Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 102/2023/NQ-HĐND Hà Tĩnh biểu mẫu thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 102/2023/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Hoàng Trung Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/07/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách, Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 102/2023/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 102/2023/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 102/2023/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 102/2023/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________

Số: 102/2023/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 7 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

Quy định biểu mẫu, thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán và phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương

____________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm; số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định chi tiết việc lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm; số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn; số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 về hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;

Xét Tờ trình số 252/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định biểu mẫu, thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán và phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra số 344/BC-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh:

Nghị quyết này quy định về biểu mẫu, thời gian Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp; thời gian Ủy ban nhân dân các cấp giao dự toán và Hội đồng nhân dân các cấp phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương.

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng:

Đang theo dõi

a) Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp.

Đang theo dõi

b) Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã.

Đang theo dõi

c) Ủy ban nhân dân các cấp.

Đang theo dõi

d) Cơ quan tài chính, kế hoạch các cấp.

Đang theo dõi

đ) Cơ quan Thuế, Hải quan, Bảo hiểm xã hội, Thống kê các cấp.

Đang theo dõi

e) Các đơn vị dự toán, các đơn vị sử dụng ngân sách; các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 2. Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương

Đang theo dõi

1. Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh gửi các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân tỉnh:

Đang theo dõi

a) Căn cứ chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc lập kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn sau, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn sau trước ngày 30/11 năm thứ tư của kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn trước; hoàn chỉnh gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và đầu tư theo quy định tại điểm điểm c, d khoản 2 Điều 9 Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ.

Đang theo dõi

b) Căn cứ ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn sau, báo cáo Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân dân tỉnh cùng thời điểm báo cáo dự toán, phân bổ ngân sách địa phương năm đầu thời kỳ kế hoạch 05 năm giai đoạn sau.

Trường hợp Thủ tướng Chính phủ ban hành chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc lập kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn sau sau mốc thời gian quy định tại Điều 9 Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ (trước ngày 31/3 năm thứ tư của kế hoạch), Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện theo Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính và yêu cầu của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.

Đang theo dõi

2. Biểu mẫu:

Thực hiện theo các mẫu biểu số 01 và 02 quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 3. Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương

Đang theo dõi

1. Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh gửi các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân tỉnh:

Đang theo dõi

a) Căn cứ chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, Ủy ban nhân dân tỉnh lập, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm trước ngày 10/7 hàng năm; hoàn chỉnh gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 18 Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ.

Đang theo dõi

b) Căn cứ nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và số bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm dự toán (năm đầu của kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm mới) đã được Quốc hội thông qua, Thủ tướng Chính phủ giao; trên cơ sở thông báo của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về các mức trần chi bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và ý kiến góp ý của 02 Bộ đối với nội dung kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm tiếp theo; Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp thu, bổ sung hoàn chỉnh kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm của địa phương; báo cáo Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân dân tỉnh cùng thời điểm báo cáo dự toán, phân bổ ngân sách địa phương hàng năm.

Trường hợp Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn việc lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước sau mốc thời gian quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ (trước ngày 01/6 hàng năm), Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và yêu cầu của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Đang theo dõi

2. Biểu mẫu:

Thực hiện theo các mẫu biểu từ số 07 đến số 11 quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ và các mẫu biểu từ số 01 đến số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Điều 4. Dự toán, phân bổ ngân sách địa phương

Đang theo dõi

1. Thời gian Ủy ban nhân dân các cấp gửi các Ban Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp:

Đang theo dõi

a) Cấp tỉnh:

- Trước ngày 20/7 hàng năm: Căn cứ hướng dẫn xây dựng dự toán của Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh dự toán ngân sách địa phương năm sau; hoàn thiện, gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu (phần dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu).

- Căn cứ Quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách năm sau của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh dự toán ngân sách địa phương năm sau trước ngày 30/11 hàng năm.

- Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Ban Kinh tế - Ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện dự toán ngân sách địa phương năm sau; chậm nhất 05 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp thường lệ cuối năm, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, thông qua tại kỳ họp.

Đang theo dõi

b) Cấp huyện:

- Trước ngày 10/7 hàng năm: Căn cứ hướng dẫn xây dựng dự toán của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp dự toán ngân sách địa phương năm sau; hoàn thiện, gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Chậm nhất 05 ngày từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự toán, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân cấp huyện dự toán ngân sách địa phương (bao gồm cấp huyện, cấp xã) năm sau; chậm nhất 05 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp thường lệ cuối năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp để xem xét, thông qua tại kỳ họp.

Đang theo dõi

c) Cấp xã:

- Trước ngày 01/7 hàng năm: Căn cứ hướng dẫn xây dựng dự toán của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp dự toán ngân sách địa phương năm sau; hoàn thiện, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.

- Chậm nhất 05 ngày từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện giao dự toán, Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã, Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân cấp xã dự toán ngân sách cấp xã năm sau; chậm nhất 05 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp thường lệ cuối năm, Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp để xem xét, thông qua tại kỳ họp.

Đang theo dõi

d) Trường hợp Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hướng dẫn xây dựng dự toán thu, chi ngân sách nhà nước sau thời gian quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ (trước ngày 01/6 hàng năm), Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách sau thời gian quy định tại khoản 10 Điều 22 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ (trước ngày 20/11 hàng năm), Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, yêu cầu của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh.

Đang theo dõi

2. Thời gian Ủy ban nhân dân các cấp giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị và ngân sách địa phương cấp dưới:

Đang theo dõi

a) Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân sách, Ủy ban nhân dân cùng cấp giao dự toán thu, chi ngân sách năm sau cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình và cấp dưới.

Đang theo dõi

b) Trước ngày 31/12, Ủy ban nhân dân các cấp phải hoàn thành việc giao dự toán ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp dưới, trừ trường hợp quy định tại Điều 27 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ.

Đang theo dõi

3. Biểu mẫu:

Đang theo dõi

a) Các đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư và các tổ chức được ngân sách hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện: Thực hiện theo các biểu mẫu quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

b) Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo các biểu mẫu quy định tại Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Điều 5. Quyết toán ngân sách địa phương

Đang theo dõi

1. Thời gian Ủy ban nhân dân các cấp gửi các Ban Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp:

Đang theo dõi

a) Cấp xã:

Trước ngày 30/4 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã lập báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã gửi Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân cấp xã để thẩm tra, đồng thời gửi cơ quan tài chính cấp huyện.

Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Ban Kinh tế - Xã hội thông báo kết quả thẩm tra, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn chỉnh báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã; báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp.

Sau khi có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn chỉnh báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã, trình Hội đồng nhân dân cấp xã xem xét, phê chuẩn chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp giữa năm của Hội đồng nhân dân cấp xã.

Đang theo dõi

b) Cấp huyện:

Trước ngày 31/5 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập báo cáo quyết toán ngân sách địa phương gửi Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân cấp huyện để thẩm tra, đồng thời gửi Sở Tài chính.

Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Ban Kinh tế - Xã hội thông báo kết quả thẩm tra, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn chỉnh báo cáo quyết toán ngân sách địa phương; báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp.

Sau khi có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn chỉnh báo cáo quyết toán ngân sách địa phương, trình Hội đồng nhân dân cấp huyện xem xét, phê chuẩn chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp giữa năm của Hội đồng nhân dân cấp huyện.

Đang theo dõi

c) Cấp tỉnh:

Trước ngày 20/6 hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh lập báo cáo quyết toán ngân sách địa phương gửi Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh để thẩm tra, đồng thời gửi Bộ Tài chính, Kiểm toán Nhà nước.

Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Ban Kinh tế - Ngân sách thông báo kết quả thẩm tra, Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh báo cáo quyết toán ngân sách địa phương; báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.

Sau khi có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh, gửi đến các đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp giữa năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Đang theo dõi

2. Thời gian Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương:

Đang theo dõi

a) Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã xem xét, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương tại kỳ họp giữa năm của Hội đồng nhân dân.

Đang theo dõi

b) Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày báo cáo quyết toán ngân sách xã được phê chuẩn, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo quyết toán ngân sách xã cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính cấp huyện; Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày báo cáo quyết toán được phê chuẩn, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách huyện cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính.

Đang theo dõi

3. Biểu mẫu:

Đang theo dõi

a) Các đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư và các tổ chức được ngân sách hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện: Thực hiện theo các biểu mẫu quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ và Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

b) Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo các biểu mẫu quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ và Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Điều 6. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Đang theo dõi

2. Các quy định tại Nghị quyết này áp dụng từ kỳ kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn 2026-2030, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm giai đoạn 2024-2026, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2024, quyết toán ngân sách địa phương năm 2023 trở về sau.

Đang theo dõi

Điều 7. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Đang theo dõi

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo - tin học tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, HĐ4.

CHỦ TỊCH




Hoàng Trung Dũng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 102/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh quy định biểu mẫu, thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán và phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 102/2023/NQ-HĐND

01

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

02

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

03

Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13

04

Nghị định 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước

05

Thông tư 342/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×