Quyết định 1565/QÐ-BCA 2025 Quy trình cai nghiện ma túy tại các cơ sở cai nghiện ma túy

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1565/QÐ-BCA

Quyết định 1565/QÐ-BCA của Bộ Công an ban hành Quy trình cai nghiện ma túy tại các cơ sở cai nghiện ma túy
Cơ quan ban hành: Bộ Công an
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1565/QÐ-BCANgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Long
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/03/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: An ninh trật tự, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

05 giai đoạn trong quy trình cai nghiện ma túy

Ngày 08/3/2025, Bộ Công an đã ra Quyết định số 1565/QĐ-BCA ban hành Quy trình cai nghiện ma túy tại các cơ sở cai nghiện ma túy. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:

Theo đó, quy trình cai nghiện ma túy tại các cơ sở được chia thành 5 giai đoạn, cụ thể:

Giai đoạn 1 – Tiếp nhận, phân loại

Thời gian thực hiện: 01–02 ngày.

Nội dung thực hiện: Thực hiện kiểm tra hồ sơ, khám sức khỏe ban đầu, thu thập thông tin cá nhân, phân loại và tư vấn xây dựng kế hoạch cai nghiện ma túy.

Giai đoạn 2 – Điều trị cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần và các bệnh lý khác

Thời gian thực hiện: 10–20 ngày tùy tình trạng sức khỏe và mức độ nghiện.

Nội dung thực hiện: Khám, xây dựng bệnh án, xác định loại và liều lượng ma túy sử dụng, xây dựng phác đồ điều trị theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

Giai đoạn 3 – Giáo dục, tư vấn phục hồi hành vi, nhân cách

Thời gian thực hiện: Tập trung vào 03 tháng đầu kể từ ngày người cai nghiện ma túy kết thúc Giai đoạn 2 và duy trì trong suốt quá trình cai nghiện ma túy.

Nội dung thực hiện: Triển khai các hoạt động giáo dục chính trị, pháp luật, bổ túc văn hóa, kỹ năng sống. Kết hợp học tập. lao động trị liệu với tư vấn, khuyến khích người cai nghiện tham gia các hoạt động lao động sinh hoạt hàng ngày, đánh giá kết quả học tập, hành vi để làm căn cứ chuyển giai đoạn.

Giai đoạn 4 – Lao động trị liệu, học nghề

Thời gian thưc hiện: xen kẽ với Giai đoạn 3.

Nội dung thực hiện: Tổ chức các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, vệ sinh, sản xuất phù hợp với điều kiện cơ sở và sức khỏe người cai nghiện. Tư vấn hướng nghiệp, tổ chức học nghề; khám sức khỏe định kỳ, điều trị bệnh lý kèm theo (nếu có).

Giai đoạn 5 – Chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng

Thời gian thực hiện: Trước 30 ngày khi người cai nghiện hoàn thành chương trình cai nghiện.

Nội dung thực hiện: Đánh giá kết quả cai nghiện, xác định nơi cư trú, tư vấn kỹ năng phòng chống tái nghiện, giới thiệu chính sách hỗ trợ tái hòa nhập. Hướng dẫn lập kế hoạch tái hòa nhập cộng đồng, cấp giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ban hành.

Xem chi tiết Quyết định 1565/QÐ-BCA tại đây

tải Quyết định 1565/QÐ-BCA

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1565/QÐ-BCA PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 1565_QD-BCA DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG AN
_______

Số: 1565/QĐ-BCA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy trình cai nghiện ma túy tại các cơ sở cai nghiện ma túy

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

 

Căn cứ Nghị quyết 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Theo đề nghị của đồng chí Cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy trình cai nghiện ma túy tại các cơ sở cai nghiện ma túy”.

Điều 2. Việc áp dụng quy trình cai nghiện ma tuý tại các cơ sở cai nghiện ma túy được thực hiện theo Quyết định này và quy định của các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực không trái với Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Công an các đơn vị, địa phương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Đồng chí Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đồng chí Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Như Điều 4;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công an;
- Lưu: VT, C04 (P6), V03 (P2).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trung tướng Nguyễn Văn Long

 

 

BỘ CÔNG AN
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

QUY TRÌNH

Cai nghiện ma túy tại các cơ sở cai nghiện ma túy

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1565/QĐ-BCA ngày 08 tháng 3 năm 2025

của Bộ trưởng Bộ Công an)

__________

 

Quy trình cai nghiện ma túy tại các cơ sở cai nghiện ma túy gồm các giai đoạn sau:

1. Tiếp nhận, phân loại;

2. Điều trị cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần, điều trị các bệnh lý khác;

3. Giáo dục, tư vấn phục hồi hành vi, nhân cách;

4. Lao động trị liệu, học nghề;

5. Chuẩn bị tái hoà nhập cộng đồng.

1. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC GIAI ĐOẠN

Giai đoạn 1: Tiếp nhận, phân loại

1. Thời gian thực hiện: 01 - 02 ngày, kể từ khi tiếp nhận người cai nghiện ma túy vào cơ sở cai nghiện ma túy.

2. Phân công thực hiện: Tổ Tham mưu, tổng hợp; Tổ Quản lý học viên và Giáo dục, dạy nghề; Tổ Y tế.

3. Nội dung và biện pháp thực hiện:

3.1. Thực hiện các thủ tục tiếp nhận người cai nghiện ma túy theo nội quy của Cơ sở cai nghiện ma túy

Tổ Tham mưu, tổng hợp thực hiện các nội dung sau:

Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người cai nghiện ma túy (quyết định, sơ yếu lý lịch, giấy tờ tùy thân...), đối chiếu người với các thông tin trong hồ sơ để đảm bảo đúng người cai nghiện ma túy và lập hồ sơ người cai nghiện ma túy để lưu trữ tại Tổ Tham mưu, tổng hợp.

- Đối với người vào cai nghiện bắt buộc, hồ sơ tiếp nhận gồm có: (i) Quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc của Tòa án nhân dân cấp huyện; (ii) Bản sao tóm tắt lý lịch của người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc do cơ quan lập hồ sơ cung cấp (Mẫu số 30, Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy (gọi tắt là Nghị định 116)).

- Đối với người vào cai nghiện ma túy tự nguyện, hồ sơ tiếp nhận gồm có: (i) 01 bản đăng ký tự nguyện cai nghiện (Mẫu số 22, Nghị định 116); (ii) 01 bản phô tô giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Hộ chiếu hoặc Giấy khai sinh); (iii) Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy (Mẫu số 28, Nghị định 116).

3.2. Thu thập thông tin cá nhân của người cai nghiện ma túy để tư vấn xây dựng kế hoạch cai nghiện ma túy, gồm: độ tuổi, giới tính, tình trạng sức khỏe, loại ma túy sử dụng, mức độ sử dụng, trình độ học vấn, nghề nghiệp và các vấn đề khác về bản thân, gia đình người cai nghiện ma túy

Tổ Y tế phối hợp với Tổ Quản lý học viên và Giáo dục, dạy nghề thực hiện thu thập thông tin của người cai nghiện ma túy (Mẫu số 19, Nghị định 116).

3.3. Thông tin về phương pháp, chương trình cai nghiện ma túy; tư vấn, giải đáp các thắc mắc cho người cai nghiện ma tuý

- Tổ Quản lý học viên và Giáo dục, dạy nghề thực hiện các nội dung sau:

+ Kiểm tra người (nam kiểm tra nam, nữ kiểm tra nữ), đồ dùng cá nhân; lưu trữ tài sản cá nhân (nếu có) theo quy định và cấp phát đồ dùng, tư trang cá nhân theo chế độ của người cai nghiện ma túy, chụp ảnh hoàn thiện hồ sơ.

+ Lập Biên bản giao, nhận ghi rõ tình trạng sức khỏe; số lượng tài liệu, hồ sơ; tư trang, đồ dùng cá nhân của người bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (theo Mẫu số 40, Nghị định 116).

+ Phổ biến sơ bộ nội quy của cơ sở cai nghiện ma túy.

+ Xếp phòng, phân khu người cai nghiện ma túy theo từng nhóm: nam; nữ; nhân thân tốt, mới nghiện ma túy; có tiền án, tiền sự; nghiện lâu năm, tái nghiện; bệnh truyền nhiễm.

+ Thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện khi người cai nghiện ma túy sử dụng dịch vụ hoặc tự ý chấm dứt việc sử dụng dịch vụ tại cơ sở cai nghiện ma túy.

- Tổ Y tế thực hiện các nội dung sau:

+ Tư vấn cho người cai nghiện ma túy, gia đình người cai nghiện ma túy về phương pháp cai nghiện, vai trò, trách nhiệm của gia đình để động viên người thân họ sẵn sàng cai nghiện.

+ Tư vấn các biểu hiện của hội chứng cai khi cắt cơn, diễn biến biểu hiện tâm lý trong các giai đoạn, những nguy cơ có thể xảy ra tai biến. Căn cứ kết quả thu thập thông tin có thể phát hiện sớm các bệnh lý đi kèm, tư vấn thuốc hỗ trợ điều trị từng giai đoạn.

3.4. Phân loại đối tượng và tư vấn xây dựng kế hoạch cai nghiện ma túy

Tổ Quản lý học viên và Giáo dục, dạy nghề thực hiện các nội dung sau:

- Phân loại đối tượng và tư vấn xây dựng kế hoạch cai nghiện ma túy (theo Mẫu số 20, Nghị định 116).

- Việc xây dựng kế hoạch cai nghiện ma túy phải phù hợp với độ tuổi; giới tính; trình độ nhận thức; tình trạng sức khoẻ, bệnh lý; loại ma tuý sử dụng, thời gian sử dụng ma tuý... của từng người cai nghiện ma túy, phải đảm bảo sự thống nhất và xuyên suốt trong quá trình cai nghiện phục hồi.

- Kết thúc quy trình tiếp nhận, phân loại và đưa người cai nghiện ma túy về khu cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần, điều trị các bệnh lý khác.

* Lưu ý:

- Đối với người nghiện trong thời gian làm thủ tục đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, hồ sơ tiếp nhận gồm: (i) Quyết định quản lý (Mẫu số 36, Nghị định 116); (ii) Lý lịch tóm tắt của đối tượng có xác nhận của cơ quan lập hồ sơ (Mẫu số 30, Nghị định 116); (iii) Biên bản giao nhận (Mẫu số 37, Nghị định 116).

- Đối với người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính để đề nghị xác định tình trạng nghiện ma túy, hồ sơ gồm: (i) Giấy đề nghị xác định tình trạng nghiện ma túy; (ii) Bản sao phiếu kết quả xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể; (iii) Bản tóm tắt lý lịch; (iv) Bản sao quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính; (v) Bệnh án theo quy định của pháp luật về khám chữa bệnh... (theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 109/2021/NĐ-CP ngày 08/12/2021 của Chính phủ quy định cơ sở y tế đủ điều kiện xác định tình trạng nghiện ma túy và hồ sơ, trình tự, thủ tục xác định tình trạng nghiện ma túy).

Giai đoạn 2: Điều trị cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần, điều trị các bệnh lý khác

1. Thời gian thực hiện: từ 10 đến 20 ngày (tùy thuộc vào tình trạng sức khoẻ và thời gian sử dụng, loại ma túy sử dụng, liều lượng ma túy để có thời gian điều trị thích hợp).

2. Phân công thực hiện: Tổ Y tế phụ trách chuyên môn; Tổ Quản lý học viên và Giáo dục, dạy nghề phụ trách quản lý người cai nghiện ma túy.

3. Nội dung và phương pháp thực hiện:

3.1. Khám, xây dựng bệnh án đối với người cai nghiện ma túy (theo Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này); chú ý các dấu hiệu rối loạn tâm thần, bệnh nhiễm trùng cơ hội

- Khám, hoàn thiện bệnh án đối với người cai nghiện ma túy; chú ý các dấu hiệu rối loạn tâm thần, bệnh nhiễm trùng cơ hội, bệnh truyền nhiễm. Hàng ngày cán bộ y tế khám, ra y lệnh về thuốc, chế độ chăm sóc, theo dõi, ăn uống và ghi diễn biến vào bệnh án điều trị đối với người cai nghiện ma túy phải tuân thủ theo quy định. Căn cứ vào kết quả khám và thu thập thông tin có thể chỉ định xét nghiệm (nếu cần) để phát hiện sớm các bệnh lý đi kèm.

- Dự đoán các biểu hiện, triệu chứng trong hội chứng cai, trạng thái cai và các biểu hiện rối loạn tâm thần của người cai nghiện ma túy để đưa ra phác đồ cắt cơn giải độc, điều trị các rối loạn tâm thần cho phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

3.2. Xác định loại ma tuý, liều lượng ma tuý người nghiện sử dụng để xây dựng phác đồ điều trị cắt cơn, giải độc theo hướng dẫn của Bộ Y tế

Cán bộ y tế đánh giá tình trạng sức khỏe người cai nghiện ma túy, xác định loại ma túy sử dụng, khai thác về liều lượng, mức độ phụ thuộc để xây dựng phác đồ điều trị theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế ban hành kèm theo Quyết định 2058/QĐ-BYT ngày 14/5/2020 về hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các rối loạn tâm thần thường gặp. Bệnh nhân phải đảm bảo được theo dõi, được giám sát chặt chẽ diễn biến lâm sàng, tâm lý, hành vi và có chế độ hội chẩn thường xuyên.

3.3. Tư vấn tâm lý đối với người cai nghiện ma túy trước khi cắt cơn giải độc

Tư vấn tâm lý đối với người cai nghiện ma túy trước khi điều trị cắt cơn, giải độc. Nắm bắt, nhận định diễn biến tâm lý người cai nghiện ma túy, các vấn đề người cai nghiện ma túy gặp phải, các bệnh nhiễm trùng cơ hội, bệnh truyền nhiễm để đưa ra các biện pháp tư vấn tâm lý giúp người nghiện yên tâm, giải tỏa tâm lý, giảm bớt áp lực và phối hợp trong điều trị. Việc tư vấn tâm lý cho người nghiện không chỉ thực hiện trước khi điều trị mà cần cả trong giai đoạn hậu cắt cơn để giúp người cai nghiện ma túy nhanh chóng hồi phục.

3.4. Thực hiện phác đồ điều trị theo các quy định, hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế. Kết hợp sử dụng thuốc với các biện pháp tâm lý và các biện pháp vật lý trị liệu phục hồi chức năng; kết hợp điều trị cắt cơn, giải độc với điều trị rối loạn tâm thần và các bệnh cơ hội khác

Thực hiện phác đồ điều trị theo các quy định, hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế, ngoài ra cần lưu ý một số nội dung sau:

- Kết hợp sử dụng thuốc với các biện pháp tâm lý và các biện pháp vật lý trị liệu phục hồi chức năng; kết hợp điều trị cắt cơn, giải độc với điều trị rối loạn tâm thần. Tư vấn với gia đình người cai nghiện ma túy về khám và điều trị chuyên khoa đối với các bệnh lý khác (nếu có).

- Song song với việc điều trị cắt cơn giải độc cần chú trọng tới việc điều trị các bệnh lý kèm theo (nếu có).

* Lưu ý: Cán bộ y tế thực hiện việc khám, chữa bệnh theo đúng quy trình chuyên môn, phạm vi hoạt động chuyên môn, nếu vượt quá khả năng chuyên môn thì chuyển tuyến theo quy định.

Giai đoạn 3: Giáo dục, tư vấn phục hồi hành vi, nhân cách

1. Thời gian thực hiện: Tập trung vào 03 tháng đầu kể từ ngày người cai nghiện ma túy kết thúc Giai đoạn 2 và duy trì trong suốt quá trình cai nghiện ma túy.

2. Phân công thực hiện: Tổ Quản lý học viên và Giáo dục, dạy nghề.

3. Nội dung và phương pháp thực hiện:

3.1. Tổ chức học nội quy, quy định của cơ sở cai nghiện ma túy; thực hiện chào cờ và học tập đội ngũ, trật tự nội vụ, chính trị, pháp luật, bổ túc văn hóa, kỹ năng sống và chuyên đề phù hợp khác

(1) Học nội quy, quy định của cơ sở cai nghiện ma túy

Sau khi người cai nghiện ma túy hoàn thành giai đoạn điều trị cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần, điều trị các bệnh lý khác sẽ được chuyển về khu quản lý để sinh hoạt, tham gia học nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện ma túy.

Thời gian học: Tối đa 02 ngày; tổ chức thành các lớp.

(2) Thực hiện chào cờ

- Tổ chức cho người cai nghiện ma túy học hát Quốc ca và nghi thức Lễ chào cờ Tổ quốc. Việc thực hiện nghi thức Lễ chào cờ Tổ quốc phải đảm bảo tính trang nghiêm và ý nghĩa giáo dục của buổi chào cờ, góp phần xây dựng nền nếp, kỷ luật cho người cai nghiện ma túy trong quá trình cai nghiện. Nghi thức Lễ chào cờ Tổ quốc bảo đảm thực hiện mỗi tuần/01 lần vào sáng thứ Hai; số lượng tổ người cai nghiện ma túy (gọi tắt là tổ) thực hiện chào cờ mỗi lần do Trưởng Cơ sở cai nghiện ma túy quyết định.

- Trách nhiệm các bộ phận: Tổ Quản lý học viên và Giáo dục, dạy nghề chịu trách nhiệm điều hành chung, đảm bảo trật tự, kỷ luật, kiểm tra trang phục, đội hình. Tổ Tham mưu, tổng hợp chuẩn bị âm thanh, ánh sáng, treo cờ đúng quy định. Tổ Y tế theo dõi, đảm bảo sức khỏe của người cai nghiện ma túy tham gia chào cờ.

- Phòng Công tác chính trị và Phòng Cảnh sát cơ động cử cán bộ phối hợp với Tổ Quản lý học viên và Giáo dục, dạy nghề hướng dẫn hát Quốc ca và luyện tập thực hiện nghi thức Lễ chào cờ Tổ quốc cho người cai nghiện ma túy.

(3) Học tập đội ngũ và trật tự nội vụ

- Học tập đội ngũ, trật tự nội vụ nhằm giúp người cai nghiện ma túy nắm vững các động tác cơ bản, rèn luyện tính kỷ luật và tinh thần tập thể, xây dựng tác phong nhanh nhẹn, nghiêm túc và tạo thói quen sinh hoạt có tổ chức, nền nếp.

- Khóa học cơ bản được thực hiện trong 2 tuần với 10 buổi học, mỗi buổi 90 phút. Mỗi lớp học do một cán bộ phụ trách chính và một cán bộ trợ giảng đảm nhiệm.

- Nội dung chương trình: Tuần 1 học tập đội ngũ, bao gồm: tư thế nghiêm, nghỉ, các động tác quay người, đi đều, đứng lại, đổi chân và chào khi đứng, chào khi đi. Tuần 2 học tập đội ngũ, trật tự nội vụ, bao gồm: tập hợp hàng ngang, hàng dọc, di chuyển theo đội hình; trật tự nội vụ của cá nhân trong phòng ở.

- Phòng Công tác chính trị và Phòng Cảnh sát cơ động cử cán bộ huấn luyện đội ngũ, trật tự nội vụ cho người cai nghiện ma túy.

(4) Học chính trị

- Học chính trị được thực hiện nhằm nâng cao nhận thức về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, hiểu rõ chính sách phòng, chống ma túy, xây dựng niềm tin, ý thức trách nhiệm với bản thân và xã hội, đồng thời trang bị kiến thức cơ bản về lịch sử, văn hóa dân tộc. Nội dung học tập phải đảm bảo tính thiết thực, dễ hiểu, phương pháp sinh động và phù hợp với đối tượng, đồng thời đảm bảo tính hiệu quả và thiết thực trong việc giáo dục, cải tạo người cai nghiện ma túy.

- Khóa học được tổ chức trong thời gian 5 tuần với 10 buổi học, mỗi buổi 120 phút, thực hiện 2 buổi/tuần. Mỗi lớp học có sĩ số từ 15 người cai nghiện ma túy trở lên. Giảng viên là cán bộ trung tâm chính trị hoặc giảng viên được mời có chuyên môn phù hợp.

- Nội dung chương trình gồm ba phần chính. Phần thứ nhất về lịch sử dân tộc (3 buổi) gồm các chuyên đề: Lịch sử Việt Nam và các mốc son: Thành lập Nước năm 1945; Chiến thắng Điện Biên Phủ và ý nghĩa lịch sử; Thống nhất đất nước và công cuộc đổi mới. Phần thứ hai về đường lối của Đảng (4 buổi) bao gồm: Chủ trương phát triển kinh tế - xã hội; chính sách an sinh xã hội; đường lối phòng chống tệ nạn xã hội; chính sách phòng chống ma túy. Phần thứ ba về văn hóa và đạo đức (3 buổi) gồm: Giá trị văn hóa truyền thống, đạo đức và lối sống.

- Cơ sở cai nghiện có thể ký kết hợp đồng hoặc có quy chế phối hợp với trung tâm giáo dục chính trị trên địa bàn tổ chức.

(5) Học pháp luật

- Học pháp luật được thực hiện nhằm giúp người cai nghiện ma túy nắm vững các quy định pháp luật về phòng, chống ma túy, hiểu rõ hậu quả pháp lý của việc sử dụng, mua bán ma túy, trang bị kiến thức pháp luật cơ bản để tái hòa nhập và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật. Nội dung học tập phải đảm bảo tính cập nhật, thực tiễn, liên hệ với tình huống cụ thể và dễ áp dụng, đảm bảo tính nghiêm túc, thiết thực và hiệu quả, giúp người cai nghiện ma túy không chỉ hiểu biết pháp luật mà còn có ý thức và kỹ năng tuân thủ pháp luật sau khi tái hòa nhập cộng đồng.

- Khóa học được tổ chức trong thời gian 5 tuần với 10 buổi học, mỗi buổi 120 phút, thực hiện 2 buổi/tuần. Mỗi lớp học có sĩ số từ 15 người cai nghiện ma túy trở lên. Giảng viên là cán bộ có chuyên môn và kinh nghiệm giảng dạy, có trợ giảng hỗ trợ thảo luận nhóm.

- Nội dung chương trình được chia thành ba phần chính. Phần thứ nhất về pháp luật về ma túy (4 buổi) gồm: Luật Hình sự, Luật Phòng chống ma túy; chế độ cai nghiện bắt buộc và tự nguyện. Phần thứ hai về pháp luật liên quan (3 buổi) bao gồm: Quyền và nghĩa vụ công dân; Luật Hôn nhân gia đình; pháp luật lao động và việc làm. Phần thứ ba về kỹ năng pháp lý (3 buổi) gồm: Kỹ năng phòng tránh vi phạm pháp luật; thủ tục hành chính cơ bản; quyền được trợ giúp pháp lý.

- Cơ sở cai nghiện có thể ký kết hợp đồng hoặc có quy chế phối hợp với các cơ sở giáo dục đóng trên địa bàn hoặc các trường Công an nhân dân.

(6) Học kỹ năng sống

- Học kỹ năng sống được thực hiện nhằm trang bị cho người cai nghiện ma túy kỹ năng tự quản lý bản thân, phát triển khả năng kiểm soát cảm xúc, xây dựng kỹ năng phòng chống tái nghiện và nâng cao khả năng giao tiếp, hòa nhập. Nội dung học tập phải đảm bảo tính thực hành cao, tập trung vào tình huống thực tế và phù hợp với đặc điểm của người cai nghiện ma túy, tôn trọng cá nhân và tạo môi trường an toàn để người cai nghiện ma túy có thể thực hành và phát triển các kỹ năng cần thiết cho quá trình phục hồi và tái hòa nhập cộng đồng.

- Khóa học cơ bản được tổ chức trong thời gian 2-3 tuần với 5 buổi học, mỗi buổi 120 phút, trong đó thời gian thực hành chiếm 60% tổng thời lượng. Ngoài ra, người cai nghiện ma túy phải duy trì sinh hoạt nhóm hàng tuần trong suốt quá trình cai nghiện. Mỗi lớp học có sĩ số từ 15 người cai nghiện ma túy trở lên, do chuyên gia tâm lý hoặc cán bộ có kinh nghiệm hướng dẫn, có trợ giảng hỗ trợ thực hành.

- Nội dung chương trình được chia thành ba phần chính. Phần thứ nhất về kỹ năng tự quản lý (2 buổi) gồm: quản lý thời gian và kế hoạch cá nhân; quản lý cảm xúc và stress. Phần thứ hai về kỹ năng phòng chống tái nghiện (2 buổi) bao gồm: nhận diện và tránh yếu tố kích thích; xây dựng lối sống lành mạnh. Phần thứ ba về kỹ năng xã hội (1 buổi) tập trung vào giao tiếp và quan hệ xã hội.

- Về tổ chức thực hiện: Cán bộ Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy thực hiện hoặc các mời các chuyên gia tâm lý, chuyên gia trong lĩnh vực tội phạm giảng dạy. Cơ sở cai nghiện ma túy có thể ký kết hợp đồng hoặc có quy chế phối hợp với các cơ sở giáo dục, các trung tâm có chức năng đào tạo kỹ năng sống.

(7) Bổ túc văn hóa

- Bổ túc văn hóa được thực hiện nhằm xóa mù chữ cho người cai nghiện ma túy chưa biết đọc, biết viết, nâng cao trình độ văn hóa cơ bản, tạo nền tảng cho việc học nghề và tái hòa nhập, phát triển kỹ năng đọc hiểu, tính toán. Nội dung học tập phải phù hợp với trình độ của từng người cai nghiện ma túy, thiết thực, dễ hiểu và tạo hứng thú học tập, góp phần nâng cao hiệu quả cai nghiện và tái hòa nhập cộng đồng.

- Tùy thuộc khả năng và điều kiện thực tế, cơ sở cai nghiện ma túy xây dựng chương trình dạy, học cho người cai nghiện ma túy theo chương trình xóa mù chữ tại Thông tư số 33/2021/TT-BGDĐT ngày 26/11/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình xóa mù chữ.

Thời gian học: 03 buổi/tuần, học xen kẽ với các hoạt động khác, duy trì từ 6 đến 12 tháng. Thời gian học được phân bổ vào buổi sáng, buổi chiều và thời gian tự học vào buổi tối.

- Về tổ chức thực hiện: do cán bộ Tổ Quản lý học viên và Giáo dục, dạy nghề tham mưu với Trưởng cơ sở cai nghiện ma túy phối hợp với các trường tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn thực hiện.

* Lưu ý:

- Trong quá trình thực hiện giai đoạn giáo dục, tư vấn phục hồi hành vi, nhân cách cần tiếp tục điều trị phối hợp các bệnh lý kèm theo (nếu có) theo quy trình, phạm vi hoạt động chuyên môn, nếu vượt quá khả năng chuyên môn thì chuyển tuyến theo quy định (Tổ Y tế phối hợp với Tổ Quản lý học viên và Giáo dục, dạy nghề thực hiện).

- Việc đánh giá kết quả học tập dựa trên ba tiêu chí: kiểm tra giữa khóa (30%), bài tập tình huống (30%) và kiểm tra cuối khóa (40%). Lấy kết quả học tập để làm căn cứ đánh giá, phân loại người cai nghiện ma túy.

3.2. Tổ chức các hoạt động trị liệu tâm lý nhằm điều trị các rối loạn tâm thần, nâng cao kỹ năng sống, giá trị sống, tư duy tích cực, kỹ năng tự quản lý bản thân cho người cai nghiện ma túy

(1) Tư vấn cá nhân

- Tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng, các vấn đề khó khăn của người cai nghiện ma túy đang gặp phải cần tham vấn, tư vấn; xây dựng nội dung trị liệu và thực hiện trị liệu tâm lý phù hợp với từng vấn đề của người cai nghiện ma túy đang gặp phải (có tư tưởng tiêu cực, lo lắng, vi phạm quy chế, kích động, chống đối...); khai thác, chia sẻ, lắng nghe, tôn trọng những tâm tư người cai nghiện ma túy tâm sự, bằng tình cảm, kiến thức, trách nhiệm, kỹ năng công tác xã hội để tư vấn giúp người cai nghiện ma túy sửa chữa lỗi lầm.

Nắm bắt tâm tư, nguyện vọng, tình cảm để giúp người cai nghiện ma túy xóa bỏ sự cô độc, mặc cảm nhằm điều trị các rối loạn tâm thần, nâng cao kỹ năng sống, tư duy tích cực, kỹ năng tự quản lý bản thân cho người cai nghiện ma túy.

- Thời gian: Từ 1-2 giờ/lần, do cán bộ quản lý người cai nghiện ma túy thực hiện. Tùy từng vấn đề của người cai nghiện ma túy cần trị liệu để phân bố thời gian hợp lý, có thể kéo dài trong suốt quá trình cai nghiện.

(2) Tư vấn theo nhóm

- Xây dựng kế hoạch trị liệu tâm lý theo nhóm và triển khai thực hiện để từng người cai nghiện ma túy được tham gia, nâng cao khả năng tương tác, giảm bớt sự căng thẳng, lo âu và nhận ra được giá trị của bản thân.

- Tổ chức người cai nghiện ma túy thành từng nhóm: tại mỗi nhóm, người cai nghiện ma túy có thể bày tỏ những tâm tư, vướng mắc, lo âu để mọi người trong nhóm cùng thảo luận, tìm cách giúp đỡ, xóa bỏ sự cô độc, mặc cảm, thúc đẩy sự tôn trọng lẫn nhau, sự cởi mở và chia sẻ giữa mọi người. Hoạt động này được duy trì thường xuyên (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng).

- Tổ chức sinh hoạt, giao ban tổ, nhóm đối với người cai nghiện ma túy: Giao ban về các chủ đề đạo đức, trách nhiệm với gia đình và xã hội, về tác hại của nghiện ma túy...

- Thời gian: Tổ chức giao ban theo nhóm 01 lần/tuần, cán bộ quản lý người cai nghiện ma túy hướng dẫn, theo dõi thực hiện.

3.3. Kết hợp học tập, lao động trị liệu với tư vấn, khuyến khích người cai nghiện ma túy tham gia các hoạt động lao động sinh hoạt hàng ngày như: dọn vệ sinh môi trường, cảnh quan, phòng ở, nhà xưởng, trồng cây, cắt tỉa cây cảnh, cắt tóc, nấu ăn và các hoạt động khác phù hợp với điều kiện thực tế của cơ sở cai nghiện ma túy

3.4. Tổ chức thực hiện các hoạt động văn hóa, thể thao, các chương trình sinh hoạt tập thể, trò chơi vận động cho người cai nghiện ma túy

- Tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể thao chào mừng các ngày Lễ, Tết trong năm như: Tết Nguyên Đán; Ngày Giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước (30/4) và ngày sinh nhật Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5); Tháng hành động phòng, chống ma túy (tháng 6), Ngày quốc tế phòng, chống ma túy và Ngày toàn dân phòng, chống ma túy (ngày 26/6); Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02/9); Ngày thế giới phòng, chống HIV/AIDS (01/12)…., cụ thể:

+ Tổ chức giải thể thao nội bộ cho người cai nghiện ma túy tại các khu quản lý người cai nghiện ma túy; giữa cán bộ, nhân viên với người cai nghiện ma túy.

+ Tổ chức các hoạt động trò chơi, giao lưu văn nghệ, thể thao giữa cán bộ, nhân viên, người cai nghiện ma túy tại cơ sở với các đơn vị bạn.

+ Tổ chức các hội thi tìm hiểu về chủ đề lịch sử, văn hóa, xã hội; công tác cai nghiện ma túy, kiến thức pháp luật và các vấn đề khác.

- Tổ chức hoạt động vui chơi, thể thao sau thời gian lao động trị liệu, học tập vào cuối buổi chiều trong ngày như: Bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, đá cầu...

- Tổ chức các hoạt động văn hóa khác như: đọc sách, báo, xem truyền hình...

Căn cứ điều kiện thực tế, Trưởng Cơ sở cai nghiện ma túy quyết định tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, các chương trình sinh hoạt tập thể, trò chơi vận động cho người cai nghiện ma túy cho phù hợp, bảo đảm đời sống thể chất, tinh thần của người cai nghiện ma túy.

Giai đoạn 4: Lao động trị liệu, học nghề

1. Thời gian thực hiện: Thực hiện xen kẽ với Giai đoạn 3 và phù hợp với điều kiện thực tế của cơ sở cai nghiện ma túy cho đến khi hoàn thành chương trình cai nghiện.

2. Phân công thực hiện: Tổ Quản lý học viên và Giáo dục, dạy nghề, Tổ Y tế.

3. Nội dung và phương pháp thực hiện:

3.1. Tổ chức các hoạt động lao động trị liệu nhằm giúp người cai nghiện ma túy cải thiện về sức khỏe thể chất, tâm trí, tăng cường ý thức tổ chức, kỷ luật trong lao động, nâng cao tinh thần tự lập và giúp người cai nghiện ma túy nhận thức được giá trị của lao động

Tổ Quản lý học viên và Giáo dục, dạy nghề thực hiện các nội dung sau:

- Tiến hành phân nhóm để tổ chức lao động trị liệu phù hợp với sức khỏe, độ tuổi, giới tính giúp người cai nghiện ma túy hiểu được giá trị của lao động và tìm lại kỹ năng lao động như:

+ Bố trí cho người cai nghiện ma túy tham gia lao động trị liệu thông qua các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, chăm sóc vườn cây cảnh, vệ sinh khuôn viên cơ sở cai nghiện ma túy hoặc phối hợp với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hỗ trợ thiết bị, cung cấp nguyên liệu để gia công những mặt hàng phù hợp với người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện ma túy theo đúng quy định của pháp luật.

+ Theo dõi, đánh giá kết quả học tập, lao động trị liệu để mỗi người cai nghiện ma túy đều hưởng thành quả lao động phù hợp với kết quả lao động trị liệu của bản thân.

- Thời gian lao động trị liệu của người cai nghiện ma túy thực hiện theo quy định tại Điều 68 và Điều 74 Nghị định 116.

3.2. Tổ chức các hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ sở cai nghiện ma túy

Tổ Quản lý học viên và Giáo dục, dạy nghề thực hiện:

- Lập danh sách người cai nghiện ma túy tham gia học nghề căn cứ vào số lượng, sức khỏe, độ tuổi, giới tính, trình độ, thời gian, nguyện vọng của người cai nghiện ma túy.

- Cơ sở cai nghiện ma túy tự đào tạo hoặc liên kết với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp để đào tạo các nghề: chăn nuôi, trồng trọt, gốm, mộc, xây dựng, cơ khí, ăn uống, khách sạn, xây dựng, điện, sửa chữa ô tô, xe máy...

* Lưu ý: Thời gian học nghề áp dụng cho người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện ma túy còn đủ thời gian cai nghiện từ 03 tháng trở lên.

3.3. Tổ chức khám sức khỏe định kỳ, tiếp tục điều trị phối hợp các bệnh lý kèm theo (nếu có) theo quy trình, phạm vi hoạt động chuyên môn, nếu quá khả năng chuyên môn thì chuyển tuyến theo quy định: Tổ Y tế thực hiện.

Giai đoạn 5: Chuẩn bị tái hoà nhập cộng đồng

1. Thời gian thực hiện: Trước 30 ngày người cai nghiện ma túy hết thời gian cai nghiện ma túy.

2. Phân công thực hiện: Tổ Quản lý học viên và Giáo dục, dạy nghề, Tổ Tham mưu, tổng hợp và Tổ Y tế.

3. Nội dung và phương pháp thực hiện:

3.1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch cai nghiện theo các mục tiêu; đánh giá tình trạng sức khỏe thể chất, tâm thần của người cai nghiện ma túy

- Tổ Y tế đánh giá kết quả điều trị y tế và hỗ trợ phục hồi.

- Tổ Quản lý học viên và Giáo dục, dạy nghề đánh giá kết quả giáo dục, tư vấn phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, học nghề; đánh giá, chuẩn bị tái hòa nhập.

3.2. Xác định nơi cư trú của người cai nghiện ma túy để chuẩn bị thực hiện biện pháp quản lý sau cai nghiện ma tuý; tư vấn các biện pháp phòng, chống tái nghiện cho người cai nghiện ma tuý; kỹ năng từ chối sử dụng ma tuý khi tái hoà nhập cộng đồng

Tổ Tham mưu, tổng hợp thực hiện các nội dung sau:

- Xác định nơi cư trú của người cai nghiện ma túy để chuẩn bị thực hiện biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy; chậm nhất là 15 ngày trước khi hết thời gian cai nghiện thì cơ sở cai nghiện ma túy gửi thông báo cho Công an cấp xã nơi lập hồ sơ (Phụ lục số 2 kèm theo Quyết định này), đại diện gia đình (bố, mẹ, vợ hoặc chồng, anh, chị, em ruột), người đại diện theo pháp luật của người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi biết ngày người cai nghiện ma túy tái hòa nhập cộng đồng.

- Cấp giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện cho người cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 26b, Nghị định 116). Cấp giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc cho người bị áp dụng biện pháp đưa vào Cơ sở cai nghiện bắt buộc (Mẫu số 46, Nghị định 116).

- Thực hiện thủ tục thanh lý hợp đồng cai nghiện đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện.

* Lưu ý:

- Đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi đã chấp hành xong quyết định mà không có gia đình đến đón thì cơ sở cai nghiện ma túy có trách nhiệm đưa về bàn giao tại gia đình hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người sau cai nghiện cư trú (Mẫu số 47, Nghị định 116).

- Trong trường hợp người sau cai nghiện ốm yếu không có khả năng lao động, không xác định được nơi cư trú; người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi đã hoàn thành cai nghiện ma túy mà không rõ cha, mẹ, không có nơi nương tựa hoặc không xác định được nơi cư trú thì Trưởng Cơ sở cai nghiện ma túy có trách nhiệm phối hợp với đơn vị chức năng hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục chuyển người chấp hành xong biện pháp cai nghiện bắt buộc vào cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp người đã hoàn thành cai nghiện không về nơi cư trú, không thông báo cho Công an cấp xã nơi chuyển đến sinh sống thì thời hạn quản lý sau cai sẽ tính từ thời điểm người đó ra trình diện với cấp có thẩm quyền để thực hiện việc quản lý sau cai nghiện ma túy. Công an cấp xã phối hợp với các đơn vị chức năng và gia đình người nghiện ma túy để nắm tình hình, xác minh, làm rõ nơi đối tượng chuyển đến để phối hợp với Công an cấp xã nơi đối tượng đến sinh sống thực hiện việc quản lý sau cai nghiện theo quy định.

- Công an cấp xã nơi cư trú của người đã hoàn thành cai nghiện ma túy rà soát, hướng dẫn làm thủ tục cấp các loại giấy tờ cá nhân để người đã hoàn thành cai nghiện có điều kiện thuận lợi tái hoà nhập cộng đồng.

3.3. Cung cấp thông tin về biện pháp quản lý sau cai nghiện tại cộng đồng và các chính sách hỗ trợ tái hoà nhập cộng đồng của nhà nước đối với người sau cai nghiện ma tuý; giới thiệu, cung cấp thông tin, địa chỉ dịch vụ công tác xã hội, nhóm sinh hoạt đồng đẳng tại địa phương cho người sau nghiện ma tuý

Tổ Quản lý học viên và Giáo dục, dạy nghề thực hiện các nội dung sau:

- Hướng dẫn người đã hoàn thành cai nghiện ma tuý đến Công an cấp xã trình diện và thực hiện quản lý sau cai nghiện ma tuý; chấp hành các quy định trong thời gian bị quản lý sau cai nghiện ma túy.

- Tư vấn các chính sách hỗ trợ hoà nhập cộng đồng của Nhà nước đối với người sau cai nghiện ma túy, các mô hình quản lý, hỗ trợ hoà nhập cộng đồng cho người sau cai nghiện ma túy; giới thiệu, cung cấp thông tin, địa chỉ dịch vụ công tác xã hội, nhóm sinh hoạt đồng đẳng tại địa phương cho người sau cai nghiện ma túy.

3.4. Phổ biến chính sách, pháp luật, thông tin về tình hình kinh tế - xã hội, thị trường lao động, tư vấn, giáo dục kỹ năng sống, trợ giúp về tâm lý, hỗ trợ các thủ tục pháp lý nhằm trang bị kiến thức cần thiết, nâng cao khả năng tự giải quyết những khó khăn, vướng mắc của người cai nghiện ma túy

Tổ Quản lý học viên và Giáo dục, dạy nghề tư vấn cho người cai nghiện ma túy tái hòa nhập cộng đồng gồm: các biện pháp phòng, chống tái nghiện; kỹ năng từ chối sử dụng ma túy khi tái hòa nhập cộng đồng; cung cấp thông tin về tình hình kinh tế - xã hội, thị trường lao động; hướng dẫn, tư vấn, điều trị, dự phòng các bệnh lý (nếu có).

3.5. Hướng dẫn người cai nghiện ma túy xây dựng kế hoạch tái hòa nhập cộng đồng (Mẫu số 21, Nghị định 116)

Tổ Tham mưu, tổng hợp thực hiện nội dung sau:

Kế hoạch cần xác định mục tiêu, nguyện vọng của người cai nghiện ma túy ma tuý, hoàn cảnh thực tế, sự hỗ trợ của các nguồn lực, năng lực bản thân của người cai nghiện ma túy ma tuý, chọn việc làm phù hợp với sức khoẻ và kỹ năng lao động của bản thân.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ điều kiện thực tế, Trưởng Cơ sở cai nghiện ma tuý ban hành quy trình cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 116; đồng thời phân công nhiệm vụ linh hoạt, phù hợp đảm bảo đáp ứng yêu cầu công tác cai nghiện. Sau mỗi giai đoạn của quy trình cai nghiện cần đánh giá kết quả để xác định người cai nghiện ma túy có đủ điều kiện chuyển sang giai đoạn tiếp theo hay không.

2. Giao Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy hướng dẫn, đôn đốc, định kỳ, đột xuất kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy trình này tại các cơ sở cai nghiện đảm bảo hiệu quả.

3. Trường hợp văn bản viện dẫn tại Quy trình này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới thì những nội dung viện dẫn tại Quy trình này được thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới.

4. Quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy) để chỉ đạo, hướng dẫn giải quyết./.

 

 

Phụ lục 1: Mẫu bệnh án cai nghiện ma túy

(Ban hành kèm theo Quyết định số..../QĐ-BCA ngày... tháng ... năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công an)

CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY ....
TỔ Y TẾ

_____

BỆNH ÁN
ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN NGHIỆN MA TÚY

 

A. HÀNH CHÍNH:

1. Họ và tên (Chữ in hoa) ……………………………………………………….. Nam £ Nữ £

2. Sinh ngày ££ ££ ££££             Tuổi ££

3. Nghề nghiệp: ……………………………………… 4. Dân tộc ........................................

5. Địa chỉ: Số nhà ……… thôn, phố ..............................................................................

6. Nơi làm việc: ...........................................................................................................

7. Thuộc diện: a) Đóng phí £                  b) Giảm phí £                c) Miễn phí £

8. Họ, tên, địa chỉ người nhà khi cần báo tin: ................................................................

……………………………………………………………  điện thoại .......................................

9. Đến cai nghiện hồi ….. giờ …. ngày …. tháng … năm …….

B. BỆNH ÁN:

I. LÝ DO CAI NGHIỆN:

a) Tự nguyện £              b) Theo quyết định của TAND cấp huyện £         c) khác …….

II. HỎI BỆNH:

1. Quá trình sử dụng ma tuý:

- Sử dụng ma tuý lần đầu tiên:        tháng ……. năm ……….

- Lý do sử dụng ma tuý: ..............................................................................................

- Trong những ngày gần đây:

+ Có sử dụng hàng ngày không: a) Có £            b) Không £

+ Sử dụng mấy lần: ……… lần/ngày

+ Mỗi lần sử dụng bao nhiêu (ghi số: ml, bi, viên, tép, chỉ...) .........................................

+ Nếu không sử dụng có chịu được không: a) Chịu được £        b) Không chịu được £

- Đã dùng những loại ma tuý nào: ................................................................................

- Đã sử dụng bằng những cách nào?

a) Hút £            b) Hít £             c) Nuốt £          d) Tiêm, chích £            e) Cách khác ……

- Sử dụng ma tuý lần gần đây nhất vào lúc ……giờ ……/ phút ngày … tháng …. năm …...

2. Số lần cai nghiện:

- Lần này là lần cai thứ mấy ........;

- Cai lần thứ nhất tại ……….., Thời gian cai được bao lâu .............................................

bằng phương pháp nào (ATK, cai vo,...) ......................................................................

Lý do tái nghiện: .........................................................................................................

- Cai lần thứ 2 tại …………………., Thời gian cai được bao lâu ......................................

bằng phương pháp nào (ATK, cai vo,...) ......................................................................

Lý do tái nghiện: .........................................................................................................

- Cai lần thứ 3 tại …………………., Thời gian cai được bao lâu ......................................

bằng phương pháp nào (ATK, cai vo,...) ......................................................................

Lý do tái nghiện: .........................................................................................................

- Cai lần thứ 4 tại …………………., Thời gian cai được bao lâu ......................................

bằng phương pháp nào (ATK, cai vo,...) ......................................................................

Lý do tái nghiện: .........................................................................................................

- Cai lần thứ 5 tại …………………., Thời gian cai được bao lâu ......................................

bằng phương pháp nào (ATK, cai vo,...) ......................................................................

Lý do tái nghiện: .........................................................................................................

3. Các bệnh kèm theo (tên bệnh, mức độ):

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

4. Đặc điểm liên quan:

- Có thường xuyên sử dụng:         a) rượu £                   b) thuốc lá £

- Có cơ địa dị ứng: £

5. Trong gia đình còn ai nghiện ma tuý nữa (ghi rõ: cha, mẹ, anh, chị, em...) ..............

III. KHÁM BỆNH:

1. Toàn thân (da, niêm mạc, hệ thống hạch, tuyến giáp)

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Mạch: ……… lần/phút

Nhiệt độ: ….…°C

Nhịp thở ……. lần/phút

Huyết áp: …../….. mHg

Cân nặng: ……. Kg

2. Các cơ quan:

- Hô hấp: ....................................................................................................................

...................................................................................................................................

- Tuần hoàn:.................................................................................................................

...................................................................................................................................

- Tiêu hoá: ...................................................................................................................

- Thận- tiết niệu, sinh dục:.............................................................................................

...................................................................................................................................

- Mắt............................................................................................................................

...................................................................................................................................

3. Tâm thần:

- Biểu hiện chung (Tỉnh táo, lẫn lộn, bực dọc, trầm cảm, ...):...........................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

- Biểu hiện khác:...........................................................................................................

...................................................................................................................................

4. Xét nghiệm ma tuý trong nước tiểu (TEST nhanh)

...................................................................................................................................

5. Tóm tắt bệnh án:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

IV. CHẨN ĐOÁN KHI VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY:

- NGHIỆN MA TÚY LOẠI: ............................................................................................

...................................................................................................................................

- CÁC BỆNH KÈM THEO .............................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

V. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

 

 

Ngày … tháng … năm ....
Y, Bác sĩ làm bệnh án
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Họ và tên người cai nghiện ma túy:................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

 

TỜ ĐIỀU TRỊ

 

Ngày giờ

Diễn biến

Y lệnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Họ và tên người cai nghiện ma túy:................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

BẢN THEO DÕI DIỄN BIẾN CỦA HỘI CHỨNG CAI

 

TT

Thời gian

 

Biểu hiện

Ngày …

Ngày …

Ngày …

… giờ

… giờ

… giờ

… giờ

… giờ

… giờ

… giờ

… giờ

… giờ

… giờ

… giờ

… giờ

… giờ

… giờ

… giờ

… giờ

… giờ

… giờ

A

CÁC TRIỆU CHỨNG THÔNG THƯỜNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Thèm chất ma tuý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

Ngáp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

Sót

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.

Nổi da gà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.

Chảy nước mắt, nước mũi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.

Toát mồ hôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Mất ngủ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.

Đau nhức cơ bắp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.

Dị cảm (dòi bò trong xương)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.

Đồng tử dãn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.

Buồn nôn, nôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.

Tiêu chảy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.

Mạch (ghi cụ thể)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.

Huyết áp (ghi cụ thể)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

BIỂU HIỆN NẶNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Vật vã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ý định tự tử

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

Co giật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.

Khó thở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.

Trụy tim mạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.

Hôn mê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. TỔNG KẾT BỆNH ÁN

1. Diễn biến lâm sàng của hội chứng cai và các bệnh phối hợp:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

2. Phương pháp điều trị:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

3. Kết quả xét nghiệm ma tuý sau điều trị:

4. Tình trạng sau điều trị (Tâm thần, thể trạng):

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

4.1. Ra ….. giờ .... ngày …. tháng …. năm ….

4.2. Tổng số ngày điều trị ………

4.3. Kết quả điều trị hội chứng cai:

- Hết     □

- Giảm □

- Chuyển đến ………………………………………

- Tử vong □

- Tử vong hồi giờ .... phút ngày .... tháng …. năm ……

* Do bệnh □                  * Do tai biến điều trị □

* Do sốc ma tuý □         * Khác □

- Nguyên nhân tử vong: ……………………………

5. Hướng điều trị tiếp theo: ........................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

 


Tổ trưởng Tổ y tế
(Ký ghi rõ họ tên)

Ngày.... tháng .... năm ..
Y, Bác sĩ điều trị
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Phụ lục 2: Thông báo về việc người nghiện ma túy chuẩn bị hoàn thành cai nghiện ma túy

(Ban hành kèm theo Quyết định số..../QĐ-BCA ngày... tháng ... năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công an)

CÔNG AN TỈNH …..
PHÒNG CẢNH SÁT ĐTTP VỀ MA TÚY
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY ....
____________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

...,ngày … tháng... năm...

 

 

THÔNG BÁO

Về việc người cai nghiện ma túy chuẩn bị hoàn thành cai nghiện ma túy

______________

 

Kính gửi: Công an 1 ………………………............................………..

 

Thông báo về việc chuẩn bị hoàn thành cai nghiện ma túy của người có tên sau đây:

Họ và tên: ………………………………………………………….. Giới tính: ..........................

Tên gọi khác: ..............................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ……./…../……. Nơi sinh ...........................................................

Quê quán: ...................................................................................................................

Nơi thường trú/tạm trú: ................................................................................................

Số CCCD/Hộ chiếu: ……..; ngày cấp: ……./……../…….. ; nơi cấp: ................................

Dân tộc: ………………… Tôn giáo: …………….. Trình độ học vấn: .................................

Nghề nghiệp: ..............................................................................................................

Đã thực hiện việc cai nghiện ma túy theo Quyết định số ................................................

...................................................................................................................................

Nội dung thông báo: ...................................................................................................

(người có tên trên chuẩn bị hoàn thành việc cai nghiện ma túy, ghi rõ thời gian bắt đầu tiếp nhận cai nghiện, ngày hoàn thành việc cai nghiện).

Cơ sở cai nghiện ma túy ……………………….. thông báo để biết, thực hiện theo quy định./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,....

TRƯỞNG CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

___________________

1 Công an cấp xã nơi lập hồ sơ; Công an cấp xã nơi người cai nghiện ma túy về cư trú

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi