Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Dự thảo Thông tư thi hành Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Bảo hiểm y tế
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tải về
thuộc tính Thông tư
Lĩnh vực: | Bảo hiểm | Loại dự thảo: | Thông tư |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Y tế | Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết thi hành khoản 5 Điều 22, Điều 26, Điều 27 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Bảo hiểm y tế
Tải Thông tư
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: ??/2024/TT-BYT
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết thi hành một số điều Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Bảo hiểm y tế
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số …../2024/QH15 ngày tháng năm 2024
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của luật bảo hiểm y tế ;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Bảo hiểm y tế.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định chi tiết thi hành khoản 5 Điều 22, Điều 26, Điều 27 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Bảo hiểm y tế;
2. Quy định về đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển người bệnh, dịch vụ cận lâm sàng giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;
3. Sửa đổi, bổ sung các nội dung liên quan đến tuyến, hạng trong một số văn bản hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế của Bộ Y tế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm y tế.
Chương II
ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ BAN ĐẦU
Điều 3. Cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu (bao gồm cơ sở y tế công lập, tư nhân, cơ sở y tế thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và cơ sở y tế thuộc các Bộ, Ngành quản lý).
1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu gồm toàn bộ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu có phạm vi hoạt động đa khoa trong đó có ít nhất 2 khoa nội và ngoại, trừ các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau:
a) Phòng khám chuyên khoa; Phòng khám liên chuyên khoa; Phòng khám bác sỹ y khoa; Phòng khám y học cổ truyền; Phòng khám răng hàm mặt; Phòng khám dinh dưỡng; Phòng khám y sỹ đa khoa;
b) Nhà hộ sinh;
c) Phòng chẩn trị y học cổ truyền;
d) Cơ sở xét nghiệm; Cơ sở chẩn đoán hình ảnh; Cơ sở xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh;
đ) Cơ sở kỹ thuật phục hình răng;
e) Cơ sở kỹ thuật phục hồi chức năng;
g) Cơ sở tâm lý lâm sàng;
h) Cơ sở dịch vụ điều dưỡng;
i) Cơ sở dịch vụ hộ sinh;
j) Cơ sở chăm sóc giảm nhẹ;
k) Cơ sở cấp cứu ngoại viện;
l) Cơ sở kính thuốc có thực hiện việc đo, kiểm tra tật khúc xạ.
2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh cơ bản bao gồm toàn bộ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được xếp vào cấp cơ bản, trừ bệnh viện chuyên khoa.
3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thuộc cấp khám bệnh chuyên sâu bao gồm các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được xếp vào cấp chuyên sâu và chuyên sâu mức kỹ thuật cao.
Điều 4. Đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Người tham gia bảo hiểm y tế thuộc tất cả các nhóm đối tượng được quyền lựa chọn một trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này để đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu.
2. Người tham gia bảo hiểm y tế được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại một trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này bao gồm:
a) Người thuộc diện được quản lý, bảo vệ sức khỏe cán bộ của tỉnh, thành phố được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại phòng khám thuộc Ban bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh;
b) Người có công với cách mạng, người từ đủ 80 tuổi trở lên;
c) Trẻ em dưới 6 tuổi;
d) Người công tác trong quân đội, công an khi nghỉ hưu.
đ) Người tham gia bảo hiểm y tế đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên đất liền thuận lợi nhất nếu trên các xã đảo, huyện đảo không có cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định Điều 3 Thông tư này;
e) Công chức, viên chức, người lao động đang công tác, làm việc, học tập tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thuộc cấp khám bệnh,chữa bệnh cơ bản thì được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
e) Các trường hợp quy định tại điểm a, c khoản 3 Điều này.
3. Người tham gia bảo hiểm y tế được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại một trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh chuyên sâu quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này bao gồm:
a) Đối tượng thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý;
b) Công chức, viên chức, người lao động đang công tác, làm việc, học tập tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh chuyên sâu thì được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó
c) Người từ đủ 80 tuổi trở lên.
4. Thay đổi nơi đăng ký ban đầu.
a) Người tham gia bảo hiểm y tế được thay đổi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu vào 15 ngày đầu mỗi quý để phù hợp với nơi sinh hoạt, công tác hoặc làm việc.
b) Cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện thay đổi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu của người tham gia bảo hiểm y tế trên thẻ bảo hiểm y tế bản giấy hoặc trên cơ sở dữ liệu thẻ bảo hiểm y tế.
Điều 5. Tiêu chí cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu
1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải bảo đảm điều kiện hoạt động theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
2. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh phải có chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 3 Thông tư này phải có đủ điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, bảo đảm đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh thông thường và xử trí cấp cứu ban đầu, cung ứng, cấp phát thuốc, thiết bị y tế trong phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
4. Riêng đối với Phòng khám đa khoa thì phải có ít nhất 02 (hai) chuyên khoa nội và ngoại; Đối với phòng khám đa khoa có khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em, ngoài 02 (hai) chuyên khoa trên, phải có chuyên khoa nhi.
5. Cơ sở phải đảm bảo đủ nhân lực, trang thiết bị, không để tình trạng quá tải tại cơ sở đăng ký khám chữa bệnh ban đầu.
6. Số lượng thẻ bảo hiểm y tế, nhóm đối tượng được phân bổ đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại các cơ sở y tế phải phù hợp với khả năng đáp ứng chuyên môn, kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
Điều 6: Nguyên tắc phân bổ thẻ bảo hiểm y tế tại cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu
Việc phân bổ thẻ bảo hiểm y tế cho cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu được thực hiện dựa trên các nguyên tắc sau:
1. Trên cơ sở nhu cầu đăng ký của người tham gia bảo hiểm y tế;
2. Cơ sở vật chất, nhân lực, trang thiết bị và khả năng đáp ứng chuyên môn của cơ sở khám bệnh chữa bệnh.
3. Số lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn;
4. Cơ cấu các nhóm đối tượng hợp tham gia bảo hiểm y tế được phân bổ hợp lý giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
5. Ưu tiên phân bổ thẻ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu.
Chương III
CHUYỂN NGƯỜI BỆNH GIỮA CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH VỤ CẬN LÂM SÀNG
Điều 7. Chuyển người bệnh giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Việc chuyển người bệnh giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế căn cứ vào tình trạng bệnh của người bệnh, khả năng đáp ứng chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quyết định theo yêu cầu chuyên môn và quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
2. Các trường hợp chuyển người bệnh khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế theo trình tự:
a) Chuyển người bệnh giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng cấp khám bệnh, chữa bệnh;
c) Chuyển người bệnh từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh thấp lên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh cao hơn liền kề.
2. Các trường hợp chuyển người bệnh khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế không theo trình tự:
a) Cấp cứu
b) Chuyển người bệnh giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu;
b) Chuyển người bệnh từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh cao hơn xuống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh thấp hơn;
d) Chuyển người bệnh từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh thấp lên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh cao hơn trong trường hợp đã được xác định bệnh quy định tại khoản e điều này.
đ) Trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế đi công tác, học tập, du lịch hoặc lưu trú tại địa phương khác mà khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng cấp với cơ sở đăng ký ban đầu.
e) Người bệnh đã được chẩn đoán xác định mắc một trong các bệnh quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này (bệnh hiếm, lao, phong, tâm thần, huyết học …).
Điều 8. Hẹn khám lại
1. Người bệnh được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hẹn khám lại trong trường hợp cần theo dõi kết quả của đợt khám theo tình trạng bệnh, giai đoạn bệnh.
2. Hình thức hẹn khám lại: qua giấy hẹn khám lại (bản giấy hoặc bản điện tử).
3. Đối với một số bệnh mạn tính hẹn khám lại, trong giấy hẹn khám lại cần tích hợp yêu cầu xét nghiệm phục vụ cho lần khám tiếp theo.
Điều 9. Các trường hợp được thanh toán theo đúng phạm vi mức hưởng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Người có thẻ bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu được quyền khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bất kỳ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu trên toàn quốc.
2. Người có thẻ bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu được chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh cơ bản hoặc cấp khám bệnh, chữa bệnh chuyên sâu hoặc cấp chuyên sâu kỹ thuật cao được thanh toán theo đúng mức hưởng trong phạm vi thanh toán.
3. Người có thẻ bảo hiểm y tế được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh cơ bản chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp khám bệnh, chữa bệnh chuyên sâu hoặc cấp chuyên sâu mức kỹ thuật cao.
4. Các trường hợp chuyển đúng theo cấp khám bệnh, chữa bệnh, một số trường hợp sau: chuyển vượt cấp, chuyển về cấp thấp hơn,
5. Trường hợp cấp cứu:
a) Trong trường hợp cấp cứu, người tham gia bảo hiểm y tế được đến bất kỳ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào. Bác sĩ hoặc y sĩ tiếp nhận người bệnh đánh giá, xác định tình trạng cấp cứu và ghi vào hồ sơ, bệnh án;
b) Sau giai đoạn điều trị cấp cứu, người bệnh được chuyển vào điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã tiếp nhận cấp cứu người bệnh hoặc được chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác để tiếp tục điều trị theo yêu cầu chuyên môn hoặc được chuyển về nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu sau khi đã điều trị ổn định.
6. Trường hợp người bệnh được chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có bệnh khác kèm theo, bệnh được phát hiện hoặc phát sinh ngoài bệnh đã ghi trên giấy chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp nhận người bệnh thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh đối với các bệnh đó trong phạm vi chuyên môn.
7. Trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế đi công tác, học tập, làm việc lưu động hoặc tạm trú dưới 12 tháng tại địa phương khác thì được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa phương đó tương đương với cấp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban đầu ghi trên thẻ bảo hiểm y tế. Trường hợp địa phương đó không có cơ sở y tế tương đương thì người tham gia bảo hiểm y tế được lựa chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác có tổ chức khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu.
Điều 10. Sử dụng Giấy chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và Giấy hẹn khám lại trong khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Sử dụng Giấy chuyển đối với người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế
a) Trường hợp người bệnh được chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác thì chỉ cần Giấy chuyển của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trực tiếp chuyển người bệnh đi;
b) Trường hợp người bệnh đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không phải là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và sau đó được chuyển tiếp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác thì chỉ cần Giấy chuyển của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trực tiếp chuyển người bệnh đi;
c) Giấy chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giá trị sử dụng theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
d) Người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế mắc các bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp được sử dụng Giấy chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh một năm quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này thì Giấy chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giá trị sử dụng từ ngày ký đến hết ngày liền trước ngày ký của năm dương lịch sau hoặc đến ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch đó nếu giá trị sử dụng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm đó. Trường hợp đến hết thời hạn của giấy chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mà người bệnh vẫn đang điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì Giấy chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giá trị sử dụng đến hết đợt điều trị nội trú đó.
Trường hợp người bệnh đang điều trị các bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp được sử dụng giấy chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh một năm quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh cơ bản hoặc cấp khám bệnh, chữa bệnh chuyên sâu thì được tiếp tục điều trị trong năm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó theo giấy hẹn khám lại hoặc giấy chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Sử dụng giấy chuyển người bệnh quản lý tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu
Người tham gia bảo hiểm y tế đã điều trị ổn định cần theo dõi và quản lý theo danh mục bệnh quy định tại Phụ lục 03 banh hành kèm theo Thông tư này thì được ra viện và/ hoặc chuyển về nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu hoặc trạm y tế xã, trung tâm y tế huyện hoặc nơi được giao nhiệm vụ quản lý bệnh để được theo dõi, cấp phát thuốc, quản lý bệnh.
a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu thực hiện quản lý, cấp phát thuốc cho người bệnh, việc sử dụng thuốc của người bệnh phải bảo đảm an toàn, đúng chuyên môn;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu quản lý tổng hợp số lượng thuốc và quyết toán với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp khám bệnh, chữa bệnh cơ bản hoặc cấp khám bệnh, chữa bệnh chuyên sâu.
c) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh cơ bản hoặc cấp khám bệnh, chữa bệnh chuyên sâu nơi điều trị người bệnh: thực hiện việc thanh toán thuốc với cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Sử dụng Giấy hẹn khám lại: Mỗi Giấy hẹn khám lại chỉ sử dụng 01 (một) lần theo thời gian ghi trong Giấy hẹn khám lại của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Mẫu Giấy hẹn khám lại đối với người bệnh bảo hiểm y tế quy định tại Phụ lục số 06 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP.
4. Danh mục các bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp được khám bệnh, chữa bệnh tại cấp chuyên sâu không qua cơ sở đăng ký khám bệnh chữa bệnh ban đầu: Người tham gia bảo hiểm y tế được chẩn đoán xác định hoặc điều trị bệnh trong danh mục quy định tại Phụ lục 02 được tự đến khám và điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh cơ bản hoặc cấp khám bệnh, chữa bệnh chuyên sâu.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Y tế
1. Chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế và các Bộ, Ngành đóng trên địa bàn để thực hiện:
a) Xác định, lập và công bố danh sách các cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu theo các cấp khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh, thành phố;
b) Hướng dẫn việc đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu đối với đối tượng quy định tại Khoản 2, 3 Điều 3 Thông tư này;
c) Hướng dẫn việc chuyển cấp khám bệnh, chữa bệnh giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với người bệnh tham gia bảo hiểm y tế và đối với các dịch vụ cận lâm sàng theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các Bộ, Ngành, quy định đối tượng, cơ cấu nhóm đối tượng, số lượng người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu quy định tại Điều 3 Thông tư này phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và khả năng đáp ứng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hướng dẫn đối tượng, cơ cấu nhóm đối tượng và số lượng người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại các viện, trung tâm, bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện, viện Y học cổ truyền đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của cơ sở và tổ chức hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại địa phương, phát huy hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phạm vi chuyên môn và chất lượng khám bệnh, chữa bệnh.
4. Tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện các quy định tại Thông tư này đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi quản lý.
Điều 12. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Tổ chức ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện tổ chức khám bệnh, chữa bệnh ban đầu theo danh sách Sở Y tế đã phê duyệt.
2. Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký hoặc thay đổi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phù hợp với quy định tại Thông tư này.
3. Hướng dẫn việc khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với người có thẻ bảo hiểm y tế quy định tại Khoản 6 Điều 11 Thông tư này.
Điều 13. Trách nhiệm của Y tế các Bộ, Ngành
1. Cục Quân y - Bộ Quốc phòng, Cục Y tế - Bộ Công an:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đủ điều kiện tổ chức khám bệnh, chữa bệnh ban đầu đăng ký với Sở Y tế địa phương;
b) Hướng dẫn triển khai thực hiện đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và tổ chức khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
2. Y tế các Bộ, Ngành khác:
a) Chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, Ngành đủ điều kiện tổ chức khám bệnh, chữa bệnh ban đầu đăng ký với Sở Y tế địa phương;
b) Hướng dẫn triển khai thực hiện đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và tổ chức khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định.
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh, chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và bảo đảm quyền lợi đối với người tham gia bảo hiểm y tế theo quy định.
2. Căn cứ điều kiện tổ chức hoạt động của đơn vị, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phân công người chịu trách nhiệm xác nhận việc tiếp nhận người bệnh được chuyển đến trong hoặc ngoài giờ hành chính kịp thời.
Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Thông tư số 40/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 17. Điều khoản chuyển tiếp
Người tham gia bảo hiểm y tế đã đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở ghi trên thẻ bảo hiểm y tế trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở đó cho đến khi có sự thay đổi về nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 18. Bãi bỏ một số quy định
Các quy định liên quan đến tuyến, hạng trong các thông tư sau: 09/2019/TT-BYT, 30/2020/TT-BYT, 35/2021/TT-BYT, 36/2021/TT-BYT hết hiệu lực khi Thông tư này có hiệu lực.
Điều 19. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản đã được thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; (Công báo, Vụ KGVX, Cổng TTĐT Chính phủ); - Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo); - Ban Tổ chức TW Đảng; - Ban BVCSSK cán bộ trung ương; - Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL); - Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - BHXH Việt Nam; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các bệnh viện thuộc Bộ Y tế; - Y tế các bộ, ngành; - Các Vụ, Cục, Tổng cục, TTra Bộ, VP Bộ; - Cổng TTĐT Bộ Y tế; - Lưu: VT, BH (03b), PC (02b). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
Phụ lục 01
DANH MỤC CÁC BỆNH, NHÓM BỆNH VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC
SỬ DỤNG GIẤY CHUYỂN TUYẾN TRONG NĂM DƯƠNG LỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2024/TT-BYT ngày tháng năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Tên bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp |
1 | Lao (các loại) |
2 | Bệnh Phong |
3 | HIV/AIDS |
4 | Di chứng viêm não; Bại não; Liệt tứ chi ở trẻ em dưới 6 tuổi |
5 | Xuất huyết trong não |
6 | Dị tật não, não úng thủy |
7 | Động kinh |
8 | Ung thư * |
9 | U nhú thanh quản |
10 | Đa hồng cầu |
11 | Thiếu máu bất sản tủy |
12 | Thiếu máu tế bào hình liềm |
13 | Bệnh tan máu bẩm sinh (Thalassemia) |
14 | Tan máu tự miễn |
15 | Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch |
16 | Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm |
17 | Bệnh Hemophillia |
18 | Các thiếu hụt yếu tố đông máu |
19 | Các rối loạn đông máu |
20 | Von Willebrand |
21 | Bệnh lý chức năng tiểu cầu |
22 | Hội chứng thực bào tế bào máu |
23 | Hội chứng Anti – Phospholipid |
24 | Hội chứng Tuner |
25 | Hội chứng Prader Willi |
26 | Suy tủy |
27 | Tăng sinh tủy - suy giảm miễn dịch bẩm sinh do thiếu hụt gamaglobulin |
28 | Tăng sinh tủy - suy giảm miễn dịch bẩm sinh do thiếu sắt |
29 | Basedow |
30 | Đái tháo đường |
31 | Rối loạn chuyển hóa bẩm sinh acid hữu cơ, acid amin, acid béo |
32 | Rối loạn dự trữ thể tiêu bào |
33 | Suy tuyến giáp |
34 | Suy tuyến yên |
35 | Bệnh tâm thần * |
36 | Parkinson |
37 | Nghe kém ở trẻ em dưới 6 tuổi |
38 | Suy tim |
39 | Tăng huyết áp có biến chứng |
40 | Bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim |
41 | Bệnh tim bẩm sinh; Bệnh tim (có can thiệp, sau phẫu thuật van tim, đặt máy tạo nhịp) |
42 | Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính |
43 | Hen phế quản |
44 | Pemphigus |
45 | Pemphigoid (Bọng nước dạng Pemphigus) |
46 | Duhring – Brocq |
47 | Vảy nến |
48 | Vảy phấn đỏ nang lông |
49 | Á vảy nến |
50 | Luput ban đỏ |
51 | Viêm bì cơ (Viêm đa cơ và da) |
52 | Xơ cứng bì hệ thống |
53 | Bệnh tổ chức liên kết tự miễn hỗn hợp (Mixed connective tissue disease) |
54 | Các trường hợp có chỉ định sử dụng thuốc chống thải ghép sau ghép mô, bộ phận cơ thể người |
55 | Di chứng do vết thương chiến tranh |
56 | Viêm gan mạn tính tiến triển; viêm gan tự miễn |
57 | Hội chứng viêm thận mạn; suy thận mạn |
58 | Tăng sản thượng thận bẩm sinh |
59 | Thiểu sản thận |
60 | Chạy thận nhân tạo chu kỳ, thẩm phân phúc mạc chu kỳ |
61 | Viêm xương tự miễn |
62 | Viêm cột sống dính khớp |
Ghi chú: (*) là tên bệnh, nhóm bệnh quy định tại Thông tư số 34/2013/TT-BYT ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.
Phụ lục 02
DANH MỤC CÁC BỆNH, NHÓM BỆNH VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC
KHÁM CHỮA BỆNH TẠI CẤP CHUYÊN SÂU KHÔNG QUA CƠ SỞ BAN ĐẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2024/TT-BYT ngày . tháng năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Tên bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp | Mã bệnh | Ghi chú |
I | Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng | ||
1 | Lao | A15 |
|
2 | Bệnh phong | A30 |
|
3 | HIV/AIDS | B20 |
|
4 | Di chứng viêm não | B94 |
|
5 | Bệnh Ký sinh trùng | - |
|
II | U tân sinh | ||
6 | Ung Thư |
|
|
III | Bệnh của máu, cơ quan tạo máu và các rối loạn liên quan đến cơ chế miễn dịch | ||
7 | Bệnh tan máu bẩm sinh (thalassemia) | D56 |
|
8 | Suy tủy xương | D60-D64 |
|
9 | Thiếu máu bất sản tủy | - |
|
10 | Bệnh hemophillia | D66, D67 |
|
IV | Bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa | ||
11 | Rối loạn chuyển hóa | - |
|
V | Bệnh hệ thần kinh | ||
12 | Động kinh | G40 |
|
13 | Bại não | G80 |
|
14 | Liệt tứ chi ở trẻ em dưới 6 tuổi | G82 |
|
15 | Dị tật não | Q00-Q07 |
|
16 | Não úng thủy | Q03 |
|
VI | Bệnh mắt và phần phụ của mắt | ||
VIII | Bệnh hệ tuần hoàn | ||
17 | Nhồi máu cơ tim cấp | I21 |
|
18 | Đột quỵ | I64 |
|
19 | Suy tim | I50 |
|
20 | Bệnh van tim có chỉ định phẫu thuật | - |
|
21 | Bệnh tim bẩm sinh | - |
|
22 | Tăng huyết áp có biến chứng | - |
|
23 | Thuyên tắc huyết khối động mạch | - |
|
24 | Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới | - |
|
IX | Bệnh hệ hô hấp | ||
25 | Hen phế quản | J45 |
|
26 | COPD | J44 |
|
X | Bệnh hệ tiêu hóa | ||
XI | Bệnh da và mô dưới da | ||
27 | Pemphigus | L10 |
|
XII | Bệnh hệ cơ - xương - khớp và mô liên kết | ||
28 | Trượt đốt sống | M43.0 |
|
29 | Viêm cột sống dính khớp | M45 |
|
30 | Viêm xương tự miễn | - |
|
XIII | Bệnh hệ sinh dục - Tiết niệu | ||
31 | Suy thận | N17-N19 |
|
32 | Suy thận mạn | N18 |
|
33 | Thiểu sản thận | - |
|
34 | Hội chứng viêm thận mạn | N03 |
|
XIV | Thai nghén, sinh đẻ và hậu sản | ||
XV | Vết thương ngộ độc và hậu quả của một số nguyên nhân bên ngoài | ||
35 | Di chứng do vết thương chiến tranh | Y89.1 |
|
XVI | Bệnh của tai và xương chũm | ||
36 | Nghe kém ở trẻ em dưới 6 tuổi | - |
|
XVII | Dị tật bẩm sinh, biến dạng và bất thường về nhiễm sắc thể | ||
37 | Hội chứng Turner | Q96 |
|
XVIII | Rối loạn tâm thần và hành vi | ||
38 | Tâm thần phân liệt | F20 |
|
| Chưa xác định chuyên khoa/ tên chương ICD-10 | ||
39 | Hội chứng prader willi | - |
|
40 | Bệnh tổ chức liên kết tự miễn hỗn hợp (mixed connective tissue disease) | - |
|
41 | Các trường hợp có chỉ định sử dụng thuốc chống thải ghép sau ghép mô, bộ phận cơ thể người | - |
|
42 | Bệnh tim (có can thiệp, sau phẫu thuật van tim, sau đặt stent tim, sau đặt máy tạo nhịp) | - |
|
Phụ lục 03
DANH MỤC CÁC BỆNH, NHÓM BỆNH VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC
CHUYỂN CẤP BAN ĐẦU ĐỂ QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2024/TT-BYT ngày . tháng năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Tên bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp | Mã bệnh | Ghi chú |
I | Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng | ||
1 | Viêm gan do rượu | K70.5 |
|
2 | Lao (các loại) | A15-A19 |
|
3 | Bệnh HIV/AIDS. | B20-B24, Z21 |
|
II | U tân sinh | ||
4 | Ung thư giai đoạn cuối: Ung thư đã điều trị quản lý điều trị ở tuyến tỉnh | C00-C97; D00-D09 |
|
III | Bệnh của máu, cơ quan tạo máu và các rối loạn liên quan đến cơ chế miễn dịch | ||
5 | Bệnh tan máu bẩm sinh (Thalassemia) | D58 |
|
IV | Bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa | ||
6 | Đái tháo đường | E10-E14 |
|
7 | Đái tháo đường đã kiểm soát | - |
|
8 | Basedow | - |
|
9 | Suy tuyến giáp | E03 |
|
10 | Suy giáp sau điều trị | E89.0 |
|
V | Bệnh rối loạn tâm thần và hành vi | ||
11 | Tâm thần phân liệt | F20 |
|
VI | Bệnh mắt và phần phụ của mắt | ||
12 | Bệnh lý võng mạc do đái tháo đường | H35 |
|
VIII | Bệnh hệ tuần hoàn | ||
13 | Tăng huyết áp | I10 |
|
14 | Tăng huyết áp đã kiểm soát | - |
|
15 | Suy tim | - |
|
16 | Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn | I25 |
|
IX | Bệnh hệ hô hấp | ||
17 | COPD | J44 |
|
18 | Hen phế quản | J45 |
|
X | Bệnh hệ tiêu hóa | ||
19 | Viêm gan mạn | K73 |
|
XI | Bệnh da và mô dưới da | ||
20 | Lupus ban đỏ | L93 |
|
21 | Vẩy nến | L40 |
|
XII | Bệnh hệ cơ - xương - khớp và mô liên kết | ||
22 | Thoái hóa cột sống | M47 |
|
23 | Thoái hóa khớp | M19 |
|
XIII | Bệnh hệ sinh dục - Tiết niệu | ||
24 | Suy thận mạn | N18 |
|
XIV | Thai nghén, sinh đẻ và hậu sản | ||
XV | Vết thương ngộ độc và hậu quả của một số nguyên nhân bên ngoài | ||
25 | Di chứng do vết thương chiến tranh | - |
|
26 | Di chứng tổn thương tủy sống | S34 |
|
XVI | Bệnh hệ thần kinh | ||
27 | Động kinh | G40 |
|
28 | Parkinson | G20 |
|
văn bản tiếng việt
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!