Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND Điện Biên mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND

Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về việc quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Điện BiênSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:09/2022/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Lò Văn Phương
Ngày ban hành:08/07/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH ĐIỆN BIÊN

___________

Số: 09/2022/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Điện Biên, ngày 08 tháng 7 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Điện Biên

_______________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13  ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

 Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Xét Tờ trình số 1990/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các đối tượng hưởng chính sách trợ giúp xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ (sau đây là Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp xã hội.

b) Đối tượng khó khăn khác, gồm:

Người cao tuổi từ đủ 75 đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện quy định tại điểm a khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP đang sống tại xã, phường, thị trấn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi không thuộc vùng đặc biệt khó khăn.

Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng (người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng người cao tuổi là vợ, chồng, con của người cao tuổi).

Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 3 và 6 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP đang sống tại xã, phường, thị trấn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi không thuộc vùng đặc biệt khó khăn.

Đối tượng đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội đang học nghề; học các trường trung cấp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất nếu quá 22 tuổi thì tiếp tục được hưởng các chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội cho đến khi hoàn thành khoá học.

c) Các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

Điều 2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội

Mức chuẩn trợ giúp xã hội là 360.000 đồng/tháng.

Điều 3. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng

1. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng

Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 2 Nghị quyết này nhân với hệ số tương ứng quy định (chi tiết Phụ lục số 01).

2. Hỗ trợ chi phí mai táng

Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng, mức hỗ trợ chi phí mai táng bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 2 Nghị quyết này. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP được hỗ trợ chi phí mai táng quy định tại nhiều văn bản khác nhau với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.

Điều 4. Mức hỗ trợ đối với hộ gia đình, cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng tại cộng đồng

Hộ gia đình, cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng quy định tại khoản 1 và điểm d khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP; điểm a, c, d khoản 2 Điều 20 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP được hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 2 Nghị quyết này nhân với hệ số tương ứng quy định (chi tiết Phụ lục số 02).

Điều 5. Mức trợ giúp xã hội cho đối tượng khó khăn khác

1. Đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 2 Nghị quyết này nhân với hệ số tương ứng quy định (chi tiết Phụ lục số 03):

2. Hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đối tượng tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.

3. Hỗ trợ chi phí mai táng: Các đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng quy định tại khoản 1 Điều này khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng, mức hỗ trợ chi phí mai táng bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 2 Nghị quyết này. Hồ sơ, thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho các đối tượng khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 11 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.

Điều 6. Mức trợ giúp xã hội khẩn cấp

1. Hỗ trợ lương thực: Hỗ trợ 15 kg gạo/người/tháng trong thời gian 01 tháng cho mỗi đợt hỗ trợ đối với các đối tượng thuộc hộ thiếu đói dịp Tết âm lịch. Hỗ trợ không quá 3 tháng cho mỗi đợt hỗ trợ cho đối tượng thiếu đói do thiên tai, hỏa hoạn, mất mùa, giáp hạt hoặc lý do bất khả kháng khác từ nguồn lực của địa phương và nguồn dự trữ quốc gia.

2. Hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng: Người bị thương nặng do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc do các lý do bất khả kháng khác tại nơi cư trú được xem xét hỗ trợ với mức 10 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 2 Nghị quyết này.

3. Hỗ trợ chi phí mai táng:

a) Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí mai táng với mức 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 2 Nghị quyết này.

b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết quy định tại điểm a khoản này do không có người nhận trách nhiệm tổ chức mai táng thì được xem xét, hỗ trợ chi phí mai táng với mức 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 2 Nghị quyết này.

4. Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở:

a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở với mức 50.000.000 đồng/hộ.

b) Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí di dời nhà ở với mức 30.000.000 đồng/hộ.

c) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét hỗ trợ chi phí sửa chữa nhà ở với mức 30.000.000 đồng/hộ.

Điều 7. Chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội

1. Đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 24 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP khi sống tại cơ sở trợ giúp xã hội được hưởng mức trợ cấp nuôi dưỡng, trợ cấp vật dụng phục vụ cho sinh hoạt hàng tháng cho mỗi đối tượng bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 2 Nghị quyết này nhân với hệ số tương ứng quy định (chi tiết Phụ lục số 04).

2. Đối tượng đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội đang học nghề; học các trường trung cấp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất nếu quá 22 tuổi thì tiếp tục được hưởng các chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội cho đến khi hoàn thành khoá học, nhưng không quá 25 tuổi. Mức trợ cấp nuôi dưỡng, trợ cấp vật dụng phục vụ cho sinh hoạt hàng tháng cho mỗi đối tượng được thực hiện theo mức tương ứng tại khoản 1 Điều này.

3. Hỗ trợ chi phí mai táng khi chết cho đối tượng tại khoản 1, 2 Điều này với mức bằng 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 2 Nghị quyết này.

Điều 8. Nguồn kinh phí

1. Kinh phí thực hiện chế độ chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên, hỗ trợ nhận chăm sóc tại cộng đồng và kinh phí thực hiện chi trả chính sách được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước.

2. Kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng các đối tượng bảo trợ xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội: Đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó bảo đảm trong dự toán chi bảo đảm xã hội.

3. Kinh phí thực hiện trợ giúp xã hội khẩn cấp bao gồm: Ngân sách địa phương; nguồn kinh phí hỗ trợ, viện trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; ngân sách hỗ trợ của Trung ương trong trường hợp thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh xảy ra trên diện rộng gây thiệt hại nặng mà 02 nguồn kinh phí nêu trên không đủ để trợ giúp xã hội khẩn cấp.

4. Kinh phí thực hiện trợ giúp xã hội cho các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Điện Biên chi từ nguồn ngân sách nhà nước được giao trong dự toán hàng năm của Uỷ ban các huyện, thị xã, thành phố và cơ sở trợ giúp xã hội theo phân cấp dự toán ngân sách hiện hành.

Điều 9. Điều khoản thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 8 năm 2021 Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ cấp, trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Khóa XV, Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 7 năm 2022.

CHỦ TỊCH

Lò Văn Phương

Phụ lục số 01

MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG TẠI CỘNG ĐỒNG

(Kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)

1. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội

TT

Đối tượng

Hệ số

a)

Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ- CP

- Trẻ em dưới 4 tuổi

2,5

- Trẻ em từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi

1,5

b)

Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ- CP

1,5

c)

Đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP

- Trẻ em dưới 4 tuổi

2,5

- Trẻ em từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi

2,0

d)

Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ- CP (hệ số tính theo số trẻ em đang nuôi)

1,0

e)

Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ- CP

- Đối tượng quy định tại điểm a từ đủ 60 đến 80 tuổi

1,5

- Đối tượng quy định tại điểm a từ đủ 80 tuổi trở lên

2,0

- Đối tượng quy định tại điểm b (từ đủ 75 đến 80 tuổi)

1,0

- Đối tượng quy định tại điểm c (từ đủ 80 tuổi trở lên)

1,0

- Người cao tuổi quy định tại điểm d

3,0

f)

Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ- CP

- Người khuyết tật nặng

1,5

- Người khuyết tật nặng là người cao tuổi, trẻ em

2,0

- Người khuyết tật đặc biệt nặng

2,0

- Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi, trẻ em

2,5

g)

Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP

1,5

h)

Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP

1,5

2. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức theo các hệ số khác nhau quy định tại Phụ lục này thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi con là đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ thì được hưởng cả chế độ đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Phụ lục này và chế độ đối với đối tượng quy định tại các điểm e, f, h Phụ lục này.

Phụ lục số 02

MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TẠI CỘNG ĐỒNG

(Kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)

1. Mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng

TT

Đối tượng

Hệ số

a)

Hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ- CP nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người cao tuổi quy định tại điểm d khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ- CP (Mức trợ cấp tính theo mỗi một trẻ em, người cao tuổi):

- Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em dưới 4 tuổi

2,5

- Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi

1,5

- Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người cao tuổi quy định tại điểm d khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP

1,5

b)

Hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với đối tượng tại điểm a, khoản 2 Điều 20 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP:

- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi 01 con dưới 36 tháng tuổi

1,5

- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi một con dưới 36 tháng tuổi hoặc nuôi hai con dưới 36 tháng tuổi trở lên

2,0

c)

Hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng mỗi một người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP

1,0

d)

Hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 20 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP

- Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng mỗi một người khuyết tật đặc biệt nặng

1,5

- Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng mỗi một trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng

2,5

2. Trường hợp người khuyết tật thuộc diện hưởng các hệ số khác nhau quy định tại điểm b khoản 1 Phụ lục này thì chỉ được hưởng một hệ số cao nhất; trường hợp cả vợ và chồng là người khuyết tật thuộc diện hưởng hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng quy định tại điểm b khoản 1 Phụ lục này thì chỉ được hưởng một suất hỗ trợ kinh phí chăm sóc. Trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang hưởng trợ cấp xã hội theo quy định tại điểm f khoản 1 Phụ lục số 01 nhưng mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì vẫn được hưởng kinh phí hỗ trợ chăm sóc quy định tại điểm b khoản 1 Phụ lục này.

Phụ lục số 03

MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI

ĐỐI TƯỢNG KHÓ KHĂN KHÁC

(Kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)

TT

Đối tượng

Hệ số

a)

Người cao tuổi từ đủ 75 đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện quy định tại điểm a khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP đang sống tại xã, phường, thị trấn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi không thuộc vùng đặc biệt khó khăn.

1,0

b)

Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng (người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng người cao tuổi là vợ, chồng, con của người cao tuổi).

- Từ đủ 60 đến 80 tuổi

1,5

- Từ đủ 80 tuổi trở lên

2,0

c)

Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 3 và 6 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP đang sống tại xã, phường, thị trấn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi không thuộc vùng đặc biệt khó khăn.

1,5

Phụ lục số 04

MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG, TRỢ CẤP VẬT DỤNG PHỤC VỤ CHO SINH HOẠT HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG NUÔI DƯỠNG

TẠI CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Kèm theo Nghị quyết số  09/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)

1. Mức trợ cấp nuôi dưỡng, trợ cấp vật dụng phục vụ cho sinh hoạt thường ngày

TT

Đối tượng

Hệ số

1.

Trợ cấp nuôi dưỡng:

a)

Đối tượng là trẻ em dưới 4 tuổi

5,0

b)

Đối tượng từ đủ 4 tuổi trở lên

4,0

c)

Đối tượng đang học học nghề, trung cấp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất

4,0

2.

Trợ cấp vật dụng phục vụ cho sinh hoạt thường ngày:

a)

Đối tượng là trẻ em dưới 4 tuổi

1,5

b)

Đối tượng từ đủ 4 tuổi trở lên

1,4

c)

Đối tượng đang học nghề, trung cấp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất

2,2

2. Trường hợp đối tượng đã được hưởng chế độ trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng quy định tại Phụ lục này thì không được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng quy định tại Phụ lục số 01.

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 986/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc đính chính Quyết định 05/2024/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban kèm theo Quyết định 41/2021/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Khu du lịch khách sạn nghỉ dưỡng Vĩnh Hội thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định

Quyết định 986/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc đính chính Quyết định 05/2024/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban kèm theo Quyết định 41/2021/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Khu du lịch khách sạn nghỉ dưỡng Vĩnh Hội thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định

Đất đai-Nhà ở, Chính sách

Quyết định 34/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước trung hạn và hàng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Quyết định 34/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước trung hạn và hàng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi