Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 153/2018/NQ-HĐND Bắc Ninh Quy định mức quà tặng đối với đối tượng người có công với cách mạng chúc thọ mừng thọ người cao tuổi

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 153/2018/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Xuân Thu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
06/12/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 153/2018/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 153/2018/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 153/2018/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 153/2018/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________

Số: 153/2018/NQ-ND

Bắc Ninh, ngày 06 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

V/v Quy định mức quà tặng đối với đối tượng người có công với cách mạng; chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; hộ nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh

______________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Luật Người cao tuổi năm 2009;

Căn cứ Pháp lệnh s 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005 về ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ, quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 96/2018/TT-BTC ngày 18/10/2018 của Bộ Tài chính, quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đu cho người cao tui tại nơi cư trú; chúc thọ; mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biu dương, khen thưởng người cao tui;

Xét Tờ trình số 453/TTr-UBND ngày 29/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh, vviệc quy định mức quà tặng đối với đối tượng người có công với cách mạng; chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; hộ nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội địa bàn tỉnh Bắc Ninh; báo cáo thm tra của Ban văn hóa- xã hội và ý kiến thảo luận của đại biu.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Quy định mức quà tặng nhân dịp Tết Nguyên đán và Ngày Thương binh liệt sĩ hằng năm đối với người có công với cách mạng; đối tượng bảo trợ xã hội; hộ nghèo và người cao tuổi trên địa bàn tỉnh. Cụ thể:

1. Quà tặng nhân dịp Tết Nguyên đán:

a) Đối tượng Người có công:

- Mức quà tặng:

TT

Đối tượng

Mức tặng bằng tiền mặt (VNĐ)

Quà tặng bằng hiện vật

1

Mẹ Việt Nam anh hùng, Lão thành cách mạng, Cán bộ tiền khởi nghĩa, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến

2.000.000

300.000

2

Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh, bnh binh; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học 81% trở lên; người hưởng trợ cấp tuất liệt sĩ nuôi dưỡng, người hưởng trợ cấp tuất 02 liệt sĩ; người có công giúp đỡ cách mạng (kcả thương binh đang điều trị tại trung tâm điều dưỡng Thương binh Thuận Thành)

1.500.000

300.000

3

Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh (bao gồm cả thương binh đang hưởng trợ cấp mất sức lao động); bệnh binh; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học dưới 81%; người hoạt động cách mạng hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; người hưởng trợ cấp tuất liệt sĩ, thờ cúng liệt sĩ, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

1.000.000

300.000

- Mức quà tặng cho các đối tượng và đơn vị được lãnh đạo tỉnh đi thăm trực tiếp:

+ Mẹ Việt Nam anh hùng, Lão thành cách mạng, người có công có hoàn cảnh khó khăn, mức quà tặng tiền mặt: 2.000.000 đồng/người;

+ Đối tượng người có công đang điều trị ở Viện Quân Y 110, mức quà tặng tiền mặt: 300.000 đồng/người;

+ Viện Quân Y 110, Trung tâm Điều dưỡng thương binh Thuận Thành, mức quà tặng tiền mặt: 5.000.000 đồng và thùng quà trị giá: 500.000 đồng/ đơn vị;

+ Trung tâm Nuôi dưỡng NCC&BTXH Quế Nham, Tân Yên - Bắc Giang; Trung tâm Điều dưỡng thương bệnh binh Nho Quan - Ninh Bình, mức quà tặng tiền mặt: 2.000.000 đồng và thùng quà trị giá: 500.000đồng/đơn vị.

b) Đối tượng bảo trợ xã hội, hộ nghèo:

- Mức quà tặng:

TT

Đối tượng

Mức tặng bằng tin mặt

(VNĐ)

Quà tặng bằng hiện vật

1

Đối tượng bảo trợ xã hội là trẻ em ở các Trung tâm

300.000

 

2

Hộ nghèo

600.000

300.000

- Mức quà tặng cho đối tượng, đơn vị được lãnh đạo tỉnh đi thăm trực tiếp:

+ Hộ nghèo: Mức quà tặng bằng tiền mặt: 2.000.000 đồng/hộ và quà tặng bằng hiện vật, trị giá: 300.000 đồng/hộ;

+ Một số đối tượng khác có hoàn cảnh khó khăn: Mức quà tặng bằng tiền mặt: 2.000.000 đồng/người và quà tặng bằng hiện vật, trị giá: 300.000 đồng/người;

+ Các Trung tâm (Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh; Trung tâm Giáo dưỡng số 2 Tam Điệp, Ninh Bình; Trung tâm Từ thiện và Hướng thiện Phật Tích; Trung tâm Cứu trợ trẻ em tàn tật huyện Thuận Thành; Nhà tình thương (nuôi trẻ khuyết tật) Hương La, Lương Tài) và các cơ skhác có chức năng như các trung tâm trên, được cấp có thẩm quyền cho phép thành lập: Mức quà tặng bằng tiền mặt: 2.000.000 đồng và 01 thùng quà trị giá 500.000 đồng/đơn vị.

c) Đối tượng người cao tuổi:

- Mức quà tặng:

TT

Đối tượng

Mức tặng bằng tiền mt

(VNĐ)

Quà tặng bằng hiện vật

1

Người cao tuổi 70 tuổi

100.000

200.000

2

Người cao tuổi 75 tuổi

200.000

200.000

3

Người cao tuổi 80 tuổi

300.000

200.000

4

Người cao tuổi 85 tuổi

400.000

200.000

5

Người cao tuổi 90 tuổi

600.000

300.000

6

Người cao tuổi 95 tuổi

700.000

300.000

7

Người cao tuổi 100 tuổi

1.500.000

300.000

và 5m vải lụa (theo giá hiện hành)

8

Người cao tuổi trên 100 tuổi

1.000.000

300.000

- Người cao tui thọ 100 tui được lãnh đạo tỉnh đi thăm trực tiếp được tặng:

+ Quà bng hiện vật trị giá: 300.000 đồng/người và 5m vải lụa (theo giá hiện hành);

+ Mức quà bằng tiền mặt: 2.000.000 đồng/người.

2. Ngày thương binh liệt sĩ (27/7):

a) Mức quà tặng:

TT

Đối tượng

Mức tặng bằng tiền mặt

(VNĐ)

Quà tặng bng hiện vật

1

Mẹ Vit nam anh hùng

2.000.000

300.000

2

Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học 81 % trở lên; người hưởng trợ cấp tuất liệt sĩ nuôi dưng, người hưởng trợ cấp tuất 02 liệt sĩ (kể cả thương binh đang điều trị tại trung tâm điều dưỡng Thương binh Thuận Thành)

1.500.000

300.000

3

Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh (bao gồm cả thương binh đang hưởng trợ cấp mất sức lao động); Bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học dưới 81%, người hưởng trợ cấp tuất liệt sĩ, thờ cúng liệt sĩ.

1.000.000

300.000

b) Mức quà tặng cho các đối tượng và đơn vị được lãnh đạo tỉnh đi thăm trực tiếp:

- Mẹ Việt nam anh hùng, người có công có hoàn cảnh khó khăn, mức quà tặng tiền mặt: 2.000.000 đồng/người;

- Đối tượng người có công đang điều trị ở Viện Quân Y 110, mức quà tặng tiền mặt: 300.000 đồng/người;

- Các Trung tâm: Viện Quân Y 110, Trung tâm Điều dưỡng thương binh Thuận Thành, mức quà tặng tiền mặt: 5.000.000 đồng và thùng quà trị giá 500.000 đồng/đơn vị;

- Các Trung tâm: Trung tâm Nuôi dưỡng NCC&BTXH Quế Nham, Tân Yên - Bắc Giang; Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Nho Quan - tỉnh Ninh Bình: mức quà tặng tiền mặt: 2.000.000 đồng và thùng quà trị giá 500.000 đồng/đơn vị.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVIII, khọp thứ Mười thông qua ngày 06/12/2018 và có hiệu lực từ ngày 17/12/2018./.

 

Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ (b/c);
- Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế, BHXH VN (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TT Tỉnh ủy, H
ĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- VKSND; TAND tỉnh;
- Các Ban HĐND; các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các huyện ủy, thị ủy, thành ủy;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo, Đài PTTH,
cổng TTĐT tỉnh, Báo BN, TTXVN tại BN;
- VP: CVP, phòng TH; lưu VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Thu

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 153/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc Quy định mức quà tặng đối với đối tượng người có công với cách mạng; chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; hộ nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 153/2018/NQ-HĐND

01

Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

02

Luật Người cao tuổi của Quốc hội, số 39/2009/QH12

03

Pháp lệnh 04/2012/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng

04

Nghị định 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội

05

Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội

văn bản cùng lĩnh vực

image

Kế hoạch 131/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 166-KL/TW ngày 10/6/2025 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa" trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

image

Kế hoạch 139/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang thực hiện Nghị quyết 349/NQ-CP ngày 27/10/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận 166-KL/TW ngày 10/6/2025 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa” trong tình hình mới

image

Nghị quyết 144/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La bãi bỏ Nghị quyết 64/2023/NQ-HĐND ngày 28/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ và Nghị quyết 92/2024/NQ-HĐND ngày 29/8/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 64/2023/NQ-HĐND ngày 28/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×