Nghị định 92/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tương trợ tư pháp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 92/2008/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 92/2008/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/08/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Tương trợ tư pháp - Ngày 22/8/2008, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 92/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tương trợ tư pháp. Theo đó, 15 nhóm đối tượng là công dân Việt Nam được miễn phí thực hiện uỷ thác tư pháp về dân sự, gồm: người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế; người có công giúp đỡ cách mạng; cha, mẹ, vợ, chồng của liệt sỹ; con của liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ được miễn phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự. Người thuộc chuẩn nghèo theo quy định của pháp luật; người già từ đủ 60 tuổi trở lên sống độc thân hoặc không có nơi nương tựa; trẻ em dưới 16 tuổi không nơi nương tựa; người dân tộc thiểu số thường xuyên sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật được miễn phí tương trợ tư pháp. Người tàn tật được miễn phí tương trợ tư pháp về dân sự là người bị khiếm khuyết một hay nhiều bộ phận cơ thể hoặc chức năng biểu hiện dưới những dạng tật khác nhau hoặc là người bị nhiễm chất độc hóa học, bị nhiễm HIV hoặc bị các bệnh khác làm mất năng lực hành vi dân sự mà không có nơi nương tựa. Để được miễn phí tương trợ tư pháp, công dân phải nộp bản sao có chứng thực và xuất trình bản gốc giấy tờ chứng minh là người thuộc diện được miễn phí cho cơ quan tiếp nhận hỗ trợ. Về nguyên tắc, chi phí thực hiện tương trợ tư pháp về dân sự, hình sự, dẫn độ và chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù giữa Việt Nam và nước ngoài do nước yêu cầu chi trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Cá nhân, tổ chức Việt Nam yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam giải quyết vụ việc dân sự làm phát sinh yêu cầu ủy thác tư pháp ra nước ngoài phải trả kinh phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Nghị định 92/2008/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 92/2008/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 92/2008/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 08 NĂM 2008
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA LUẬT TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Tương trợ tư pháp ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
NGHỊ ĐỊNH:
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tương trợ tư pháp về chi phí thực hiện uỷ thác tư pháp quy định tại các Điều 16, 31, 48, 60; chế độ báo cáo, thông báo hoạt động tương trợ tư pháp từ Điều 61 đến Điều 70 và nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp trong việc thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động tương trợ tư pháp quy định tại Điều 62 của Luật Tương trợ tư pháp.
Thuật ngữ "thoả thuận khác" theo quy định tại khoản 1 Điều 16, Điều 31, Điều 48 và Điều 60 của Luật Tương trợ tư pháp là điều ước quốc tế theo quy định của Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế và thoả thuận quốc tế theo quy định của Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế.
Chi phí thực hiện tương trợ tư pháp nêu trong Nghị định này bao gồm phí và các chi phí thực tế theo quy định của pháp luật.
Bộ Tư pháp giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động tương trợ tư pháp có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
Kèm theo thông báo cần có bảng tổng hợp tình hình tương trợ tư pháp của Bộ, ngành theo các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Bộ Tư pháp có trách nhiệm tổ chức họp định kỳ 6 tháng và hàng năm để thông báo tình hình và trao đổi các vấn đề phối hợp giữa các Bộ, ngành.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Phụ lục I
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP
CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
(Ban hành kèm theo Nghị định số 92/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ)
I. Bảng tổng hợp tình hình thực hiện hoạt động tương trợ tư pháp về dẫn độ, chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù của Tòa án nhân dân tối cao và của các Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Số lượng hồ sơ yêu cầu tòa án xem xét, giải quyết để dẫn độ |
Số lượng hồ sơ yêu cầu xem xét, quyết định chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù |
|||||||
Yêu cầu của nước ngoài |
Yêu cầu của nước ngoài |
Yêu cầu của Việt Nam ra nước ngoài |
||||||
Đã xem xét, quyết định |
Đang xem xét, giải quyết |
Chưa xem xét, quyết định |
Đã xem xét, quyết định |
Đang xem xét, giải quyết |
Chưa xem xét, quyết định |
Đã xem xét, quyết định |
Đang xem xét, giải quyết |
Chưa xem xét, quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Bảng tổng hợp chung ủy thác tư pháp về dân sự
Số lượng các yêu cầu tương trợ tư pháp về dân sự của nước ngoài cho Việt Nam |
Số lượng các ủy pháp tư pháp về dân sự của Việt Nam ra nước ngoài |
||
Số yêu cầu được thực hiện |
Số yêu cầu thực hiện không có kết quả |
Số yêu cầu được thực hiện |
Số yêu cầu thực hiện không có (chưa có) kết quả |
|
|
|
|
III. Bảng tổng hợp ủy thác tư pháp về dân sự của người nước ngoài
Số ký hiệu hồ sơ |
Ngày đến |
Nước gửi |
Loại yêu cầu |
Nội dung yêu cầu |
Cơ quan xử lý |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Từ chối |
Lý do từ chối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Bảng tổng hợp ủy thác tư pháp về dân sự của Việt Nam
Số ký hiệu hồ sơ |
Ngày gửi |
Nước nhận |
Loại yêu cầu |
Nội dung yêu cầu |
Cơ quan yêu cầu |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Bị từ chối |
Lý do từ chối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục II
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP VỀ HÌNH SỰ
CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
(Ban hành kèm theo Nghị định số 92/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ)
I. Bảng tổng hợp chung
Số lượng các ủy thác tư pháp về hình sự của nước ngoài cho Việt Nam |
Số lượng các ủy thác tư pháp về hình sự của Việt Nam ra nước ngoài |
|||||||||
Số ủy thác được thực hiện |
Số ủy thác bị đình chỉ, hoãn thực hiện |
Số ủy thác bị từ chối |
Số yêu cầu được thực hiện |
Số ủy thác bị từ chối |
||||||
Số ủy thác được thực hiện có kết quả |
Số ủy thác đang thực hiện chưa có kết quả |
Số ủy thác bị đình chỉ, hoãn thực hiện hiện |
Lý do hoãn, đình chỉ thực hiện |
Số ủy thác bị từ chối |
Lý do từ chối |
Số ủy thác được thực hiện có kết quả |
Số ủy thác bị đình chỉ, hoãn thực hiện hiện |
Lý do đình chỉ, hoãn thực hiện |
Số ủy thác bị từ chối |
Lý do từ chối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Bảng tổng hợp ủy thác tư pháp về hình sự của nước ngoài
Số ký hiệu hồ sơ |
Ngày đến |
Nước gửi |
Loại yêu cầu |
Nội dung yêu cầu |
Cơ quan xử lý |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Từ chối |
Lý do từ chối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Bảng tổng hợp ủy thác tư pháp về hình sự của Việt Nam
Số ký hiệu hồ sơ |
Ngày gửi |
Nước nhận |
Loại yêu cầu |
Nội dung yêu cầu |
Cơ quan yêu cầu |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Từ chối |
Lý do từ chối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục III
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN YÊU CẦU DẪN ĐỘ CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 92/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ)
I. Bảng tổng hợp chung
Số lượng các yêu cầu dẫn độ |
|||||
Số yêu cầu của nước ngoài |
Số yêu cầu của Việt Nam |
||||
Được chấp nhận |
Không được chấp nhận |
Lý do không chấp nhận |
Được chấp nhận |
Không được chấp nhận |
Lý do không chấp nhận |
|
|
|
|
|
|
II. Bảng tổng hợp yêu cầu dẫn độ của nước ngoài
Số ký hiệu hồ sơ |
Ngày nhận yêu cầu |
Nước gửi yêu cầu |
Tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch của bị can hoặc người đang chấp hành hình phạt tù được yêu cầu dẫn độ |
Nội dung yêu cầu |
Căn cứ yêu cầu* |
Loại tội phạm/Tội danh theo BLHSVN |
Cơ quan xử lý |
Cơ quan phối hợp |
Tình hình xử lý |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa xử lý/chưa xử lý xong |
Được chấp nhận |
Không được chấp nhận |
Lý do không chấp nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiệp định hoặc nguyên tắc có đi có lại, nếu là Hiệp định, ghi rõ ngày tháng năm ký Hiệp định.
II. Bảng tổng hợp yêu cầu dẫn độ của Việt Nam
Số ký hiệu hồ sơ |
Ngày nhận yêu cầu |
Nước nhận yêu cầu |
Tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch của bị can hoặc người đang chấp hành hình phạt tù được yêu cầu dẫn độ |
Nội dung yêu cầu |
Căn cứ yêu cầu* |
Loại tội phạm/Tội danh theo BLHSVN |
Cơ quan yêu cầu |
Cơ quan phối hợp |
Tình hình xử lý |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa xử lý/chưa xử lý xong |
Được chấp nhận |
Không được chấp nhận |
Lý do không chấp nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiệp định hoặc nguyên tắc có đi có lại, nếu là Hiệp định, ghi rõ ngày tháng năm ký Hiệp định.
Phụ lục IV
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN YÊU CẦU CHUYỂN GIAO NGƯỜI
ĐANG CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT TÙ CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 92/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ)
I. Bảng tổng hợp chung
Số lượng các yêu cầu về chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù |
|||||
Số yêu cầu của nước ngoài |
Số yêu cầu của Việt Nam |
||||
Được chấp nhận |
Không được |
Lý do không |
Được chấp nhận |
Không được |
Lý do không |
|
|
|
|
|
|
II. Bảng tổng hợp yêu cầu chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù của nước ngoài
Số |
Ngày |
Nước |
Tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch của bị can hoặc người đang chấp hành hình phạt tù được yêu cầu chuyển giao |
Nội Yêu |
Căn cứ yêu cầu * |
Loại tội phạm/Tội danh theo BLHSVN |
Cơ quan xử lý |
Cơ quan phối hợp |
Tình hình xử lý |
|||
Chưa xử lý/chưa xử lý xong |
Được |
Không được |
Lý do không |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiệp định hoặc nguyên tắc có đi có lại, nếu là Hiệp định, ghi rõ ngày tháng năm ký Hiệp định.
III. Bảng tổng hợp yêu cầu chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù của Việt Nam
Số |
Ngày |
Nước |
Tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch của bị can hoặc người đang chấp hành hình phạt tù được yêu cầu chuyển giao |
Nội Yêu |
Căn cứ yêu cầu * |
Loại tội phạm/Tội danh theo BLHSVN |
Cơ quan yêu cầu |
Cơ quan phối hợp |
Tình hình xử lý |
|||
Chưa xử lý/chưa xử lý xong |
Được |
Không được |
Lý do không |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiệp định hoặc nguyên tắc có đi có lại, nếu là Hiệp định, ghi rõ ngày tháng năm ký Hiệp định.
Phụ lục V
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP VỀ DÂN SỰ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 92/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ)
I. Bảng tổng hợp chung
Số lượng các yêu cầu tương trợ tư pháp về dân sự |
Số lượng các ủy thác tư pháp về dân sự |
||
Số yêu cầu được thực hiện |
Số yêu cầu thực hiện không có kết quả |
Số yêu cầu được thực hiện |
Số yêu cầu không có (chưa có) kết quả |
|
|
|
|
II. Bảng tổng hợp ủy thác tư pháp về dân sự của nước ngoài
Số ký hiệu hồ sơ |
Ngày đến |
Nước gửi |
Loại yêu cầu |
Nội dung yêu cầu |
Cơ quan |
Đã |
Chưa |
Từ chối |
Lý do |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Bảng tổng hợp ủy thác tư pháp về dân sự của Việt Nam
Số ký hiệu hồ sơ |
Ngày gửi |
Nước |
Loại |
Nội dung yêu cầu |
Cơ quan |
Đã |
Chưa |
Bị từ chối |
Lý do |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|