Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 28/2024/QĐ-UBND Đắk Lắk Quy định về Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 28/2024/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 28/2024/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 31/07/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự, Cơ cấu tổ chức |
tải Quyết định 28/2024/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 28/2024/QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đắk Lắk, ngày 31 tháng 7 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và số lượng thành viên Tổ bảo
vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
_______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ khoản 4 Điều 14 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Điều 3 Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và chế độ hỗ trợ, bồi dưỡng cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 311/TTr-CAT ngày 29 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến tổ chức và hoạt động của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
Điều 2. Số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
1. Số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk: 2.199 Tổ, tương đương 2.199 thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
2. Số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự đối với từng đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh bố trí theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Việc bố trí thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được thực hiện theo lộ trình và không vượt quá tổng số thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự của đơn vị hành chính cấp xã.
3. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định số lượng cụ thể thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở từng thôn, buôn, tổ dân phố phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và chế độ hỗ trợ, bồi dưỡng cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và yêu cầu thực tiễn.
4. Số liệu quy mô dân số (bao gồm dân số thường trú và dân số tạm trú) đến ngày 31 tháng 12 hàng năm để xác định số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự thực hiện theo Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp có sự điều chỉnh tăng, giảm số lượng thành viên, số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự theo quy định tại Điều 17 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở năm 2023 thì Công an tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Việc giảm số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và thành viên Tổ bảo vệ ninh, trật tự được thực hiện theo lộ trình và phù hợp yêu cầu thực tiễn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 8 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục
SỐ LƯỢNG TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ VÀ SỐ LƯỢNG THÀNH
VIÊN TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ ĐỐI VỚI TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2024
của UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT |
Đơn vị hành chính cấp xã |
Số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự |
Số lượng thành viên Tổ bảo vệ, an ninh trật tự |
|||
Tổng số |
Tổ trưởng |
Tổ phó |
Tổ viên |
|||
I |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
|||||
1 |
Phường Tân Tiến |
13 |
66 |
13 |
13 |
40 |
2 |
Phường Khánh Xuân |
16 |
53 |
16 |
16 |
21 |
3 |
Phường Thống Nhất |
7 |
21 |
7 |
7 |
7 |
4 |
Phường Tân Lập |
12 |
41 |
12 |
12 |
17 |
5 |
Phường Ea Tam |
11 |
41 |
11 |
11 |
19 |
6 |
Phường Tự An |
12 |
42 |
12 |
12 |
18 |
7 |
Phường Thắng Lợi |
7 |
22 |
7 |
7 |
8 |
8 |
Phường Tân Thành |
13 |
43 |
13 |
13 |
17 |
9 |
Phường Tân Lợi |
17 |
58 |
17 |
17 |
24 |
10 |
Phường Thành Công |
13 |
42 |
13 |
13 |
16 |
11 |
Phường Tân Hòa |
10 |
34 |
10 |
10 |
14 |
12 |
Phường Tân An |
12 |
41 |
12 |
12 |
17 |
13 |
Phường Thành Nhất |
8 |
30 |
8 |
8 |
14 |
14 |
Xã Hòa Thuận |
8 |
27 |
8 |
8 |
11 |
15 |
Xã Hòa Phú |
15 |
46 |
15 |
15 |
16 |
16 |
Xã Cư Êbur |
7 |
40 |
7 |
7 |
26 |
17 |
Xã Ea Tu |
12 |
64 |
12 |
12 |
40 |
18 |
Xã Hòa Xuân |
8 |
24 |
8 |
8 |
8 |
19 |
Xã Ea Kao |
14 |
73 |
14 |
14 |
45 |
20 |
Xã Hòa Thắng |
11 |
61 |
11 |
11 |
39 |
21 |
Xã Hòa Khánh |
20 |
100 |
20 |
20 |
60 |
II |
Thị xã Buôn Hồ |
|||||
22 |
Phường Đạt Hiếu |
7 |
21 |
7 |
7 |
7 |
23 |
Phường An Bình |
8 |
25 |
8 |
8 |
9 |
24 |
Phường An Lạc |
9 |
27 |
9 |
9 |
9 |
25 |
Phường Thiện An |
8 |
24 |
8 |
8 |
8 |
26 |
Phường Đoàn Kết |
4 |
12 |
4 |
4 |
4 |
27 |
Phường Thống Nhất |
10 |
32 |
10 |
10 |
12 |
28 |
Phường Bình Tân |
5 |
25 |
5 |
5 |
15 |
29 |
Xã Cư Bao |
18 |
90 |
18 |
18 |
54 |
30 |
Xã Bình Thuận |
22 |
66 |
22 |
22 |
22 |
31 |
Xã Ea Siên |
8 |
24 |
8 |
8 |
8 |
32 |
Xã Ea Drông |
19 |
95 |
19 |
19 |
57 |
33 |
Xã Ea Blang |
5 |
15 |
5 |
5 |
5 |
III |
Huyện Cư Kuin |
|||||
34 |
Xã Ea Ktur |
19 |
95 |
19 |
19 |
57 |
35 |
Xã Ea Tiêu |
21 |
107 |
21 |
21 |
65 |
36 |
Xã Ea Bhôk |
17 |
87 |
17 |
17 |
53 |
37 |
Xã Dray Bhăng |
5 |
29 |
5 |
5 |
19 |
38 |
Xã Cư Êwi |
9 |
27 |
9 |
9 |
9 |
39 |
Xã Hòa Hiệp |
8 |
26 |
8 |
8 |
10 |
40 |
Xã Ea Ning |
15 |
45 |
15 |
15 |
15 |
41 |
Xã Ea Hu |
8 |
27 |
8 |
8 |
11 |
IV |
Huyện Ea H’Leo |
|||||
42 |
Thị trấn Ea Drăng |
16 |
50 |
16 |
16 |
18 |
43 |
Xã Ea Tir |
8 |
40 |
8 |
8 |
24 |
44 |
Xã Ea H’Leo |
15 |
75 |
15 |
15 |
45 |
45 |
Xã Ea Sol |
19 |
95 |
19 |
19 |
57 |
46 |
Xã Cư A Mung |
7 |
35 |
7 |
7 |
21 |
47 |
Xã Ea Khai |
12 |
60 |
12 |
12 |
36 |
48 |
Xã Cư Mốt |
11 |
33 |
11 |
11 |
11 |
49 |
Xã Ea Wy |
18 |
54 |
18 |
18 |
18 |
50 |
Xã Ea Ral |
14 |
70 |
14 |
14 |
42 |
51 |
Xã Ea Nam |
19 |
95 |
19 |
19 |
57 |
52 |
Xã Dliê Yang |
16 |
80 |
16 |
16 |
48 |
53 |
Xã Ea Hiao |
21 |
105 |
21 |
21 |
63 |
V |
Huyện Lắk |
|||||
54 |
Thị trấn Liên Sơn |
10 |
30 |
10 |
10 |
10 |
55 |
Xã Đắk Liêng |
18 |
90 |
18 |
18 |
54 |
56 |
Xã Buôn Tría |
8 |
24 |
8 |
8 |
8 |
57 |
Xã Buôn Triết |
12 |
60 |
12 |
12 |
36 |
58 |
Xã Bông Krang |
11 |
55 |
11 |
11 |
33 |
59 |
Xã Yang Tao |
10 |
50 |
10 |
10 |
30 |
60 |
Xã Đắk Nuê |
10 |
50 |
10 |
10 |
30 |
61 |
Xã Đắk Phơi |
9 |
45 |
9 |
9 |
27 |
62 |
Xã Krông Nô |
13 |
65 |
13 |
13 |
39 |
63 |
Xã Nam Ka |
4 |
20 |
4 |
4 |
12 |
64 |
Xã Ea Rbin |
4 |
20 |
4 |
4 |
12 |
VI |
Huyện Krông Ana |
|||||
65 |
Thị trấn Buôn Trấp |
15 |
82 |
15 |
15 |
52 |
66 |
Xã Dray Sáp |
8 |
41 |
8 |
8 |
25 |
67 |
Xã Ea Na |
12 |
60 |
12 |
12 |
36 |
68 |
Xã Ea Bông |
13 |
65 |
13 |
13 |
39 |
69 |
Xã Băng Adrênh |
6 |
30 |
6 |
6 |
18 |
70 |
Xã Bình Hòa |
7 |
21 |
7 |
7 |
7 |
71 |
Xã Quảng Điền |
4 |
14 |
4 |
4 |
6 |
72 |
Xã Dul Kmăl |
7 |
36 |
7 |
7 |
22 |
VII |
Huyện Krông Bông |
|||||
73 |
Thị trấn Krông Kmar |
7 |
21 |
7 |
7 |
7 |
74 |
Xã Yang Reh |
7 |
35 |
7 |
7 |
21 |
75 |
Xã Ea Trul |
9 |
45 |
9 |
9 |
27 |
76 |
Xã Hòa Sơn |
15 |
75 |
15 |
15 |
45 |
77 |
Xã Khuê Ngọc Điền |
12 |
36 |
12 |
12 |
12 |
78 |
Xã Hòa Tân |
6 |
18 |
6 |
6 |
6 |
79 |
Xã Hòa Thành |
6 |
18 |
6 |
6 |
6 |
80 |
Xã Cư Kty |
8 |
24 |
8 |
8 |
8 |
81 |
Xã Dang Kang |
8 |
24 |
8 |
8 |
8 |
82 |
Xã Hòa Lễ |
11 |
33 |
11 |
11 |
11 |
83 |
Xã Hòa Phong |
12 |
60 |
12 |
12 |
36 |
84 |
Xã Cư Pui |
13 |
67 |
13 |
13 |
41 |
85 |
Xã Cư Đrăm |
12 |
60 |
12 |
12 |
36 |
86 |
Xã Yang Mao |
7 |
35 |
7 |
7 |
21 |
VIII |
Huyện Krông Búk |
|||||
87 |
Thị trấn Pơng Drang |
20 |
60 |
20 |
20 |
20 |
88 |
Xã Tân Lập |
8 |
24 |
8 |
8 |
8 |
89 |
Xã Cư Pơng |
17 |
85 |
17 |
17 |
51 |
90 |
Xã Ea Sin |
7 |
35 |
7 |
7 |
21 |
91 |
Xã Ea Ngai |
6 |
18 |
6 |
6 |
6 |
92 |
Xã Cư Né |
21 |
105 |
21 |
21 |
63 |
93 |
Xã Chứ K’Bô |
18 |
90 |
18 |
18 |
54 |
IX |
Huyện Krông Năng |
|||||
94 |
Thị trấn Krông Năng |
11 |
33 |
11 |
11 |
11 |
95 |
Xã Ea Tóh |
18 |
54 |
18 |
18 |
18 |
96 |
Xã Phú Xuân |
28 |
84 |
28 |
28 |
28 |
97 |
Xã Phú Lộc |
15 |
45 |
15 |
15 |
15 |
98 |
Xã Ea Puk |
7 |
21 |
7 |
7 |
7 |
99 |
Xã Ea Tam |
16 |
80 |
16 |
16 |
48 |
100 |
Xã Cư Klông |
8 |
24 |
8 |
8 |
8 |
101 |
Xã DLiê Ya |
23 |
115 |
23 |
23 |
69 |
102 |
Xã Ea Tân |
16 |
48 |
16 |
16 |
16 |
103 |
Xã Ea Hồ |
14 |
70 |
14 |
14 |
42 |
104 |
Xã Tam Giang |
10 |
30 |
10 |
10 |
10 |
105 |
Xã Ea Dăh |
11 |
33 |
11 |
11 |
11 |
X |
Huyện M’Drắk |
|||||
106 |
Thị trấn M’Drăk |
8 |
40 |
8 |
8 |
24 |
107 |
Xã Ea Lai |
7 |
21 |
7 |
7 |
7 |
108 |
Xã Cư Prao |
12 |
36 |
12 |
12 |
12 |
109 |
Xã Ea H’Mlây |
6 |
18 |
6 |
6 |
6 |
110 |
Xã Krông Jing |
17 |
85 |
17 |
17 |
51 |
111 |
Xã Ea Trang |
10 |
50 |
10 |
10 |
30 |
112 |
Xã Cư M’Ta |
11 |
55 |
11 |
11 |
33 |
113 |
Xã Ea Riêng |
10 |
30 |
10 |
10 |
10 |
114 |
Xã Cư San |
12 |
60 |
12 |
12 |
36 |
115 |
Xã Krông Á |
7 |
35 |
7 |
7 |
21 |
116 |
Xã Cư Króa |
5 |
25 |
5 |
5 |
15 |
117 |
Xã Ea M'Doal |
8 |
24 |
8 |
8 |
8 |
118 |
Xã Ea Pil |
8 |
24 |
8 |
8 |
8 |
XI |
Huyện Buôn Đôn |
|||||
119 |
Xã Ea Bar |
19 |
95 |
19 |
19 |
57 |
120 |
Xã Cuôr Knia |
13 |
39 |
13 |
13 |
13 |
121 |
Xã Tân Hòa |
15 |
45 |
15 |
15 |
15 |
122 |
Xã Ea Nuôl |
14 |
70 |
14 |
14 |
42 |
123 |
Xã Ea Wer |
11 |
55 |
11 |
11 |
33 |
124 |
Xã Ea Huar |
7 |
21 |
7 |
7 |
7 |
125 |
Xã Krông Na |
8 |
40 |
8 |
8 |
24 |
XII |
Huyện Ea Kar |
|||||
126 |
Thị trấn Ea Kar |
16 |
48 |
16 |
16 |
16 |
127 |
Thị trấn Ea Knốp |
12 |
36 |
12 |
12 |
12 |
128 |
Xã Ea Đar |
19 |
96 |
19 |
19 |
58 |
129 |
Xã Cư Ni |
22 |
110 |
22 |
22 |
66 |
130 |
Xã Ea Tíh |
13 |
39 |
13 |
13 |
13 |
131 |
Xã Ea Sar |
13 |
65 |
13 |
13 |
39 |
132 |
Xã Ea Sô |
7 |
35 |
7 |
7 |
21 |
133 |
Xã Cư Huê |
16 |
80 |
16 |
16 |
48 |
134 |
Xã Xuân Phú |
10 |
30 |
10 |
10 |
10 |
135 |
Xã Ea Kmút |
15 |
45 |
15 |
15 |
15 |
136 |
Xã Ea Ô |
19 |
57 |
19 |
19 |
19 |
137 |
Xã Cư Elang |
11 |
55 |
11 |
11 |
33 |
138 |
Xã Ea Păl |
12 |
36 |
12 |
12 |
12 |
139 |
Xã Cư Yang |
14 |
42 |
14 |
14 |
14 |
140 |
Xã Cư Bông |
12 |
60 |
12 |
12 |
36 |
141 |
Xã Cư Prông |
9 |
27 |
9 |
9 |
9 |
XIII |
Huyện Cư M’gar |
|||||
142 |
Thị trấn Quảng Phú |
9 |
31 |
9 |
9 |
13 |
143 |
Thị trấn Ea Pốk |
12 |
41 |
12 |
12 |
17 |
144 |
Xã Cư Suê |
10 |
50 |
10 |
10 |
30 |
145 |
Xã Ea M’nang |
8 |
25 |
8 |
8 |
9 |
146 |
Xã Quảng Tiến |
6 |
18 |
6 |
6 |
6 |
147 |
Xã Quảng Hiệp |
12 |
37 |
12 |
12 |
13 |
148 |
Xã Cư M’gar |
11 |
55 |
11 |
11 |
33 |
149 |
Xã Ea M’Droh |
10 |
50 |
10 |
10 |
30 |
150 |
Xã Ea H’đing |
8 |
42 |
8 |
8 |
26 |
151 |
Xã Ea Kiết |
13 |
65 |
13 |
13 |
39 |
152 |
Xã Ea Tar |
10 |
50 |
10 |
10 |
30 |
153 |
Xã Ea Kuếh |
11 |
55 |
11 |
11 |
33 |
154 |
Xã Cư Dliê M’nông |
14 |
42 |
14 |
14 |
14 |
155 |
Xã Ea Tul |
11 |
57 |
11 |
11 |
35 |
156 |
Xã Ea Kpam |
7 |
35 |
7 |
7 |
21 |
157 |
Xã Ea Drơng |
13 |
66 |
13 |
13 |
40 |
158 |
Xã Cuôr Đăng |
6 |
33 |
6 |
6 |
21 |
XIV |
Huyện Krông Pắc |
|||||
159 |
Thị trấn Phước An |
13 |
42 |
13 |
13 |
16 |
160 |
Xã Hòa Đông |
18 |
90 |
18 |
18 |
54 |
161 |
Xã Ea Knuếc |
14 |
70 |
14 |
14 |
42 |
162 |
Xã Ea Kênh |
14 |
42 |
14 |
14 |
14 |
163 |
Xã Ea Yông |
20 |
100 |
20 |
20 |
60 |
164 |
Xã Vụ Bổn |
19 |
97 |
19 |
19 |
59 |
165 |
Xã Ea Kly |
24 |
72 |
24 |
24 |
24 |
166 |
Xã Krông Búk |
24 |
72 |
24 |
24 |
24 |
167 |
Xã Ea Phê |
29 |
145 |
29 |
29 |
87 |
168 |
Xã Ea Kuăng |
13 |
39 |
13 |
13 |
13 |
169 |
Xã Ea Hiu |
11 |
55 |
11 |
11 |
33 |
170 |
Xã Hòa An |
18 |
54 |
18 |
18 |
18 |
171 |
Xã Ea Yiêng |
5 |
16 |
5 |
5 |
6 |
172 |
Xã Ea Uy |
9 |
27 |
9 |
9 |
9 |
173 |
Xã Tân Tiến |
11 |
33 |
11 |
11 |
11 |
174 |
Xã Hòa Tiến |
7 |
21 |
7 |
7 |
7 |
XV |
Huyện Ea Súp |
|||||
175 |
Thị trấn Ea Súp |
8 |
24 |
8 |
8 |
8 |
176 |
Xã Cư M’Lan |
19 |
95 |
19 |
19 |
57 |
177 |
Xã Ea Lê |
6 |
30 |
6 |
6 |
18 |
178 |
Xã Ea Bung |
8 |
24 |
8 |
8 |
8 |
179 |
Xã Ia Jlơi |
11 |
57 |
11 |
11 |
35 |
180 |
Xã Cư Kbang |
12 |
36 |
12 |
12 |
12 |
181 |
Xã Ia Rvê |
6 |
18 |
6 |
6 |
6 |
182 |
Xã Ya Tờ Mốt |
15 |
75 |
15 |
15 |
45 |
183 |
Xã Ea Rốk |
12 |
60 |
12 |
12 |
36 |
184 |
Xã Ia Lốp |
19 |
57 |
19 |
19 |
19 |
Tổng cộng |
2.199 |
9.055 |
2.199 |
2.199 |
4.657 |