Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND Điện Biên về mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 04/2021/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Lò Văn Phương |
Ngày ban hành: | 22/08/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
tải Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN _________ Số: 04/2021/NQ-HĐND | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Điện Biên, ngày 22 tháng 8 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên
_____________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ Lao động, Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Xét Tờ trình số 2569/TTr-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng, mức trợ giúp xã hội khẩn cấp, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng và mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các đối tượng hưởng chính sách trợ giúp xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ (sau đây là Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp xã hội.
b) Các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội
Mức chuẩn trợ giúp xã hội là 360.000 đồng/tháng.
Điều 3. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng; Mức hỗ trợ đối với hộ gia đình, cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng tại cộng đồng
1. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng: Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 2 Nghị quyết này nhân với hệ số tương ứng quy định (theo Phụ lục số 01):
2. Mức hỗ trợ đối với hộ gia đình, cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng tại cộng đồng: Hộ gia đình, cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng quy định tại khoản 1 và điểm d, khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP; điểm a, c, d khoản 2 Điều 20 Nghị định 20/2021/NĐ-CP được hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 2 Nghị quyết này nhân với hệ số tương ứng theo quy định (theo Phụ lục số 02).
Điều 4. Mức trợ giúp xã hội khẩn cấp
1. Hỗ trợ lương thực: Hỗ trợ 15 kg gạo/người/tháng trong thời gian 01 tháng cho mỗi đợt hỗ trợ đối với các đối tượng thuộc hộ thiếu đói dịp Tết âm lịch. Hỗ trợ không quá 3 tháng cho mỗi đợt hỗ trợ cho đối tượng thiếu đói do thiên tai, hỏa hoạn, mất mùa, giáp hạt hoặc lý do bất khả kháng khác từ nguồn lực của địa phương và nguồn dự trữ quốc gia.
2. Hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng: Người bị thương nặng do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc do các lý do bất khả kháng khác tại nơi cư trú được xem xét hỗ trợ với mức 10 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội.
3. Hỗ trợ chi phí mai táng:
a) Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí mai táng với mức 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết quy định tại điểm a khoản này do không có người nhận trách nhiệm tổ chức mai táng thì được xem xét, hỗ trợ chi phí mai táng với mức 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội.
4. Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở với mức 40.000.000 đồng/hộ.
b) Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí di dời nhà ở với mức 30.000.000 đồng/hộ.
c) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét hỗ trợ chi phí sửa chữa nhà ở với mức 20.000.000 đồng/hộ.
Điều 5. Chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội
1. Đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 24 Nghị định 20/2021/NĐ-CP khi sống tại cơ sở trợ giúp xã hội được hưởng mức trợ cấp nuôi dưỡng, trợ cấp sinh hoạt phí hàng tháng cho mỗi đối tượng bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 2 Nghị quyết này nhân với hệ số tương ứng theo quy định (theo Phụ lục số 03).
2. Hỗ trợ chi phí mai táng khi chết cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này với mức 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 2 Nghị quyết này.
Điều 6. Nguồn kinh phí đảm bảo
1. Kinh phí thực hiện chế độ chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên, hỗ trợ nhận chăm sóc tại cộng đồng và kinh phí thực hiện chi trả chính sách được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội hằng năm theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng các đối tượng bảo trợ xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội: Đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó bảo đảm trong dự toán chi bảo đảm xã hội.
3. Kinh phí thực hiện trợ giúp xã hội khẩn cấp bao gồm: Ngân sách địa phương; nguồn kinh phí hỗ trợ, viện trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; ngân sách hỗ trợ của Trung ương trong trường hợp thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh xảy ra trên diện rộng gây thiệt hại nặng mà 02 nguồn kinh phí nêu trên không đủ để trợ giúp xã hội khẩn cấp.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết số 163/2009/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về việc điều chỉnh thời gian và mức trợ cấp nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội hết hiệu lực kể từ ngày nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XV kỳ họp thứ hai thông qua ngày 18 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH
Lò Văn Phương |
Phụ lục số 01
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG TẠI CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
_____________
1. Mức trợ cấp xã hội hằng tháng
TT | Đối tượng | Hệ số |
a) | Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP: |
|
| - Trẻ em dưới 4 tuổi | 2,5 |
| - Trẻ em từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi | 1,5 |
b) | Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP | 1,5 |
c) | Đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP: |
|
| - Trẻ em dưới 4 tuổi | 2,5 |
| - Trẻ em từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi | 2,0 |
d) | Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP (hệ số tính theo số trẻ em đang nuôi) | 1,0 |
e) | Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP: |
|
| - Đối tượng quy định tại điểm a từ đủ 60 đến 80 tuổi | 1,5 |
| - Đối tượng quy định tại điểm a từ đủ 80 tuổi trở lên | 2,0 |
| - Đối tượng quy định tại điểm b (từ đủ 75 đến 80 tuổi) | 1,0 |
| - Đối tượng quy định tại điểm c (từ đủ 80 tuổi trở lên) | 1,0 |
| - Người cao tuổi quy định tại điểm d | 3,0 |
í) | Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP: |
|
| - Người khuyết tật nặng | 1,5 |
| - Người khuyết tật nặng là người cao tuổi, trẻ em | 2,0 |
| - Người khuyết tật đặc biệt nặng | 2,0 |
| - Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi, trẻ em | 2,5 |
g) | Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP | 1,5 |
h) | Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP | 1,5 |
2. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức theo các hệ số khác nhau quy định tại Phụ lục này thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi con là đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ thì được hưởng cả chế độ đối với đối tượng quy định tại điểm d Phụ lục này và chế độ đối với đối tượng quy định tại các điểm e, f, h Phụ lục này.
Phụ lục số 02
MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TẠI CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
_______________
1. Mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng
TT | Đối tượng | Hệ số |
a) | Hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người cao tuổi quy định tại điểm d, khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP (Mức trợ cấp tính theo mỗi một trẻ em, người cao tuổi): |
|
| - Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em dưới 4 tuổi | 2,5 |
| - Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi | 1,5 |
| - Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người cao tuổi quy định tại điểm d khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP | 1,5 |
b) | Hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với đối tượng tại điểm a, khoản 2 Điều 20 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP: |
|
| - Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi 01 con dưới 36 tháng tuổi | 1,5 |
| - Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi một con dưới 36 tháng tuổi hoặc nuôi hai con dưới 36 tháng tuổi trở lên | 2,0 |
c) | Hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng mỗi một người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại điểm c, khoản 2 Điều 20 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP | 1,0 |
d) | Hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 20 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP |
|
| - Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng mỗi một người khuyết tật đặc biệt nặng | 1,5 |
| - Hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng mỗi một trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng | 2,5 |
2. Trường hợp người khuyết tật thuộc diện hưởng các hệ số khác nhau quy định tại điểm b Phụ lục này thì chỉ được hưởng một hệ số cao nhất; Trường hợp cả vợ và chồng là người khuyết tật thuộc diện hưởng hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng quy định tại điểm b Phụ lục này thì chỉ được hưởng một suất hỗ trợ kinh phí chăm sóc. Trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang hưởng trợ cấp xã hội theo quy định tại điểm f Phụ lục số 01 nhưng mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì vẫn được hưởng kinh phí hỗ trợ chăm sóc quy định tại điểm b Phụ lục này.
Phụ lục số 03
NUÔI DƯỠNG, TRỢ CẤP SINH HOẠT PHÍ HÀNG THÁNG CHO ĐỐI TƯỢNG NUÔI DƯỠNG TẠI CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
______________
1. Mức trợ cấp nuôi dưỡng, trợ cấp sinh hoạt phí hằng tháng
TT | Đối tượng | Hệ số |
1. | Trợ cấp nuôi dưỡng: |
|
a) | Đối tượng là trẻ em dưới 4 tuổi | 5 |
b) | Đối tượng từ đủ 4 tuổi trở lên | 4 |
c) | Đối tượng đi học các trường chuyên nghiệp và dạy nghề | 4 |
2. | Trợ cấp sinh hoạt phí: |
|
a) | Đối tượng là trẻ em dưới 4 tuổi | 1,5 |
b) | Đối tượng từ đủ 4 tuổi trở lên | 1,4 |
c) | Đối tượng đi học các trường chuyên nghiệp và dạy nghề | 2,2 |
2. Trường hợp đối tượng đã được hưởng chế độ trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng quy định tại Phụ lục này thì không được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng quy định tại Phụ lục số 01.