theo quy định.
Sau 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức nghiệm thu quyết toán trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt cấp kinh phí hỗ trợ theo quy định.
- Tờ trình của nhà đầu tư đề nghị hỗ trợ kinh phí (mẫu số 01)
- Bản sao Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền.
- Bản sao Quyết định phê duyệt đánh giá tác động môi trường, Giấy phép môi trường của cấp có thẩm quyền.
- Bản sao Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư.
- Quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật theo quy dịnh tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Hồ sơ thiết kế, dự toán được phê duyệt, hồ sơ nghiệm thu giá trị khối lượng công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng đảm bảo theo quy định và có xác nhận của chính quyền địa phương nơi thực hiện dự án; trường hợp đơn vị tự thi công phải có giấy phép đăng ký kinh doanh phù hợp nội dung công việc thực hiện và đảm bảo năng lực theo quy định của pháp luật.
- Quyết định phê duyệt quyết toán Dự án hoàn thành của cấp có thẩm quyền.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ___________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ |
TỜ TRÌNH
Đề nghị hỗ trợ kinh phí thực hiện chính sách .... (1)
______________________
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh; - ………………(2)………………………...
|
I. Thông tin về đơn vị đề nghị
- Tên đơn vị đề nghị: …………………………………………………………….
- Tên cơ quan chủ quản: ……………………………………………………….
- Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………..
- Điện thoại:………………………..Email: ……………..…………………….
II. Nội dung đề nghị hỗ trợ
Căn cứ Nghị quyết số…./2022/NQ-HĐND ngày …/…/2022 của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường giai đoạn 2023-2025, tổ chức/đơn vị đề nghị hỗ trợ..........................................kính đề nghị UBND tỉnh và .....(2)......... xem xét, hỗ trợ các nội dung, cụ thể như sau:
STT | Nội dung đề nghị hỗ trợ | Căn cứ hỗ trợ (điểm, khoản, điều...) | Số tiền đề nghị hỗ trợ | Ghi chú |
(1)
|
|
|
| |
| (2) |
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
Bằng chữ…………………………………………………………………………..
III. Các tài liệu, hồ sơ gửi kèm gồm có: (Ghi rõ các tài liệu, hồ sơ theo thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ quy định tại điểm b từng mục tương ứng tại phần 2 Phụ lục Nghị quyết)
1. ………………………………………………………………………….……..
2. ………………………………………………………………………………….
. …………………………………………………………………………………
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Tờ trình và hồ sơ kèm theo.
Kính đề nghị ……(2)…… xem xét, tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ theo quy định./.
| …………, ngày ... tháng ... năm ...
|
(1) Tên chính sách đề nghị hỗ trợ;
(2) Các đơn vị có liên quan;
Mẫu 01/KH
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
BIỂU ĐĂNG KÝ NHU CẦU, KHỐI LƯỢNG, KINH PHÍ HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM …..
ĐVT: 1000 đồng
STT | Nội dung hỗ trợ | ĐVT | Mức hỗ trợ | Số lượng | Nhu cầu kinh phí hỗ trợ | Đối tượng, địa điểm thực hiện | Ghi chú | |
I | Nội dung chính sách hỗ trợ …… |
|
|
|
|
|
| |
1 | Đối tượng hỗ trợ….. |
|
|
|
|
|
| |
2 | Đối tượng hỗ trợ….. |
|
|
|
|
|
| |
3 | ….. |
|
|
|
|
|
| |
II | Nội dung chính sách hỗ trợ …… |
|
|
|
|
|
| |
1 | Đối tượng hỗ trợ….. |
|
|
|
|
|
| |
2 | Đối tượng hỗ trợ….. |
|
|
|
|
|
| |
3 | ….. |
|
|
|
|
|
| |
III | Nội dung chính sách hỗ trợ …… |
|
|
|
|
|
| |
| …. |
|
|
|
|
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Người lập
| ……, ngày tháng năm 2022
|
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây