Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 03/2016/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2016/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/01/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chế đội với dân quân tự vệ
Ngày 05/01/2016, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 03/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.
Trong đó, đáng chú ý là quy định về chế độ phụ cấp thâm niên với dân quân tự vệ. Theo đó, cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên; cụ thể: Sau 05 năm công tác liên tục được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ, lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp hàng tháng hiện hưởng; từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm được tính thêm 1%.
Cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã nếu có thời gian công tác liên tục ở các ngành được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề nghiệp thì được cộng nối thời gian đó với thời gian làm cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã để tính hưởng phụ cấp thâm niên.
Cũng theo Nghị định này, cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ làm nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 8 Luật Dân quân tự vệ theo quyết định điều động của cấp có thẩm quyền, nếu bị chết, hi sinh, bị thương khi làm nhiệm vụ sẽ được xem xét, xác nhận là liệt sĩ, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. Trường hợp bị chết nhưng không thuộc trường hợp nêu trên, kể cả chết do vết thương trong khi làm nhiệm vụ tái phát, người tổ chức mai táng được hỗ trợ tiền mai táng phí bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng chết.
Nghị định này thay thế Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/06/2010 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/02/2016.
Từ ngày 15/8/2020, Nghị định này bị hết hiệu lực bởi Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ.
Xem chi tiết Nghị định 03/2016/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 03/2016/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 03/2016/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2016 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.
Nghị định này quy định chi tiết, biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ về: Tổ chức tự vệ trong doanh nghiệp; số lượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; nhiệm vụ, quyền hạn, cơ chế phối hợp hoạt động của Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương; con dấu của Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã), Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương; nguồn kinh phí; cấp xã trọng điểm về quốc phòng, an ninh; điều kiện thành lập Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở; phân cấp quản lý Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, đơn vị dân quân tự vệ; chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ; hỗ trợ phương tiện, kinh phí đi lại cho dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ.
Đối với doanh nghiệp thuộc Quân đội quản lý có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều này trình người chỉ huy có thẩm quyền thành lập đơn vị tự vệ quy định tại Điều 6 Nghị định này;
Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở được thành lập khi có đủ các điều kiện sau:
Mức phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ được tính và chi trả theo tháng, bằng mức lương cơ sở nhân với hệ số quy định cụ thể như sau:
Dân quân tự vệ trong thời gian làm nhiệm vụ tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền biển, đảo của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo quyết định điều động của cấp có thẩm quyền được hưởng các chế độ, chính sách:
Cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ làm nhiệm vụ quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 8 Luật Dân quân tự vệ theo quyết định điều động của cấp có thẩm quyền:
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2016 và thay thế Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
CÁC LOẠI MẪU QUYẾT ĐỊNH, GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VŨ KHÍ, CCHT DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ)
1. Các loại mẫu quyết định
Mẫu 1a: Quyết định công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ
…………1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-…….3 |
….., ngày tháng năm ……4 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ
………………………………….…5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;6
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ vào Nghị định số .... /..../NĐ-CP ngày.... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng BCHQS ………………………………….7
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đồng chí: ………………………………………….. Giới tính: ……………………………8
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………..9
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………………. 10
Nơi thường trú, hoặc cơ quan, đơn vị công tác: …………………………………………………..11
Được kết nạp vào Dân quân tự vệ từ ngày ………. tháng ……. năm ………..12
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
………………………………..13 và ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
……………17 |
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, đơn vị chủ quản trực tiếp (trừ văn bản của Bộ Quốc phòng, các đơn vị kinh tế không có công ty mẹ, UBND các cấp).
2 Tên UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
3 Số văn bản và tên viết tắt của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
4 Địa danh hành chính và ngày, tháng, năm nơi cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
5 Ghi chức vụ của người ra quyết định.
6 Nêu các căn cứ trực tiếp và căn cứ pháp lý để ban hành quyết định.
7 BCHQS cấp xã hoặc BCHQS cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
8 Ghi đầy đủ: Họ, tên đệm, tên khai sinh; giới tính nam hoặc nữ.
9 Ghi ngày, tháng, năm sinh.
10 Ghi quê quán của bố đẻ (từ cấp xã).
11 Ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú đối với công dân được kết nạp vào Dân quân; ghi cơ quan, tổ chức, đơn vị đối với công dân được kết nạp vào Tự vệ,
12 Ghi ngày, tháng, năm ký quyết định kết nạp công dân vào DQTV.
13 Chỉ huy trưởng BCHQS cấp xã, hoặc Chỉ huy trưởng BCHQS cơ quan tổ chức ở cơ sở thuộc tỉnh, huyện hoặc chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không có BCHQS).
14 Chỉ huy trưởng BCHQS cấp xã, hoặc Chỉ huy trưởng BCHQS cơ quan tổ chức ở cơ sở thuộc tỉnh, huyện hoặc chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không có BCHQS).
15 Văn phòng UBND cấp xã hoặc Văn phòng cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
16 Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
17 Chức vụ người ký.
Mẫu 1b: Quyết định công dân hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ
…………1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-…….3 |
….., ngày tháng năm ……4 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ
………………………………….…5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;6
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ vào Nghị định số …./…./NĐ-CP ngày.... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng BCHQS ……………………..7
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đồng chí: ………………………………………………………… Giới tính: ………………8
Sinh ngày: ………………………….; Kết nạp vào Dân quân tự vệ ngày: ……………………….9
Chức vụ: ………………………………..10 Đơn vị: …………………………………………………11
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………………..12
Nơi thường trú, hoặc cơ quan, đơn vị công tác: ………………………………………………...13
Thời gian thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ: ……………………………………….14
Nay được công nhận hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ.
Điều 2. Đồng chí có tên tại Điều 1 phải đăng ký vào danh sách nguồn sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ; đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
………………………… 15 và ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
……………19 |
Ghi chú
1 Tên cơ quan, đơn vị chủ quản trực tiếp (trừ văn bản của Bộ Quốc phòng, các đơn vị kinh tế không có công ty mẹ, UBND các cấp).
2 Tên UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
3 Số văn bản và tên viết tắt của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
4 Địa danh hành chính và ngày, tháng, năm nơi cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
5 Ghi chức vụ của người ra quyết định.
6 Nêu các căn cứ trực tiếp và căn cứ pháp lý để ban hành quyết định.
7 BCHQS cấp xã hoặc BCHQS cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
8 Ghi đầy đủ: Họ, tên đệm, tên khai sinh; giới tính nam hoặc nữ.
9 Ghi ngày, tháng, năm, sinh; ngày kết nạp vào dân quân tự vệ.
10 Chức vụ trước khi nhận quyết định hoàn thành nghĩa vụ tham gia DQTV.
11 Tên đơn vị (ghi từ cấp tiểu đội).
12 Ghi quê quán của bố đẻ (từ cấp xã).
13 Ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú đối với công dân được kết nạp vào Dân quân; ghi cơ quan, tổ chức, đơn vị đối với công dân được kết nạp vào Tự vệ.
14 Tính từ ngày kết nạp vào Dân quân tự vệ đến ngày nhận quyết định hoàn thành nghĩa vụ tham gia DQTV.
15 Chỉ huy trưởng BCHQS cấp xã, hoặc Chỉ huy trưởng BCHQS cơ quan tổ chức ở cơ sở thuộc tỉnh, huyện hoặc chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không có BCHQS).
16 Chỉ huy trưởng BCHQS cấp xã, hoặc Chỉ huy trưởng BCHQS cơ quan tổ chức ở cơ sở thuộc tỉnh, huyện hoặc chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không có BCHQS).
17 Văn phòng UBND cấp xã hoặc Văn phòng cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
18 Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
19 Chức vụ người ký.
2. Mẫu giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ
Mặt trước |
|
Mặt sau |
|
BỘ CHQS TỈNH (TP)…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG |
GIẤY PHÉP Họ và tên: ……………………………………………………………. Chức vụ: …………………………………………………………….. Đơn vị: …………………………………………………………….. CMND số: …………………… Cấp ngày: ……………………… Nơi cấp …………………………………………………………… Loại súng: …………………………. Số súng: ……………………. Loại CCHT: ………………….. Số hiệu: …………………………… Hạn sử dụng từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày….. tháng…. năm…. |
1. Giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ được cấp cho dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ theo lệnh của cấp có thẩm quyền kèm theo chứng minh nhân dân. 2. Giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ được quản lý, sử dụng như tài liệu mật, không được cho mượn, tẩy xóa, sửa chữa; khi bị thất lạc phải báo truy tìm ngay; không được dùng thay thế cho các giấy tờ tùy thân khác. 3. Hết thời hạn sử dụng hoặc chuyển công tác phải trả lại cho cơ quan cấp giấy phép. |
||
Ngày …. tháng….. năm….. CHỈ HUY TRƯỞNG |
|||
Giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ in trên giấy cứng có kích thước: 10 cm x 07 cm.
PHỤ LỤC II
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ)
I. TRANG PHỤC
1. Trang phục cá nhân gồm:
TT |
Tên trang phục |
TT |
Tên trang phục |
1 |
Sao mũ cứng |
16 |
Áo chiến sĩ nam |
2 |
Sao mũ mềm |
17 |
Quần chiến sĩ nam |
3 |
Mũ cứng |
18 |
Áo chiến sĩ nữ |
4 |
Mũ mềm |
19 |
Quần chiến sĩ nữ |
5 |
Phù hiệu tay áo |
20 |
Áo ấm nam |
6 |
Áo đông mặc ngoài cán bộ nam |
21 |
Áo ấm nữ |
7 |
Áo đông mặc trong cán bộ nam |
22 |
Cravat |
8 |
Quần đông cán bộ nam |
23 |
Dây lưng |
9 |
Áo đông mặc ngoài cán bộ nữ |
24 |
Bít tất |
10 |
Áo đông mặc trong cán bộ nữ |
25 |
Giày da đen cán bộ nam |
11 |
Quần đông cán bộ nữ |
26 |
Giày da đen cán bộ nữ |
12 |
Áo hè cán bộ nam |
27 |
Giày vải thấp cổ |
13 |
Quần hè cán bộ nam |
28 |
Giày vải cao cổ |
14 |
Áo hè cán bộ nữ |
29 |
Áo, quần đi mưa cán bộ |
15 |
Quần hè cán bộ nữ |
30 |
Áo mưa chiến sĩ |
2. Trang phục dùng chung gồm:
TT |
Tên trang phục dùng chung |
1 |
Màn đơn |
2 |
Chiếu đơn |
3 |
Chăn đơn |
4 |
Áo ấm nam |
5 |
Áo ấm nữ |
3. Kiểu dáng, màu sắc, mẫu trang phục cá nhân: Có mẫu kèm theo.
II. TIÊU CHUẨN CẤP PHÁT TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ
1. Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Trung đội trưởng dân quân cơ động, được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 bộ quần áo đông, 01 bộ quần áo hè, 01 caravat, 01 dây lưng, 02 đôi bít tất, 01 đôi giầy da đen, 01 đôi giầy vải thấp cổ, 01 bộ quần áo đi mưa. Niên hạn cấp phát như sau:
TT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
1 |
Sao mũ cứng |
Cái |
01 |
2 năm |
2 |
Sao mũ mềm |
Cái |
01 |
2 năm |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
01 |
2 năm |
4 |
Mũ mềm |
Cái |
01 |
2 năm |
5 |
Quần áo đông hoặc hè cán bộ nam, nữ (1) |
Bộ |
01 |
1 năm |
6 |
Cravat |
Cái |
01 |
3 năm |
7 |
Dây lưng |
Cái |
01 |
2 năm |
8 |
Bít tất |
Đôi |
02 |
1 năm |
9 |
Giày da đen cán bộ nam |
Đôi |
01 |
1 năm |
10 |
Giày da đen cán bộ nữ |
Đôi |
01 |
1 năm |
11 |
Giày vải thấp cổ |
Đôi |
01 |
1 năm |
12 |
Áo, quần đi mưa cán bộ |
Bộ |
01 |
3 năm |
Ghi chú:
(1) Bộ quần áo đông cán bộ nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.
Bộ quần áo hè cán bộ nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.
2. Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Chỉ huy phó, Chính trị viên phó, Ban CHQS Bộ, ngành Trung ương, Ban CHQS cơ quan, tổ chức ở cơ sở, Chính trị viên, Chính trị viên phó Ban CHQS cấp xã, Thôn đội trưởng, chỉ huy đơn vị DQTV từ Trung đội trưởng trở lên (trừ Trung đội trưởng trung đội Dân quân cơ động cấp xã) được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 bộ quần áo đông, 01 bộ quần áo hè, 01 caravat, 01 dây lưng, 02 đôi bít tất, 01 đôi giầy da đen, 01 đôi giầy vải thấp cổ, 01 bộ quần áo đi mưa. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:
TT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
1 |
Sao mũ cứng |
Cái |
01 |
3 năm |
2 |
Sao mũ mềm |
Cái |
01 |
3 năm |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
01 |
3 năm |
4 |
Mũ mềm |
Cái |
01 |
3 năm |
5 |
Quần áo đông hoặc hè cán bộ nam, nữ (2) |
Bộ |
01 |
2 năm |
6 |
Cravat |
Cái |
01 |
3 năm |
7 |
Dây lưng |
Cái |
01 |
3 năm |
8 |
Bít tất |
Đôi |
02 |
1 năm |
9 |
Giày da đen cán bộ nam |
Đôi |
01 |
2 năm |
10 |
Giày da đen cán bộ nữ |
Đôi |
01 |
2 năm |
11 |
Giày vải thấp cổ |
Đôi |
01 |
2 năm |
12 |
Quần, áo đi mưa cán bộ |
Bộ |
01 |
3 năm |
Ghi chú:
(2) Bộ quần áo đông cán bộ nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.
Bộ quần áo hè cán bộ nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.
3. Tiểu đội trưởng và tương đương, chiến sỹ dân quân tự vệ cơ động, dân quân tự vệ biển được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 02 bộ quần áo chiến sĩ, 01 dây lưng, 02 đôi bít tất, 01 đôi giày vải cao cổ, 01 áo đi mưa. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:
TT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
1 |
Sao mũ cứng |
Cái |
01 |
2 năm |
2 |
Sao mũ mềm |
Cái |
01 |
2 năm |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
01 |
2 năm |
4 |
Mũ mềm |
Cái |
01 |
2 năm |
5 |
Quần áo chiến sĩ (3) |
Bộ |
01 |
1 năm |
6 |
Dây lưng |
Cái |
01 |
2 năm |
7 |
Bít tất |
Đôi |
01 |
1 năm |
8 |
Giày vải cao cổ |
Đôi |
01 |
1 năm |
9 |
Áo đi mưa |
Cái |
01 |
3 năm |
Ghi chú:
(3) Bộ quần áo đông chiến sỹ nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.
Bộ quần áo hè chiến sỹ nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.
4. Tiểu đội trưởng và chiến sỹ dân quân thường trực được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 02 bộ quần áo chiến sĩ, 01 dây lưng, 02 đôi bít tất, 02 đôi giầy vải cao cổ, 01 áo đi mưa. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:
TT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
1 |
Sao mũ cứng |
Cái |
01 |
2 năm |
2 |
Sao mũ mềm |
Cái |
01 |
2 năm |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
01 |
2 năm |
4 |
Mũ mềm |
Cái |
01 |
2 năm |
5 |
Quần áo chiến sĩ (4) |
Bộ |
01 |
6 tháng |
6 |
Dây lưng |
Cái |
01 |
2 năm |
7 |
Bít tất |
Đôi |
01 |
6 tháng |
8 |
Giày vải cao cổ |
Đôi |
01 |
6 tháng |
9 |
Áo đi mưa |
Cái |
01 |
2 năm |
Ghi chú:
(4) Bộ quần áo đông chiến sỹ nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.
Bộ quần áo hè chiến sỹ nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.
5. Tiểu đội trưởng và tương đương, chiến sỹ dân quân tự vệ tại chỗ, dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, công binh, trinh sát, thông tin, phòng hóa, y tế được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 02 bộ quần áo chiến sĩ, 01 dây lưng, 02 đôi bít tất, 01 đôi giầy vải cao cổ, 01 áo đi mưa. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:
TT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Năm đầu |
Niên hạn |
1 |
Sao mũ cứng |
Cái |
01 |
3 năm |
2 |
Sao mũ mềm |
Cái |
01 |
3 năm |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
01 |
3 năm |
4 |
Mũ mềm |
Cái |
01 |
3 năm |
5 |
Quần áo chiến sĩ (5) |
Bộ |
01 |
2 năm |
6 |
Dây lưng |
Cái |
01 |
3 năm |
7 |
Bít tất |
Đôi |
01 |
2 năm |
8 |
Giày vải cao cổ |
Đôi |
01 |
2 năm |
9 |
Áo mưa đi mưa. |
Cái |
01 |
3 năm |
Ghi chú:
(5) Bộ quần áo đông chiến sỹ nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.
Bộ quần áo hè chiến sỹ nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.
III. MẪU TRANG PHỤC
NGUYÊN LIỆU
MÀU SẮC: Theo hệ thống bảng màu: Pantone professional color system - 4 th edition
CHẤT LIỆU: Theo tiêu chuẩn QN - TQSA 1031: 2003
+ Gabađin Pêcô 65/35 XR 3.96 (19 - 5217 TPX)
+ Pôpolin Pêvi 65/35 BE 1.284 (16 - 0713 TPX)
+ Dệt XC 3.51
SAO MŨ, PHÙ HIỆU DQTV
SAO MŨ
Sao mũ cứng |
Sao mũ mềm |
PHÙ HIỆU TAY ÁO
Kích thước:
cao 9 cm - rộng 7 cm
QUẦN ÁO ĐÔNG CÁN BỘ DQTV NAM
QUẦN ÁO ĐÔNG CÁN BỘ DQTV NỮ
QUẦN ÁO HÈ CÁN BỘ DQTV NAM
QUẦN ÁO HÈ CÁN BỘ DQTV NỮ
QUẦN ÁO CHIẾN SỸ DQTV NAM
QUẦN ÁO CHIẾN SỸ DQTV NỮ
ÁO ẤM DQTV
MŨ CỨNG, MŨ MỀM, CRAVÁT, DÂY LƯNG NHỎ DQTV
Mũ cứng |
Mũ mềm |
Cravát |
|
Dây lưng nhỏ |
GIẦY CÁN BỘ NAM NỮ, GIÀY VẢI CHIẾN SỸ, BÍT TẤT DQTV
Giầy da cán bộ |
Bít tất |
Giày nam |
Giầy nữ
Giầy vải chiến sỹ
Cao cổ
Thấp cổ
QUẦN ÁO ĐI MƯA DQTV