Quyết định 456/QĐ-BHXH 2022 Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 456/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 456/QĐ-BHXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thế Mạnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/03/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phấn đấu đến 2025, 60% viên chức BHXH đạt ngoại ngữ bậc 4 trở lên
Ngày 09/3/2022, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quyết định 456/QĐ-BHXH về việc phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam giai đoạn 2022 – 2025.
Theo đó, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng là công chức, viên chức làm việc trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Cụ thể, Kế hoạch có mục tiêu cụ thể như sau: đến năm 2025, tối thiểu 80% Giám đốc, Phó Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố có đông đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc. Hàng năm, tối thiểu 80% công chức được cập nhật kiến thức pháp luật, được bồi dưỡng về đạo đức công vụ; 70% được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ.
Ngoài ra, đến 2025 thì 100% viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. Hàng năm, tối thiểu 60% viên chức được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm. Đến hết năm 2025, 60% viên chức và 50% viên chức quản lý đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định; tối thiểu 30% viên chức làm công tác hội nhập quốc tế sử dụng tiếng Anh trong hội nghị, hội thảo quốc tế, làm việc trực tiếp với đối tác nước ngoài mà không thông qua phiên dịch,…
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 456/QĐ-BHXH tại đây
tải Quyết định 456/QĐ-BHXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 456/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
____________
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025";
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam giai đoạn 2022 - 2025 với những nội dung sau:
1. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng
Công chức, viên chức làm việc trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
2. Mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng
2.1. Mục tiêu chung
Tiếp tục tạo sự chuyển biến về chất lượng và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng, góp phần xây dựng đội ngũ công chức, viên chức ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam chuyên nghiệp, có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu tổ chức thực hiện nhiệm vụ và hội nhập quốc tế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Hoàn thiện các quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam đảm bảo thống nhất, đồng bộ trong quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức trong toàn ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
b) Tổ chức bộ máy cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trực thuộc ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam gọn nhẹ, khoa học, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
c) Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ, công vụ của công chức, viên chức ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
- Đối với công chức:
+ Đạt yêu cầu tiêu chuẩn quy định về trình độ lý luận chính trị, kiến thức quản lý nhà nước, kiến thức quốc phòng - an ninh.
+ Hàng năm, tối thiểu 80% công chức được cập nhật kiến thức pháp luật, được bồi dưỡng về đạo đức công vụ; 70% được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ.
+ Đến năm 2025, tối thiểu 80% Giám đốc, Phó Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố có đông đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc.
+ Đến hết năm 2025, 50% Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam ở Trung ương, 25% Giám đốc, Phó Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (tập trung vào công chức lãnh đạo dưới 40 tuổi) đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định, có thể sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp, hoạt động hội nhập quốc tế.
- Đối với viên chức:
+ Đến năm 2025, 100% viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
+ Hàng năm, tối thiểu 60% viên chức được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm.
+ Đến năm 2025, tối thiểu 80% viên chức tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc; tối thiểu 80% viên chức tại BHXH cấp huyện tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
+ Đến hết năm 2025, 60% viên chức và 50% viên chức quản lý đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định; tối thiểu 30% viên chức làm công tác hội nhập quốc tế sử dụng tiếng Anh trong hội nghị, hội thảo quốc tế, làm việc trực tiếp với đối tác nước ngoài không thông qua phiên dịch.
3. Yêu cầu
a) Bảo đảm chất lượng, hiệu quả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức, tăng cường bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm đáp ứng yêu cầu sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, hiện đại hóa ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
b) Hoàn thiện các quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo hướng tăng cường trách nhiệm và tạo điều kiện cho người đứng đầu các đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức và bản thân công chức, viên chức tham gia hoạt động đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc.
c) Nâng cao năng lực tổ chức bồi dưỡng của Trường Đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao; tăng cường ứng dụng công nghệ số và dạy học trực tuyến vào hoạt động bồi dưỡng của Trường.
d) Thực hiện có chất lượng, hiệu quả các chương trình bồi dưỡng ngoại ngữ cho công chức, viên chức, tăng cường hợp tác quốc tế trong đào tạo, bồi dưỡng góp phần xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
4. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
a) Đào tạo sau đại học các chuyên ngành phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ, vị trí việc làm của công chức, viên chức.
b) Bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh theo tiêu chuẩn quy định cho các chức danh công chức lãnh đạo, viên chức quản lý.
c) Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành.
d) Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm; bồi dưỡng nâng cao trình độ tiếng Anh, kiến thức, năng lực hội nhập quốc tế; bồi dưỡng kiến thức công nghệ thông tin, kỹ năng chuyển đổi số; bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc cho công chức, viên chức công tác tại vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
5. Nhiệm vụ và giải pháp
5.1. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của lãnh đạo đơn vị và công chức, viên chức trong việc bảo đảm chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng
a) Đề cao trách nhiệm học tập thường xuyên, không ngừng nâng cao năng lực thực thi nhiệm vụ, công vụ của công chức, viên chức.
b) Khuyến khích tự học và cử đi học sau đại học các chuyên ngành đào tạo phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ, vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp tiến trình hiện đại hóa ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam và hội nhập quốc tế.
c) Khuyến khích công chức, viên chức đề xuất, lựa chọn những chương trình bồi dưỡng cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng phù hợp với công việc, vị trí việc làm đang đảm nhận (Phụ lục I kèm theo).
5.2. Hoàn thiện các quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam đồng bộ, khoa học
a) Hoàn thiện Quy chế đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức trong việc xác định nhu cầu và cử công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng bảo đảm hiệu quả, gắn với yêu cầu công việc. Bổ sung trong Quy chế quy định trách nhiệm của đội ngũ lãnh đạo, quản lý ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành, kỹ năng lãnh đạo, quản lý.
b) Hoàn thiện Quy định về tiêu chuẩn trình độ ngoại ngữ, kiến thức lý luận chính trị, quản lý nhà nước đối với các chức danh công chức lãnh đạo, viên chức quản lý thuộc ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
5.3. Nâng cao năng lực tổ chức bồi dưỡng của Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội
a) Rà soát, kiện toàn cơ cấu tổ chức của Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
b) Thường xuyên nâng cao năng lực, trình độ và phương pháp sư phạm cho đội ngũ viên chức làm giảng viên thuộc Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội.
c) Xây dựng đội ngũ giảng viên thỉnh giảng uy tín, chất lượng, bảo đảm giảng viên thỉnh giảng đảm nhiệm từ 50% trở lên thời lượng của các chương trình bồi dưỡng mà Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội thực hiện.
d) Rà soát, cập nhật bổ sung, hoàn thiện các chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
đ) Khai thác có hiệu quả hệ thống bồi dưỡng E-learning, xây dựng hệ thống dữ liệu video bài giảng, cập nhật, bổ sung các video bài giảng phù hợp với quy định hiện hành.
e) Tu sửa, cải tạo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập của Trường Đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội bảo đảm các điều kiện dạy và học có chất lượng.
5.4. Nâng cao năng lực quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng
a) Cử công chức, viên chức tham gia các lớp bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
b) Thực hiện đánh giá chất lượng bồi dưỡng theo quy định.
5.5. Tăng cường hợp tác quốc tế
a) Tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế, các cơ sở đào tạo có năng lực, uy tín ở nước ngoài để triển khai các khóa đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức theo yêu cầu vị trí việc làm, các khóa bồi dưỡng nâng cao trình độ tiếng Anh cho công chức, viên chức ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
b) Nghiên cứu, tổ chức các khóa bồi dưỡng ngoại ngữ chuyên ngành An sinh xã hội cho công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ và yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
c) Đa dạng hóa các hình thức hợp tác quốc tế trong đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức: Học ngoài nước; học trực tuyến với giảng viên nước ngoài; kết hợp đào tạo, bồi dưỡng trong nước với học tập, nghiên cứu ở nước ngoài.
5.6. Chính sách tài chính
a) Kinh phí cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng được bố trí từ nguồn chi quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. Thu hút và đa dạng hóa nguồn kinh phí cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng từ tài trợ của các tổ chức trong nước và nước ngoài.
b) Phân bổ và quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với tình hình thực tế, bảo đảm sự chủ động, nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng.
(Phụ lục II kèm theo)
6. Tổ chức thực hiện
6.1. Vụ Tổ chức cán bộ
a) Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra các đơn vị, Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện Kế hoạch này, bảo đảm tiến độ, hiệu quả.
b) Tổ chức rà soát, tổng hợp các trường hợp chưa có chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, chức vụ lãnh đạo, quản lý để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm.
c) Tổng hợp, báo cáo Tổng Giám đốc những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp trong quá trình triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo sơ kết, tổng kết theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
6.2. Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội
a) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Phụ lục 2 Kế hoạch này theo quy định.
b) Căn cứ Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hằng năm, chủ trì, phối hợp với các đơn vị trong và ngoài ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổ chức các lớp bồi dưỡng được giao có hiệu quả, đúng quy định.
6.3. Các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Theo lĩnh vực nghiệp vụ được giao, đề xuất nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng hằng năm đối với công chức, viên chức thuộc đơn vị và công chức, viên chức Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Tham gia giảng dạy và biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
6.4. Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam giai đoạn 2022 - 2025 và thực trạng chất lượng đội ngũ công chức, viên chức thuộc đơn vị, Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm để thực hiện, định kỳ báo cáo Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG TRỌNG TÂM THEO YÊU CẦU VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 456/QĐ-BHXH ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
TT | Nội dung bồi dưỡng | Phương thức bồi dưỡng |
I | Mở rộng diện bao phủ, phát triển người tham gia | |
1 | Nâng cao năng lực truyền thông qua việc đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp tuyên truyền phù hợp với nhóm người tham gia, đúng trọng tâm, trọng điểm về chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế | Trong nước và quốc tế |
2 | Nâng cao năng lực, kỹ năng thu hút người tham gia bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế | Trong nước và quốc tế |
3 | Nâng cao năng lực, hiệu quả thu, phòng chống gian lận và lạm dụng quỹ bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế | Trong nước và quốc tế |
4 | Tăng cường phương thức quản lý chi trả | Trong nước và quốc tế |
5 | Phát triển mạng lưới đại lý chuyên nghiệp | Trong nước và quốc tế |
II | Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế | |
1 | Nâng cao năng lực thực hiện và giám định bảo hiểm y tế, bao gồm phương thức thanh toán DRG | Bồi dưỡng quốc tế |
2 | Nâng cao năng lực tham vấn, xây dựng chính sách Bảo hiểm y tế | Bồi dưỡng quốc tế |
3 | Nâng cao năng lực đấu thầu thuốc và vật tư y tế | Trong nước và quốc tế |
4 | Nâng cao năng lực kiểm soát chất lượng dịch vụ y tế | Trong nước và quốc tế |
III | Quản lý đầu tư quỹ | |
1 | Quản lý quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm y tế | Bồi dưỡng quốc tế |
2 | Nâng cao năng lực mở rộng, đa dạng hóa danh mục đầu tư quỹ | Trong nước và quốc tế |
3 | Đào tạo, luyện thi chứng chỉ CFA (Phân tích tài chính) | Trong nước và quốc tế |
4 | Nâng cao năng lực về dự báo, tính toán cân đối quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế | Bồi dưỡng quốc tế |
IV | Kiểm toán nội bộ |
|
1 | Nâng cao năng lực kiểm toán nội bộ theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế | Trong nước và quốc tế |
2 | Phương pháp tiếp cận kiểm toán theo định hướng rủi ro | Trong nước và quốc tế |
3 | Xây dựng quy trình quản trị rủi ro trong lĩnh vực công và lĩnh vực an sinh xã hội | Trong nước và quốc tế |
V | Thanh tra - Kiểm tra |
|
1 | Bồi dưỡng năng lực, kỹ năng cho người được giao thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành, tiếp công dân, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh | Trong nước và quốc tế |
VI | Công nghệ thông tin |
|
1 | Xu hướng phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và quản lý, phân tích dữ liệu trong quản lý, điều hành hệ thống bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế trên thế giới | Bồi dưỡng quốc tế |
2 | An sinh xã hội trong kỷ nguyên số: cơ hội và thách thức, tác động của công nghệ mới lên thị trường lao động và an sinh xã hội | Bồi dưỡng quốc tế |
3 | Tăng cường nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính và quản lý điều hành hệ thống an sinh xã hội | Trong nước và quốc tế |
4 | Nâng cao năng lực đảm bảo an ninh, an toàn thông tin cho hệ thống | Trong nước và quốc tế |
5 | Tăng cường hiệu quả truyền thông trên nền tảng số | Trong nước và quốc tế |
VII | Bồi dưỡng giảng viên ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
|
1 | Nâng cao năng lực, kỹ năng, phương pháp giảng dạy cho công chức, viên chức là giảng viên Trường Đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội và giảng viên thỉnh giảng thuộc các đơn vị chuyên môn giúp việc, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Trong nước và quốc tế |
2 | Nâng cao năng lực xây dựng giáo trình và tài liệu giảng dạy | Trong nước và quốc tế |
3 | Xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc khách hàng, phát triển đội ngũ giảng viên giảng dạy nghiệp vụ chăm sóc khách hàng ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Trong nước và quốc tế |
VIII | Nhóm hỗ trợ, phục vụ, kỹ năng | |
1 | Nâng cao năng lực quản trị và hiệu quả tổ chức thực hiện chính sách an sinh xã hội | Bồi dưỡng quốc tế |
2 | Quản lý chất lượng công việc | Trong nước và quốc tế |
3 | Đạo đức công vụ, văn hóa công sở | Trong nước và quốc tế |
4 | Nâng cao năng lực hoạt động chăm sóc người tham gia Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam thông qua việc đổi mới phương pháp thực hiện các hoạt động tư vấn, hỗ trợ người tham gia Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, khảo sát đánh giá sự hài lòng của khách hàng, các phương pháp phân tích dự báo nhu cầu của người tham gia | Trong nước và quốc tế |
5 | Xây dựng ngân hàng dữ liệu Hỏi - Đáp về bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm y tế | Trong nước và quốc tế |
6 | Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá sự hài lòng của người tham gia đối với sự phục vụ của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong lĩnh vực Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế | Bồi dưỡng quốc tế |
7 | Bồi dưỡng kỹ năng hội nhập và hợp tác quốc tế cho công chức, viên chức làm công tác hội nhập quốc tế của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Trong nước và quốc tế |
IX | Bồi dưỡng ngoại ngữ | |
1 | Bồi dưỡng tiếng Anh giao tiếp, tiếng Anh chuyên ngành cơ bản | Trong nước và quốc tế |
2 | Bồi dưỡng tiếng Anh giao tiếp, tiếng Anh chuyên ngành nâng cao | Trong nước và quốc tế |
3 | Bồi dưỡng ngoại ngữ tại Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Trong nước và quốc tế |
PHỤ LỤC II
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 456/QĐ-BHXH ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Phổ biến, quán triệt nâng cao nhận thức, trách nhiệm của lãnh đạo đơn vị và công chức, viên chức trong việc bảo đảm chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng | |||
1 | Đề cao trách nhiệm học tập thường xuyên, không ngừng nâng cao năng lực thực thi nhiệm vụ, công vụ của công chức, viên chức. Khuyến khích công chức, viên chức đề xuất, lựa chọn những chương trình bồi dưỡng cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng phù hợp với công việc, vị trí việc làm đang đảm nhận | Vụ Tổ chức cán bộ | Trung tâm Truyền thông, Tạp chí Bảo hiểm xã hội | 2022 - 2025 |
2 | Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hằng năm bảo đảm thực hiện các mục tiêu đề ra của Kế hoạch | Vụ Tổ chức cán bộ | Trường Đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội, các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam | 2022 - 2025 |
2 | Hoàn thiện các quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam đồng bộ, khoa học | |||
2.1 | Hoàn thiện Quy chế đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam; bổ sung trong Quy chế quy định trách nhiệm của đội ngũ lãnh đạo, quản lý ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành, kỹ năng lãnh đạo, quản lý | Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Pháp chế, Trường Đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội | 2022 |
2.2 | Hoàn thiện Quy định về tiêu chuẩn trình độ ngoại ngữ, kiến thức lý luận chính trị, quản lý nhà nước đối với các chức danh công chức lãnh đạo, viên chức quản lý | Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Pháp chế | 2023 |
3 | Nâng cao năng lực tổ chức bồi dưỡng của Trường Đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội | |||
3.1 | Rà soát, kiện toàn cơ cấu tổ chức của Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả | Vụ Tổ chức cán bộ | Trường Đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội | 2022 |
3.2 | Nâng cao năng lực, trình độ và phương pháp sư phạm cho đội ngũ viên chức làm giảng viên thuộc Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội | Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội | Vụ Tổ chức cán bộ | 2022 - 2025 |
3.3 | Kế hoạch xây dựng đội ngũ giảng viên thỉnh giảng của Trường Đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội | Trường Đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội | Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị liên quan | 2022 - 2025 |
3.4 | Rà soát, cập nhật bổ sung, hoàn thiện các chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Trường Đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội | Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị liên quan | 2022 - 2023 |
3.5 | Tu sửa, cải tạo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập của Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội bảo đảm các điều kiện dạy và học có chất lượng; khai thác có hiệu quả hệ thống bồi dưỡng E-learning | Trường Đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội | Vụ Kế hoạch và Đầu tư, Vụ Tài chính - Kế toán | 2022 - 2025 |
4 | Nâng cao năng lực quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng | |||
4.1 | Cử công chức, viên chức tham gia các lớp bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng do cơ quan có thẩm quyền tổ chức | Vụ Tổ chức cán bộ |
| 2022 - 2025 |
4.2 | Thực hiện đánh giá chất lượng bồi dưỡng theo quy định | Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội; Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | 2022 - 2025 |
5 | Tăng cường hợp tác quốc tế | |||
5.1 | Tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế, các cơ sở đào tạo có năng lực, uy tín ở nước ngoài để triển khai các khóa đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức theo yêu cầu vị trí việc làm, các khóa bồi dưỡng nâng cao trình độ tiếng Anh cho công chức, viên chức ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Vụ Hợp tác quốc tế | Vụ Tổ chức cán bộ | 2022 - 2025 |
5.2 | Đề xuất các khóa bồi dưỡng ngoại ngữ chuyên ngành An sinh xã hội cho công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ và yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Vụ Hợp tác quốc tế |
| 2022 - 2025 |
5.3 | Đa dạng hóa các hình thức hợp tác quốc tế trong đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | Vụ Hợp tác quốc tế |
| 2022 - 2025 |
6 | Chính sách tài chính | |||
| Phân bổ và quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với tình hình thực tế, bảo đảm sự chủ động, nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng | Vụ Tài chính - Kế toán | Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội, Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 2022 - 2025 |