Nghị định 29/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 29/2005/NĐ-CP

Nghị định 29/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:29/2005/NĐ-CPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Phan Văn Khải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/03/2005
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: An ninh trật tự, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Quy định về vận tải hàng hoá nguy hiểm - Ngày 10/3/2005, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 29/2005/NĐ-CP quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa. Nghị định này quy định điều kiện đối với phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm như sau: phải có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của cơ quan đăng kiểm phù hợp với từng loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm, phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm, sau khi dỡ hết hàng hóa nguy hiểm nếu không tiếp tục vận tải loại hàng hóa đó thì phải được làm sạch theo quy trình và ở nơi quy định... Người vận tải hàng hóa nguy hiểm có trách nhiệm: chỉ chấp nhận vận tải khi có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa đối với loại, nhóm, tên hàng hóa quy định phải có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm và việc đóng gói, bao bì, nhãn hàng biểu trưng hàng hóa nguy hiểm được thực hiện theo đúng quy định, kiểm tra hàng hóa nguy hiểm, bảo đảm an toàn trong quá trình vận tải, thực hiện chỉ dẫn của người thuê vận tải và những quy định ghi trong giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm, hướng dẫn thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện về những quy định phải chấp hành khi vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa... Thuyền viên làm việc trên phương tiện chuyên dùng vận tải xăng, dầu, khí hóa lỏng, hóa chất phải được đào tạo và có chứng chỉ chuyên môn về vận tải hàng hóa. Thủ kho, người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm tại cảng, bến thủy nội địa phải được tập huấn theo chương trình do Bộ Giao thông vận tải quy định. Người áp tải, thủ kho, người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm tại kho của chủ hàng trong cảng, bến thủy nội địa phải được tập huấn về hàng hóa nguy hiểm... Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Từ ngày 01/6/2020, Nghị định này bị hết hiệu lực bởi Nghị định 42/2020/NĐ-CP.

Xem chi tiết Nghị định 29/2005/NĐ-CP tại đây

tải Nghị định 29/2005/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 29/2005/NĐ-CP DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ

Số: 29/2005/NĐ - CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2005

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 29/2005/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 3 NĂM 2005 QUY ĐỊNH DANH MỤC HÀNG HÓA NGUY HIỂM VÀ VIỆC VẬN TẢI HÀNG HÓA NGUY HIỂM TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.
2. Việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh của lực lượng vũ trang, giao Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
3. Việc vận tải chất phóng xạ, chất nổ, vật liệu nổ công nghiệp trên đường thủy nội địa, ngoài việc thực hiện các quy định tại Nghị định này còn phải thực hiện các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất nguy hiểm là những chất hoặc hợp chất ở dạng khí, dạng lỏng hoặc dạng rắn có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
2. Hàng hóa nguy hiểm là hàng hóa chứa chất nguy hiểm có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia khi được vận tải trên đường thủy nội địa.
3. Người vận tải hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện để vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.
4. Người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa với người vận tải.
5. Người gửi hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân có tên gửi hàng ghi trên giấy vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
6. Người nhận hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân có tên nhận hàng ghi trên giấy vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
7. Người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân thực hiện việc xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm tại cảng, bến thủy nội địa.
Chương 2
HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Điều 4. Phân loại hàng hóa nguy hiểm
1. Căn cứ tính chất hóa học, lý học, hàng hóa nguy hiểm được phân thành 09 loại và các nhóm sau đây:
Loại 1: Chất nổ.
Nhóm 1.1: Chất nổ.
Nhóm 1.2: Vật liệu nổ công nghiệp.
Loại 2: Chất khí dễ cháy, độc hại.
Nhóm 2.1: Khí ga dễ cháy.
Nhóm 2.2: Khí ga độc hại.
Loại 3: Chất lỏng dễ cháy.
Loại 4: Chất rắn dễ cháy.
Nhóm 4.1: Chất đặc dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ đặc khử nhậy.
Nhóm 4.2: Chất dễ tự bốc cháy.
Nhóm 4.3: Chất khi gặp nước tạo ra khí dễ cháy.
Loại 5: Chất oxy hóa.
Nhóm 5.1: Chất oxy hóa.
Nhóm 5.2: Hợp chất oxit hữu cơ.
Loại 6: Chất độc hại, lây nhiễm.
Nhóm 6.1: Chất độc hại.
Nhóm 6.2: Chất lây nhiễm.
Loại 7: Chất phóng xạ.
Loại 8: Chất ăn mòn.
Loại 9: Chất và hàng hóa nguy hiểm khác.
2. Bao bì, thùng chứa hàng hóa nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi đã lấy hết hàng hóa nguy hiểm cũng được coi là hàng hóa nguy hiểm tương ứng.
Điều 5. Danh mục hàng hóa nguy hiểm
1. Danh mục hàng hóa nguy hiểm được phân theo loại, nhóm; kèm theo mã số và số hiệu nguy hiểm của Liên hợp quốc quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Nghị định này.
2. Mức độ nguy hiểm của mỗi chất trong danh mục hàng hóa nguy hiểm được biểu thị bằng số hiệu nguy hiểm với một nhóm có từ 2 đến 3 chữ số quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo Nghị định này.
3. Thủ tướng Chính phủ quyết định sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hóa nguy hiểm trên cơ sở đề nghị của các cơ quan được nêu tại Điều 7 Nghị định này.
Điều 6. Đóng gói, bao bì, nhãn hàng, biểu trưng hàng hóa nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm
1. Hàng hóa nguy hiểm thuộc loại bắt buộc đóng gói thì phải được đóng gói trước khi vận tải trên đường thủy nội địa. Việc đóng gói hàng hóa nguy hiểm thực hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam và các quy định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Bao bì, thùng chứa hàng hóa nguy hiểm phải đúng tiêu chuẩn và dán biểu trưng hàng hóa nguy hiểm. Kích thước, ký hiệu, màu sắc biểu trưng hàng hóa nguy hiểm thực hiện theo quy định tại mục 1 Phụ lục số 3 kèm theo Nghị định này.
3. Việc ghi nhãn hàng hóa nguy hiểm thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm phải dán biểu trưng hàng hóa nguy hiểm. Nếu trên một phương tiện có nhiều loại hàng hóa nguy hiểm khác nhau thì phương tiện phải dán đủ các biểu trưng của các loại hàng hóa đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên của phương tiện.
Báo hiệu nguy hiểm hình chữ nhật màu vàng cam, ở giữa có ghi số UN (mã số của Liên hợp quốc). Kích thước báo hiệu nguy hiểm quy định tại mục 2 Phụ lục số 3 kèm theo Nghị định này. Vị trí dán báo hiệu nguy hiểm ở bên dưới biểu trưng hàng hóa nguy hiểm.
Điều 7. Trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về hàng hóa nguy hiểm
Các cơ quan sau đây có trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành quy định về danh mục hàng hóa nguy hiểm, tiêu chuẩn đóng gói, bao bì, thùng chứa hàng hóa nguy hiểm:
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về các loại thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y.
2. Bộ Y tế xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng.
3. Bộ Thương mại xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về các loại xăng, dầu, khí đốt.
4. Bộ Công nghiệp xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về hóa chất nguy hiểm dùng trong sản xuất công nghiệp.
5. Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về chất phóng xạ.
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm.
Chương 3
VẬN TẢI HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Điều 8. Điều kiện của người tham gia vận tải hàng hóa nguy hiểm
1. Thuyền viên làm việc trên phương tiện chuyên dùng vận tải xăng, dầu, khí hóa lỏng, hóa chất phải được đào tạo và có chứng chỉ chuyên môn về vận tải hàng hóa nguy hiểm theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
2. Thủ kho, người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm tại cảng, bến thủy nội địa phải được tập huấn theo chương trình do Bộ Giao thông vận tải quy định.
3. Người áp tải, thủ kho, người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm tại kho của chủ hàng trong cảng, bến thủy nội địa phải được tập huấn về hàng hóa nguy hiểm theo quy định của các cơ quan được nêu tại Điều 7 Nghị định này.
Điều 9. Xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm
1. Người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm phải thực hiện xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm theo quy định của các cơ quan được nêu tại Điều 7 Nghị định này.
2. Căn cứ quy định của cơ quan được nêu tại Điều 7 Nghị định này và chỉ dẫn của người gửi hàng, thuyền trưởng quyết định sơ đồ xếp hàng hóa nguy hiểm.
Việc xếp hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện phải theo đúng sơ đồ do thuyền trưởng quyết định và được chèn lót, chằng buộc phù hợp tính chất của từng loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm. Không xếp chung các loại hàng hóa có thể tác động lẫn nhau, làm tăng mức độ nguy hiểm trong cùng một khoang hoặc một hầm hàng của phương tiện.
3. Việc xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trong kho, bãi của cảng, bến thủy nội địa phải theo hướng dẫn của thủ kho. Căn cứ chỉ dẫn của người gửi hàng, thủ kho hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng hóa trong kho, bãi và chịu trách nhiệm trong thời gian hàng hóa nguy hiểm lưu tại kho, bãi của cảng, bến thủy nội địa.
4. Đối với loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm quy định phải xếp, dỡ, lưu giữ ở nơi riêng biệt thì việc xếp, dỡ phải thực hiện tại cầu cảng, bến riêng và lưu giữ ở nơi riêng biệt.
5. Sau khi đưa hết hàng hóa nguy hiểm ra khỏi kho, bãi thì nơi lưu giữ hàng hóa nguy hiểm phải được làm sạch để không ảnh hưởng tới hàng hóa khác.
Điều 10. Điều kiện đối với phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm
Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa, phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm còn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của cơ quan đăng kiểm phù hợp với từng loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm.
2. Phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm, sau khi dỡ hết hàng hóa nguy hiểm nếu không tiếp tục vận tải loại hàng hóa đó thì phải được làm sạch theo quy trình và ở nơi quy định.
Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan khác được nêu tại Điều 7 Nghị định này hướng dẫn quy trình và nơi làm sạch phương tiện sau khi vận tải hàng hóa nguy hiểm.
Điều 11. Trách nhiệm của người vận tải hàng hóa nguy hiểm
Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa và các quy định có liên quan trong Nghị định này, người vận tải hàng hóa nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:
1. Chỉ chấp nhận vận tải khi có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa đối với loại, nhóm, tên hàng hóa quy định phải có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm và việc đóng gói, bao bì, nhãn hàng, biểu trưng hàng hóa nguy hiểm được thực hiện theo đúng quy định tại Điều 6 Nghị định này.
2. Kiểm tra hàng hóa nguy hiểm, bảo đảm an toàn trong quá trình vận tải.
3. Thực hiện chỉ dẫn của người thuê vận tải và những quy định ghi trong giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm.
4. Hướng dẫn thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện về những quy định phải chấp hành khi vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.
Điều 12. Trách nhiệm của thuyền trưởng, người lái phương tiện
Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa, thuyền trưởng, người lái phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:
1. Chấp hành các quy định ghi trong giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với loại, nhóm, tên hàng hóa quy định phải có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm.
2. Thực hiện các chỉ dẫn ghi trong thông báo của người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm và chỉ dẫn của người vận tải hàng hóa nguy hiểm.
3. Lập ít nhất 04 bộ hồ sơ hàng hóa nguy hiểm; ngoài các giấy tờ liên quan đến hàng hóa nguy hiểm do người thuê vận tải cung cấp, mỗi bộ hồ sơ phải có 01 giấy vận chuyển và 01 bản sơ đồ xếp hàng (01 bộ gửi người vận tải hàng hóa nguy hiểm, 01 bộ gửi người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm, 01 bộ gửi người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm và 01 bộ lưu tại phương tiện).
4. Phân công thuyền viên thường xuyên hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện; bảo quản hàng hóa nguy hiểm trong quá trình vận tải khi không có người áp tải hàng hóa.
5. Thực hiện các biện pháp loại trừ hoặc hạn chế khả năng gây hại của hàng hóa nguy hiểm; lập biên bản, báo cáo Uỷ ban nhân dân địa phương nơi gần nhất và các cơ quan liên quan để xử lý kịp thời khi phát hiện hàng hóa nguy hiểm có sự cố, đe dọa đến an toàn của người, phương tiện, môi trường và hàng hóa khác hoặc khi xảy ra tai nạn giao thông đường thủy nội địa trong quá trình vận tải. Trường hợp vượt quá khả năng, phải báo ngay cho người vận tải và người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm để cùng phối hợp giải quyết kịp thời.
Điều 13. Trách nhiệm của người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm
Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa, người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:
1. Có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với loại, nhóm, tên hàng hóa nguy hiểm quy định phải có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm.
2. Lập giấy gửi hàng hóa nguy hiểm theo quy định và giao cho người vận tải trước khi xếp hàng hóa xuống phương tiện, trong đó ghi rõ: tên hàng hóa nguy hiểm; mã số; loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm; khối lượng; loại bao bì; số lượng bao, gói; ngày, nơi sản xuất; họ và tên, địa chỉ người gửi hàng hóa nguy hiểm; họ và tên, địa chỉ người nhận hàng hóa nguy hiểm.
3. Thông báo bằng văn bản cho người vận tải hàng hóa nguy hiểm về những yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận tải, hướng dẫn xử lý trong trường hợp có sự cố do hàng hóa nguy hiểm gây ra, kể cả trong trường hợp có người áp tải. Chịu trách nhiệm về các tổn thất phát sinh do việc cung cấp chậm trễ, thiếu chính xác về các thông tin, tài liệu và chỉ dẫn.
4. Cử người áp tải hàng hóa nguy hiểm đối với loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm mà các cơ quan được nêu tại Điều 7 Nghị định này quy định phải có người áp tải. Người áp tải hàng hóa nguy hiểm chịu trách nhiệm thường xuyên hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện; cùng thuyền viên bảo quản hàng hóa nguy hiểm và xử lý khi có sự cố xảy ra trong quá trình vận tải.
Điều 14. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân địa phương
Khi có sự cố xảy ra trong quá trình vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa, Uỷ ban nhân dân nơi nhận được thông báo phải kịp thời huy động lực lượng tham gia để thực hiện các công việc sau đây:
1. Cứu người, phương tiện, hàng hóa nguy hiểm.
2. Đưa nạn nhân (nếu có) ra khỏi khu vực xảy ra sự cố và tổ chức cấp cứu nạn nhân.
3. Khoanh vùng, sơ tán dân cư ra khỏi khu vực ô nhiễm, độc hại đồng thời báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp trên để huy động các lực lượng phòng hỏa, phòng dịch, bảo vệ môi trường kịp thời xử lý sự cố và giải quyết hậu quả.
4. Tổ chức và bố trí lực lượng bảo vệ hiện trường, hàng hóa nguy hiểm, phương tiện để tiếp tục vận tải và phục vụ công tác điều tra, giải quyết hậu quả.
Điều 15. Thẩm quyền cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm 
1. Căn cứ mức độ nguy hiểm của loại, nhóm, tên hàng hóa trong danh mục hàng hóa nguy hiểm quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Nghị định này, các cơ quan được nêu tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm quy định loại, nhóm, tên hàng hóa nguy hiểm bắt buộc phải có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm khi vận tải trên đường thủy nội địa.
2. Thẩm quyền cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm được quy định như sau:
a) Bộ Công an quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với hàng hóa thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9;
b) Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với hàng hóa thuộc loại 5, loại 7 và loại 8;
c) Bộ Y tế quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng.
d) Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với các loại, nhóm, tên hàng hóa nguy hiểm còn lại.
3. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa trong các trường hợp sau đây:
a) Hàng hóa nguy hiểm phục vụ yêu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên tai;
b) Hàng hóa nguy hiểm quá cảnh của các nước, tổ chức quốc tế mà Việt Nam chưa ký kết hoặc gia nhập điều ước với các nước, tổ chức quốc tế đó.
Điều 16. Nội dung, thủ tục, thời hạn cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm
1. Nội dung chủ yếu của giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm bao gồm:
a) Tên, số đăng ký, tổng trọng tải của phương tiện;
b) Tên, địa chỉ của chủ phương tiện;
c) Họ và tên thuyền trưởng; số, hạng bằng thuyền trưởng;
d) Tên, loại, nhóm, tổng số lượng hàng hóa nguy hiểm;
đ) Tên cảng, bến thủy nội địa nơi xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm;
e) Lịch trình và thời hạn vận tải hàng hóa nguy hiểm.
2. Các cơ quan được nêu tại Điều 15 Nghị định này quy định trình tự, thủ tục, thời hạn cấp và việc quản lý, phát hành giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm. Mẫu giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm phải có đầy đủ nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm được cấp theo từng chuyến vận tải hoặc từng thời kỳ nhưng tối đa không quá 12 tháng.
Chương 4
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ  LÝ VI PHẠM
Điều 17. Thanh tra, kiểm tra vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa
1. Các cơ quan được nêu tại Điều 7 và Điều 15 Nghị định này căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Nghị định này.
2. Thanh tra giao thông đường thủy nội địa, Cảnh sát giao thông đường thủy, Cảng vụ đường thủy nội địa trong phạm vi trách nhiệm theo quy định pháp luật thực hiện kiểm tra việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa. 
Điều 18. Xử lý vi phạm
Người có hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Chương 5
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; bãi bỏ các quy định trước đây trái với Nghị định này.
Điều 20. Tổ chức thực hiện
Bộ trưởng các Bộ: Công an, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Công nghiệp, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thương mại, Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
Điều 21. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

PHỤ LỤC SỐ 1

DANH MỤC HÀNG HÓA NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ)

STT

TÊN HÀNG HÓA

Số UN (mã số của Liên hợp quốc)

Loại, nhóm hàng hóa

Số hiệu nguy hiểm

  1.  

Acetylene dạng phân rã

1001

3

239

  1.  

Không khí dạng nén

1002

2

20

  1.  

Không khí được làm lạnh dạng lỏng

1003

2+5

225

  1.  

Ammonia, anhydrous

1005

6.1+8

268

  1.  

Argon dạng nén

1006

2

20

  1.  

Boron trifluoride dạng nén

1008

6.1+8

268

  1.  

Boromotrifluoromethane (R 13B1)

1009

2

20

  1.  

1,2-Butadien hạn chế

1010

3

239

  1.  

1,3-Butadien hạn chế

1010

3

239

  1.  

Hỗn hợp của 1,3-butadiene và hydrocarbons hạn chế

1010

3

239

  1.  

Butane

1011

3

23

  1.  

1-Butylene

1012

3

23

  1.  

Butylenes hỗn hợp

1012

3

23

  1.  

Trans-2-Butylene

1012

3

23

  1.  

Carbon dioxide

1013

3

20

  1.  

Oxygen và carbon dioxide hỗn hợp, dạng nén (max. 30% CO2)

1014

2+5

25

  1.  

Carbon dioxide và nitrous oxide hỗn hợp

1015

2

20

  1.  

Carbon monoxide dạng nén

1016

6.1+3

263

  1.  

Chlorine

1017

6.1+8

268

  1.  

Chlorodiflouromethane (R 22)

1018

2

20

  1.  

Chloropentaflouroethane (R 115)

1020

2

20

  1.  

1-Cholor-1,2,2,2-tetrafluoroethane (R 124)

1021

2

20

  1.  

Chlorotrifluoromethane (R 13)

1022

2

20

  1.  

Khí than dạng nén

1023

6.1+3

263

  1.  

Cyanogen

1026

6.1+3

23

  1.  

Cyclopropane

1027

3

20

  1.  

Dichlorodifluoromethane (R 12)

1028

2

20

  1.  

Dichlorofluoromethane (R 21)

1029

3

23

  1.  

1,1-Difluoroethane (R 152a)

1030

3

23

  1.  

Dimethylamine, anhydrous

1032

3

23

  1.  

Dimethyl ether

1033

3

23

  1.  

Chất Etan

1035

3

23

  1.  

Chất Etylamin

1036

3

23

  1.  

Clorua etylic

1037

3

23

  1.  

Ethylene chất lỏng đông lạnh

1038

3

223

  1.  

Etylic metyla ête

1039

3

23

  1.  

Khí etylic oxy nitơ

1040

6.1+3

263

  1.  

Hợp chất etylen oxit và cacbon dioxit có etylen oxit từ trên 9% đến 87%

1041

3

239

  1.  

Khí heli nén

1046

2

20

  1.  

Hydro bromua ở thể khan

1048

6.1+8

268

  1.  

Hydro ở thể nén

1049

3

23

  1.  

Hydro clorua thể khan

1050

6.1+8

268

  1.  

Hydro florua thể khan

1052

8+6.1

886

  1.  

Hydro sunfua

1053

6.1+3

263

  1.  

Butila đẳng áp

1055

3

23

  1.  

Kryton thể nén

1056

2

20

  1.  

Khí hóa lỏng, không cháy, chịu được nitơ, cacbon dioxide hoặc không khí

1058

2

20

  1.  

Hợp chất P1, P2 : xem hợp chất methylacetylene và propadiene cân bằng

1060

3

239

  1.  

Hợp chất methylacetylene và propadiene cân bằng

1060

3

239

  1.  

Methylamine thể khan

1061

3

23

  1.  

Methyl bromide

1062

6.1

26

  1.  

Methyl chlonde

1063

3

23

  1.  

Methyl mercaptan

1064

6.1+3

263

  1.  

Neon nén

1065

2

20

  1.  

Nitrogen nén

1066

2

20

  1.  

Dinitrogen tetroxide (nitrogen dioxide)

1067

6.1+05+8

265

  1.  

Nitrous oxide

1070

2+05

25

  1.  

Khí dầu nén

1071

6.1+3

263

  1.  

Oxy nén

1072

2+05

25

  1.  

Oxygen chất lỏng được làm lạnh

1073

2+05

225

  1.  

Dầu khí hóa lỏng

1075

3

23

  1.  

Phosgene

1076

6.1+8

268

  1.  

Propylene

1077

3

23

  1.  

Hợp chất F1, F2, F3 : xem chất khí làm lạnh

1078

2

20

  1.  

Khí ga làm lạnh hóa lỏng

1078

2

20

  1.  

Sulphur dioxide

1079

6.1+8

268

  1.  

Sulphur hexafluoride

1080

2

20

  1.  

Trifluorochloroethylene hạn chế (R 11 13)

1082

6.1+3

263

  1.  

Trimethylamine thể khan

1083

3

23

  1.  

Vinyl bromide hạn chế

1085

3

239

  1.  

Vinyl chroride hạn chế hoặc ổn định

1086

3

239

  1.  

Vinyl methyl ether hạn chế

1087

3

239

  1.  

Acetal

1088

3

33

  1.  

Acetaldehyde

1089

3

33

  1.  

Acetone

1090

3

33

  1.  

Acetone dầu

1091

3

33

  1.  

Acrolein hạn chế

1092

6.1+3

663

  1.  

Acrylonitrile hạn chế

1093

3+6.1

336

  1.  

Cồn Allyl

1098

6.1+3

663

  1.  

Allyl bromide

1099

3+6.1

336

  1.  

Allyl chloride

1100

3+6

336

  1.  

Amyl acetates

1104

3

30

  1.  

Pentanols

1105

3

30

  1.  

Pentanols

1105

3

33

  1.  

Amylamines (n-amylamine, tert-amylamine)

1106

3+8

339

  1.  

Amylamine (sec-amylamine)

1106

3+8

38

  1.  

Amyl chloride

1107

3

33

  1.  

1-Pentene (n-Amylene)

1108

3

33

  1.  

Amyl formates

1109

3

30

  1.  

n-Amyl methyl ketone

1110

3

30

  1.  

Amyl mercaptan

1111

3

33

 
  1.  

Amyl nitrate

1112

3

30

  1.  

Amyl nitrite

1113

3

33

  1.  

Benzene

1114

3

33

  1.  

Butanols

1120

3

30

  1.  

Butanols

1120

3

33

  1.  

Butyl acetates

1123

3

30

  1.  

Butyl acetates

1123

3

33

  1.  

n-Butylamine

1125

3+8

338

  1.  

1-Bromobutane

1126

3

33

  1.  

n-Butyl bromide

1126

3

33

  1.  

Chlorobutanes

1127

3

33

  1.  

n-Butyl formate

1128

3

33

  1.  

Butyraldehyde

1129

3

33

  1.  

Dầu long não

1130

3

30

  1.  

Carbon disulphide

1131

3+6.1

336

  1.  

Carbon sulphide

1131

3+6.1

336

  1.  

Các chất dính chứa dung môi dễ cháy

1133

3

30

  1.  

Các chất dính chứa dung môi dễ cháy

1133

3

33

  1.  

Chlorobenzene

1134

3

30

  1.  

Ethylene chlorohydin

1135

6.1+3

663

  1.  

Nhựa đường đen đã chưng cất

1136

3

30

  1.  

Nhựa đường đen đã chưng cất

1136

3

33

  1.  

Dung dịch phủ (chất phủ xử lý bề mặt hoặc chất phủ dùng trong công nghiệp và các mục đích khác)

1139

3

30

  1.  

Dung dịch phủ

1139

3

33

  1.  

Crotonaldehyde ổn định

1143

6.1+3

663

  1.  

Thuốc nhuộm rắn, độc

1143

6.1

66

  1.  

Crotonylene (2-Butyne)

1144

3

339

  1.  

Cyclohexane

1145

3

33

  1.  

Cyclopentane

1146

3

33

  1.  

Decahydronaphthalene

1147

3

30

  1.  

Rượu cồn diacetone làm tinh bằng hóa học

1148

3

30

  1.  

Rượu cồn diacetone làm tinh bằng kỹ thuật

1148

3

33

  1.  

Dibutyl ethers

1149

3

30

  1.  

1,2-Dichloroethylene

1150

3

33

  1.  

Dichloropentanes

1152

3

30

  1.  

Ethylene glycol diethyl ether

1153

3

30

  1.  

Diethylamine

1154

3.8

338

  1.  

Diethyl ether (ethyl ether)

1155

3

33

  1.  

Diethyl ketone

1156

3

33

  1.  

Diisobutyl ketone

1157

3

30

  1.  

Diisopropylamine

1158

3+8

338

  1.  

Diisopropyl ether

1159

3

33

  1.  

Dung dịch dimethylamine

1160

3+8

338

  1.  

Dimethyl carbonate

1161

3

33

  1.  

Dimethydichlorosilane

1162

3+8

X338

  1.  

Dimethydrazine không đối xứng

1163

6.1+3+9

663

  1.  

Dimethy sulphide

1164

3

33

  1.  

Dioxane

1165

3

33

  1.  

Dioxolane

1166

3

33

  1.  

Divinyl ether hạn chế

1167

3

339

  1.  

Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng

1169

3

33

  1.  

Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng

1169

3

30

  1.  

Ethanol (ethyl rượu cồn) hoặc ethanol (rượu cồn ethyl) gồm hơn 70% lượng cồn

1170

3

33

  1.  

Phương pháp ethanol (dung dịch rượu cồn ethyl) chứa trên 24% đến 70% lượng cồn

1170

3

30

  1.  

Ethylene glycol monoethyl ether

1171

3

30

  1.  

Ethylene glycol monoethyl ether acetate

1172

3

30

  1.  

Ethyl acetate

1173

3

33

  1.  

Ethylbenzene

1175

3

33

  1.  

Ethyl borate

1176

3

33

  1.  

Ethylbutyl acetate

1177

3

30

  1.  

2-Ethylbutyraldehyde

1178

3

33

  1.  

Ethyl butyl ether

1179

3

33

  1.  

Ethyl butyrate

1180

3

30

  1.  

Ethyl chloroacetate

1181

6.1+3

63

  1.  

Ethyl chloroformate

1182

6.1+3+8

663

  1.  

Ethyldichlorosilane

1183

4.3+3+8

X338

  1.  

1,2-Dichloroethane (Ethylene dichloride)

1184

3+6.1

336

  1.  

Ethyleneimine hạn chế

1185

6.1+3

663

  1.  

Ethylene glycol monomethyl ether

1188

3

30

  1.  

Ethylene glycol monomethyl ether acetate

1189

3

30

  1.  

Ethyl formate

1190

3

33

  1.  

Octyl aldehydes (ethyl hexaldehydes)

1191

3

30

  1.  

Ethyl lactate

1192

3

30

  1.  

Ethyl methyl ketone (methyl ethyl ketone)

1193

3

33

  1.  

Giải pháp Ethyl nitrite

1194

3+6.1

336

  1.  

Ethyl propionate

1995

3

33

  1.  

Ethyltrichlorosilane

1196

3+8

X338

  1.  

Chất lỏng dễ hấp thụ

1197

3

30

  1.  

Chất lỏng dễ hấp thụ

1197

3

33

  1.  

Formaldehydes dung dịch dễ cháy

1198

3+8

38

  1.  

Furadehydes

1199

6.1+3

63

  1.  

Dầu rượu tạp

1201

3

30

  1.  

Dầu rượu tạp

1201

3

33

  1.  

Dầu diesel

1202

3

30

  1.  

Khí dầu

1202

3

30

  1.  

Dầu nóng (nhẹ)

1202

3

30

  1.  

Dầu bôi trơn máy

1203

3

33

  1.  

Heptanes

1206

3

33

  1.  

Hexaldehyde

1207

3

30

  1.  

Hexanes

1208

3

33

  1.  

Mực in hoặc nguyên liệu chế biến mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén) dễ cháy

1210

3

30

  1.  

Mực in hoặc nguyên liệu chế biến mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén) dễ cháy

1210

3

33

  1.  

Isobutanol

1212

3

30

  1.  

Isobutyl acetate

1213

3

 

  1.  

Isobutylamine

1214

3+8

338

  1.  

Isooctenes

1216

3

33

  1.  

Isoprene hạn chế

1218

3

339

  1.  

Isopropanol (Isopropyl rượu cồn)

1219

3

33

  1.  

Isopropyl acetate

1220

3

33

  1.  

Isopropylamine

1221

3+8

338

  1.  

Dầu lửa

1223

3

30

  1.  

Xeton

1224

3

30

  1.  

Xeton

1224

3

33

  1.  

Hợp chất mercaptan hoặc mercaptans lỏng, dễ cháy, độc hại

1228

3+6.1

336

  1.  

Hợp chất mercaptan hoặc mercaptans lỏng, dễ cháy, độc hại

1228

3+6.1

36

  1.  

Mesityl oxide

1229

3

30

  1.  

Methanol

1230

3+6.1

336

  1.  

Methyl acetate

1231

3

33

  1.  

Methylamyl acetate

1233

3

30

  1.  

Methylal

1234

3

33

  1.  

Dung dịch methylamine

1235

3+8

338

  1.  

Methyl butyrate

1237

3

33

  1.  

Methyl chlorofomate

1238

6.1+3+8

663

  1.  

Methyl chloromethyl ether

1239

6.1+3

663

  1.  

Methyldichlorosilane

1242

4.3+3+8

X338

  1.  

Methyl fomate

1243

3

33

  1.  

Methylhydrazine

1244

6.1+3+8

663

  1.  

Methyl isobutyl ketone

1245

3

33

  1.  

Methyl isopropenyl ketone hạn chế

1246

3

339

  1.  

Methyl methacrylate monomer hạn chế

1247

3

339

  1.  

Methyl propionate

1248

3

33

  1.  

Methyl propyl ketone

1249

3

33

  1.  

Mothyitrichlorosilane

1250

3+8

X338

  1.  

Methyl vinyl ketone ổn định

1251

6.1+3+9

639

  1.  

Nickel carbonyl

1259

6.1+3

663

  1.  

Octanes

1262

3

33

  1.  

Sơn

1263

3

30

  1.  

Sơn

1263

3

33

  1.  

Vật liệu chế biến sơn

1263

3

30

  1.  

Vật liệu chế biến sơn

1263

3

33

  1.  

Paraldehyde

1264

3

30

  1.  

Pentanes lỏng

1265

3

33

  1.  

Pentanes lỏng

1265

3

30

  1.  

Các sản phẩm có mùi thơm dễ bắt lửa

1266

3

30

  1.  

Các sản phẩm có mùi thơm dễ bắt lửa

1266

3

33

  1.  

Dầu thô petrol

1267

3

33

  1.  

Sản phẩm dầu mỏ

1268

3

33

  1.  

Sản phẩm dầu mỏ

1268

3

30

  1.  

Dầu gỗ thông

1272

3

30

  1.  

n-Propanol

1274

3

30

  1.  

n-Propanol

1274

3

33

  1.  

Propionaldehyde

1275

3

33

  1.  

n-Propyl acetate

1276

3

33

  1.  

Propylamine

1277

3+8

338

  1.  

1-Chloropropane (Propyl chloride)

1278

3

33

  1.  

1,2-Dichloropropane

1279

3

33

  1.  

Propylene oxide

1280

3

33

  1.  

Propyl định hình

1281

3

33

  1.  

Pyridine

1282

3

33

  1.  

Dầu rosin

1286

3

30

  1.  

Dầu rosin

1286

3

33

  1.  

Rác thải cao su

1287

3

30

  1.  

Rác thải cao su

1287

3

33

  1.  

Dầu đá phiến sét

1288

3

30

  1.  

Dầu đá phiến sét

1288

3

33

  1.  

Chất thải natri methylate

1289

3+8

338

  1.  

Chất thải natri methylate

1289

3+8

38

  1.  

Tetraethyl silicate

1292

3

30

  1.  

Cồn thuốc, dạng thuốc y tế

1293

3

30

  1.  

Cồn thuốc, dạng thuốc y tế

1293

3

33

  1.  

Toluene

1294

3

33

  1.  

Trichlorosilane

1295

4.3+3+8

X338

  1.  

Triethylamine

1296

3+8

338

  1.  

Triethylamine dung dịch

1297

3+8

338

  1.  

Triethylamine dung dịch

1297

3+8

38

  1.  

Trimethychlorosilane

1298

3+8

X338

  1.  

Nhựa thông

1299

3

30

  1.  

Sản phẩm chế biến từ nhựa thông

1300

3

30

  1.  

Sản phẩm chế biến từ nhựa thông

1300

3

33

  1.  

Vinyl acetate hạn chế

1301

3

339

  1.  

Vinyl ethyl ether hạn chế

1302

3

339

  1.  

Vinylidene chloride hạn chế 

1303

3

339

  1.  

Vinyl isobutyl ether hạn chế 

1304

3

339

  1.  

Vinyltrichlorosilane hạn chế 

1305

3+8

X338

  1.  

Wood preservaties dạng lỏng

1306

3

30

  1.  

Wood presevaties dạng lỏng

1306

3

33

  1.  

Xylenes

1307

3

30

  1.  

Xylenes

1307

3

33

  1.  

Zirconium trong chất lỏng dễ cháy

1308

3

33

  1.  

Zirconium trong chất lỏng dễ cháy

1308

3

30

  1.  

Nhôm dạng bột, dạng màng

1309

4.1

40

  1.  

Bomeol

1312

4.1

40

  1.  

Calcium resinate

1313

4.1

40

  1.  

Calcium  resinate, được hợp nhất

1314

4.1

40

  1.  

Cabalt resinate, dạng kết tủa

1318

4.1

40

  1.  

Ferrocerium

1323

4.1

40

  1.  

Chất rắn dễ cháy, chất hữu cơ

1325

4.1

40

  1.  

Hafnium bột, ẩm ướt

1326

4.1

40

  1.  

Hexamethylenetetramine

1328

4.1

40

  1.  

Maganese resinate

1330

4.1

40

  1.  

Metaldehyde

1332

4.1

40

  1.  

Naphthalene thô hoặc tinh khiết

1334

4.1

40

  1.  

Phosphorus không tinh khiết

1338

4.1

40

  1.  

Phosphorus heptasulphide

1339

4.1

40

  1.  

Phosphorus pentasulphide

1340

4.3

423

  1.  

Phosphorus sesquisulphide

1341

4.1

40

  1.  

Phosphorus trisulphide

1343

4.1

40

  1.  

Cao su rời hoặc thứ phẩm

1345

4.1

40

  1.  

Silicon dạng bột, không tinh khiết

1346

4.1

40

  1.  

Sulphur

1350

4.1

40

  1.  

Titanium dạng bột, ẩm ướt

1352

4.1

40

  1.  

Zirconium dạng bột, ẩm ướt

1353

4.1

40

  1.  

Carbon

1361

4.2

40

  1.  

Carbon màu đen

1361

4.2

40

  1.  

Carbon đã làm phóng xạ

1362

4.2

40

  1.  

Copra

1363

4.2

40

  1.  

Chất thải cotton có dầu

1364

4.2

40

  1.  

Cotton ẩm ướt

1365

4.2

40

 
  1.  

Diethyl kẽm

1366

4.2+4.3

X333

  1.  

p-Nitrosodimethylaniline

1369

4.2

40

  1.  

Dimethyl kẽm

1370

4.2+4.3

X333

  1.  

Các loại vải, sợi có nguồn gốc nhân tạo, thực vật hoặc động vật có thấm dầu (dễ xảy ra phản ứng sinh hóa, phát nhiệt, tự cháy)

1373

4.2

40

  1.  

Các loại vải, sợi có nguồn gốc nhân tạo, thực vật hoặc động vật có thấm dầu (dễ xảy ra phản ứng sinh hóa, phát nhiệt, tự cháy)

1373

4.2

40

  1.  

Oxit sắt dùng rồi

1376

4.2

40

  1.  

Xốp sắt dùng rồi

1376

4.2

40

  1.  

Chất xúc tác kim loại, ẩm ướt

1378

4.2

40

  1.  

Giấy không bão hòa được xử lý bằng dầu

1379

4.2

40

  1.  

Pentaborane

1380

4.2+6.1

333

  1.  

Phosphorus màu trắng hoặc màu vàng, khô

1381

4.2+6.1

46

  1.  

Potassium sulphide, anhydrous

1382

4.2

40

  1.  

Potassium sulphide với ít hơn 30% nước của crystallisation

1382

4.2

40

  1.  

Natri dithionite (natri hydrosulphite)

1384

4.2

40

  1.  

Natri sulphide, anhydro

1385

4.2

40

  1.  

Natri sulphide, với ít hơn 30% nước của crystallisation

1385

4.2

40

  1.  

Bánh hạt

1386

4.2

40

  1.  

Amalgam kim loại kiềm

1389

4.3

X423

  1.  

Amides kim loại kiềm

1390

4.3

423

  1.  

Kim loại kiềm phân tán

1391

4.3+3

X423

  1.  

Chất phân tán kim loại trong lòng đất alkaline

1391

4.3+3

X423

  1.  

Hỗn hợp kim loại trong lòng đất alkaline

1392

4.3

X423

  1.  

Hỗn hợp kim loại trong lòng đất alkaline

1393

4.3

423

  1.  

Các bua nhôm

1394

4.3

423

  1.  

Ferrosilicon nhôm dạng bột

1395

4.3+6.1

462

  1.  

Nhôm dạng bột, dạng không màng

1396

4.3

423

  1.  

Nhôm dạng bột, dạng không màng

1398

4.3

423

  1.  

Barium

1400

4.3

423

  1.  

Calcium

1401

4.3

423

  1.  

Calciumni carbide

1402

4.3

423

  1.  

Calcium cyanamide

1403

4.3

423

  1.  

Calcium silicide

1405

4.3

423

  1.  

Caesium

1407

4.3

X423

  1.  

Ferrosilicon

1408

4.3+6.1

462

  1.  

Hydrides kim loại có khả năng kết hợp với nước

1409

4.3

423

  1.  

Lithium

1415

4.3

X423

  1.  

Lithium silicon

1417

4.3

423

  1.  

Magnesium dạng bột

1418

4.3+4.2

423

  1.  

Hợp chất kim loại potassium

1420

4.3

X423

  1.  

Hợp chất kim loại alkali dạng lỏng

1421

4.3

X423

  1.  

Hợp chất potassium natri

1422

4.3

X423

  1.  

Rubidium

1423

4.3

X423

  1.  

Natri

1428

4.3

X423

  1.  

Methylate Natri

1431

4.2+8

49

  1.  

Kẽm

1435

4.3

423

  1.  

Chất thải kẽm

1436

4.3+4.2

423

  1.  

Kẽm dạng bột

1436

4.3+4.2

423

  1.  

Zirconium hydride

1437

4.1

40

  1.  

Nitơrát nhôm

1438

5.1

50

  1.  

Ammonium dichromate

1439

5.1

50

  1.  

Ammonium perchlorate

1442

5.1

50

  1.  

Ammonium persulphate

1444

5.1

50

  1.  

Barium chlorate

1445

5.1+6.1

56

  1.  

Barium nitrate

1446

5.1+6.1

56

  1.  

Barium perchlorate

1447

5.1+6.1

56

  1.  

Barium permangnate

1448

5.1+6.1

56

  1.  

Barium peroxide

1449

5.1+6.1

56

  1.  

Bromates, chất vô cơ, n.o.s

1450

5.1

50

  1.  

Caesium nitrate

1451

5.1

50

  1.  

Calcium chlorate

1452

5.1

50

  1.  

Calcium chlorite

1453

5.1

50

  1.  

Calcium nitate

1454

5.1

50

  1.  

Calcium perchlorate

1455

5.1

50

  1.  

Calcium permanganate

1456

5.1

50

  1.  

Calcium peroxide

1457

5.1

50

  1.  

Chlorate và borate hỗn hợp

1458

5.1

50

  1.  

Chlorate và magnesium chloride hỗn hợp

1459

5.1

50

  1.  

Chlorates, chất vô cơ, n.o.s

1461

5.1

50

  1.  

Chlorites, chất vô cơ, n.o.s

1462

5.1

50

  1.  

Chriomium trioxide thể khan

1463

5.1+a

58

  1.  

Didymium nitrate

1465

5.1

50

  1.  

Ferric nitrate

1466

5.1

50

  1.  

Guanidine nitrate

1467

5.1

50

  1.  

Nitơrát chì

1469

5.1+6.1

56

  1.  

Perchlorate chì

1470

5.1+6.1

50

  1.  

Lithium hypochlorite hỗn hợp hoặc khô

1471

5.1

50

  1.  

Lithium peroxide

1472

5.1

50

  1.  

Magnesium bromate

1473

5.1

50

  1.  

Magnesium nitrate

1474

5.1

50

  1.  

Magnesium perchlorate

1475

5.1

50

  1.  

Magnesium peroxide

1476

5.1

50

  1.  

Nitrates, chất vô cơ

1477

5.1

50

  1.  

Chất rắn oxy hóa

1479

5.1

50

  1.  

Perchlorates, chất vô cơ

1481

5.1

50

  1.  

Permanganates, chất vô cơ

1482

5.1

50

  1.  

Peroxides, chất vô cơ

1483

5.1

50

  1.  

Potassium bromate

1484

5.1

50

  1.  

Potassium chlorate

1485

5.1

50

  1.  

Potassium nitrate

1486

5.1

50

  1.  

Potassium nitrate và natri nitrite hỗn hợp

1487

5.1

50

  1.  

Potassium nitrite

1488

5.1

50

  1.  

Potassium perchlorate

1489

5.1

50

  1.  

Potassium permanganate

1490

5.1

50

  1.  

Potassium persulphate

1492

5.1

50

  1.  

Nitrate bạc

1493

5.1

50

  1.  

Bromate natri

1494

5.1

56

  1.  

Natri chlorate

1495

5.1

50

  1.  

Natri chlorite

1496

5.1

50

  1.  

Natri nitrate

1498

5.1

50

  1.  

Natri nitrate và natri potassium hỗn hợp

1499

5.1

50

  1.  

Nitrite natri  

1500

5.1+6.1

56

  1.  

Perchlorate natri 

1502

5.1

50

  1.  

Permanganate natri 

1503

5.1

50

  1.  

Persulphate natri 

1505

5.1

50

  1.  

Strontium chlorate

1506

5.1

50

  1.  

Strontium nitrate

1507

5.1

50

  1.  

Strontium perchlorate

1508

5.1

50

  1.  

Strontium peroxide

1509

5.1

50

  1.  

Tetranitromethane

1510

5.1+6.1

559

  1.  

Urea hydrogen peroxide

1511

5.1+8

58

  1.  

Nitrite ammonium kẽm

1512

5.1

50

  1.  

Chlorate kẽm

1513

5.1

50

  1.  

Nitrate kẽm

1514

5.1

50

  1.  

Kẽm pemanganate

1515

5.1

50

  1.  

Peroxide kẽm

1516

5.1

50

  1.  

Acetone cyanohydrin được làm ổn định

1541

6.1

66

  1.  

Alkaloids hoặc alcaloid muối, dạng rắn

1544

6.1

60

  1.  

Alkaloids hoặc alcaloid muối, dạng rắn

1544

6.1

66

  1.  

Allyl isothiocynate hạn chế

1545

6.1+3

639

  1.  

Ammonium arsenate

1546

6.1

60

  1.  

Aniline

1547

6.1

60

  1.  

Aniline hydrochloride

1548

6.1

60

  1.  

Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng rắn

1549

6.1

60

  1.  

Antimony lactate

1550

6.1

60

  1.  

Antimony potassium tartrate

1551

6.1

60

  1.  

Arsenic acid dạng lỏng

1553

6.1

60

  1.  

Arsenic acid dạng rắn

1554

6.1

60

  1.  

Arsenic bromide

1555

6.1

60

  1.  

Hợp chất arsenic dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arenites và arsenic sulphide)

1556

6.1

60

  1.  

Arsenic hợp chất dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arsenites và arsenic sulphide)

1556

6.1

66

  1.  

Hợp chất arsenic dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arsenites và arsenic, sulphide)

1557

6.1

60

  1.  

Hợp chất arsenic dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arsenites và arsenic sulphide)

1557

6.1

66

  1.  

Arsenic

1558

6.1

60

  1.  

Arsenic pentoxide

1559

6.1

60

  1.  

Arsenic trichloride

1560

6.1

66

  1.  

Arsenic trioxide

1561

6.1

60

  1.  

Chất thải Arsenical

1562

6.1

60

  1.  

Barium hợp chất

1564

6.1

60

  1.  

Barium cyanide

1565

6.1

66

  1.  

Beryllium hợp chất

1566

6.1

60

  1.  

Beryllium dạng bột

1567

6.1+4.1

64

  1.  

Bromoacetone

1569

6.1+3

63

  1.  

Brucire

1570

6.1

66

  1.  

Cacodylic acid

1572

6.1

60

  1.  

Calcium arsenate

1573

6.1

60

  1.  

Calcium arsenate và calcium arsenite hỗn hợp, dạng rắn

1574

6.1

60

  1.  

Calcium cyanide

1575

6.1

66

  1.  

Chlorodinitrobenzenes

1577

6.1

60

  1.  

Chloronitrobenzenes

1578

6.1

60

  1.  

4-Chloro-o-toluidine hydrochloride

1579

6.1

60

  1.  

Chloropicrin

1580

6.1

66

  1.  

Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp

1581

6.1

26

  1.  

Chloropicrin và methyl chloride hỗn hợp

1582

6.1

26

  1.  

Chloropicrin hỗn hợp

1583

6.1

66

  1.  

Chloropicrin hỗn hợp

1583

6.1

60

  1.  

Acetoarsenite đồng

1585

6.1

60

  1.  

Arsenite đồng

1586

6.1

60

  1.  

Cyanide đồng

1587

6.1

60

  1.  

Cyanides, chất vô cơ, dạng rắn

1588

6.1

66

  1.  

Cyanides, chất vô cơ, dạng rắn

1588

6.1

60

  1.  

Dichloroanilines

1590

6.1

60

  1.  

o-Dichlorobenzene

1591

6.1

60

  1.  

Dichloromethane

1593

6.1

60

  1.  

Diethyl sulphate

1594

6.1

60

  1.  

Dimethyl sulphate

1595

6.1+8

669

  1.  

Dinitroanilines

1596

6.1

60

  1.  

Dinitrobenzenes

1597

6.1

60

  1.  

Dinitro-o-cresol

1598

6.1

60

  1.  

Dinitrophenol dung dịch

1599

6.1

60

  1.  

Dinitrotoluenes dạng chảy

1600

6.1

60

  1.  

Disinfectant dạng rắn, độc

1601

6.1

60

  1.  

Disinfectant dạng rắn, độc

1601

6.1

66

  1.  

Thuốc nhuộm dạng lỏng, độc

1602

6.1

60

  1.  

Thuốc nhuộm dạng lỏng, độc

1602

6.1

66

  1.  

Thuốc nhuộm dạng lỏng, độc

1602

6.1

66

  1.  

Thuốc nhuộm dạng lỏng, độc

1602

6.1

60

  1.  

Ethyl bromoacetate

1603

6.1+3

63

  1.  

Ethylenediamine

1604

8+3

83

  1.  

Ethylene dibromide

1605

6.1

66

  1.  

Arsenate sắt

1606

6.1

60

  1.  

Arsenite sắt

1607

6.1

60

  1.  

Arsenate sắt

1608

6.1

60

  1.  

Hexaethyl tetraphosphate

1611

6.1

60

  1.  

Hexaethyl tetraphosphate và dạng khí nén hỗn hợp

1612

6.1

26

  1.  

Hydrogen cyanide dung dịch (Hydrocyanic acid)

1613

6.1+3

663

  1.  

Acetate chì

1616

6.1

60

  1.  

Arsenates chì

1617

6.1

60

  1.  

Arsenites chì

1618

6.1

60

  1.  

Cyanide chì

1620

6.1

60

  1.  

London tía

1621

6.1

60

  1.  

Arsenate thủy ngân

1622

6.1

60

  1.  

Arsenate thủy ngân

1623

6.1

60

  1.  

Chloride thủy ngân

1624

6.1

60

  1.  

Nitrate thủy ngân

1625

6.1

60

  1.  

Cyanide potassium thủy ngân

1626

6.1

66

  1.  

Nitrate thủy ngân

1627

6.1

60

  1.  

Acetae thủy ngân

1629

6.1

60

  1.  

Chloride ammonium thủy ngân

1630

6.1

60

  1.  

Benzoate thủy ngân

1631

6.1

60

  1.  

Bromides thủy ngân

1634

6.1

60

  1.  

Cyanide thủy ngân

1636

6.1

60

  1.  

Gluconate thủy ngân

1637

6.1

60

  1.  

Iodide thủy ngân

1638

6.1

60

  1.  

Nucleate thủy ngân

1639

6.1

60

  1.  

Oleate thủy ngân

1640

6.1

60

  1.  

Oxide thủy ngân

1641

6.1

60

  1.  

Oxycyandie thủy ngân, chất gây tê

1642

6.1

60

  1.  

Iodide potassium thủy ngân

1643

6.1

60

  1.  

Salicylate thủy ngân

1644

6.1

60

  1.  

Sulphate thủy ngân

1645

6.1

60

  1.  

Thiocyanate thủy ngân

1646

6.1

60

  1.  

Methyl bromide và ethylene dibromide hỗn hợp, dạng lỏng

1647

6.1

66

  1.  

Acetonitrile (methyl cyanide)

1648

3

33

  1.  

Hỗn hợp phụ gia nhiên liệu máy

1649

6.1

66

  1.  

Beta-Naphthylamine

1650

6.1

60

  1.  

Naphthylthiourea

1651

6.1

60

  1.  

Naphthylurea

1652

6.1

60

  1.  

Nickel cyanide

1653

6.1

60

  1.  

Nicotine

1654

6.1

60

  1.  

Nicotine hợp chất hoặc nicotine dạng rắn

1655

6.1

66

  1.  

Nicotine hợp chất hoặc nicotine điều chế, dạng rắn

1655

6.1

60

  1.  

Nicotine hydrochloride hoặc nicotine hydrochloride dung dịch

1656

6.1

60

  1.  

Nicotine salicylate

1657

6.1

60

  1.  

Nicotine sulphate dạng rắn

1658

6.1

60

  1.  

Nicotine sulphate dung dịch

1658

6.1

60

  1.  

Nicotine tartrate

1659

6.1

60

  1.  

Nitroanilines (o-, m-, p-)

1661

6.1

60

  1.  

Nitrobenzene

1662

6.1

60

  1.  

Nitrophenols

1663

6.1

60

  1.  

Nitrotoluenes (o-, m-, p-)

1664

6.1

60

  1.  

Nitroxylenes (o-, m-, p-)

1665

6.1

60

  1.  

Pentachloroethane

1669

6.1

60

  1.  

Perchlomethyl mercaptan

1670

6.1

66

  1.  

Phenol chất rắn

1671

6.1

60

  1.  

Phenylcarbylamine chloride

1672

6.1

66

  1.  

Phenylenediamines (o-, m-, p-)

1673

6.1

60

  1.  

Phenylmercuric axetate

1674

6.1

60

  1.  

Potassium arsenate

1675

6.1

60

  1.  

Potassium arsenite

1678

6.1

60

  1.  

Potassium cuprocyanide

1679

6.1

60

  1.  

Potassium cyanide

1680

6.1

66

  1.  

Silver arsenite

1683

6.1

60

  1.  

Silver cyanide

1684

6.1

60

  1.  

Natri arsenate

1685

6.1

60

  1.  

Natri arsenite dung dịch

1686

6.1

60

  1.  

Natri cacodylate

1688

6.1

60

  1.  

Natri cyanide

1689

6.1

66

  1.  

Natri fluoride

1690

6.1

60

  1.  

Strontium arsenite

1691

6.1

60

  1.  

Strychnine hoặc strychnine muối

1692

6.1

66

  1.  

Chất khí giọt dạng lỏng hoặc dạng rắn

1693

6.1

66

  1.  

Chất khí giọt dạng lỏng hoặc dạng rắn

1693

6.1

60

  1.  

Brombenzyl cyanides

1694

6.1

66

  1.  

Chloroacetone được làm ổn định

1695

6.1+3+9

663

  1.  

Chloroacetophenone

1697

6.1

60

  1.  

Diphenylamine chloroarsine

1698

6.1

66

  1.  

Diphenylchloroarsine

1699

6.1

66

  1.  

Xylyl bromide

1701

6.1

60

  1.  

1,1,2,2-Tetrachloroethane

1702

6.1

60

  1.  

Tetraethyl dithiopyrophosphate

1704

6.1

60

  1.  

Thaillium hợp chất

1707

6.1

60

  1.  

Toluidines

1708

6.1

60

  1.  

2,4-Toluylenediamine

1709

6.1

60

  1.  

Trichloroethylene

1710

6.1

60

  1.  

Xylidines

1711

6.1

60

  1.  

Kẽm arsenate

1712

6.1

60

  1.  

Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp

1712

6.1

60

  1.  

Kẽm arsenite

1712

6.1

60

  1.  

Kẽm cyanide

1713

6.1

66

  1.  

Acetic anhydride

1715

8+3

83

  1.  

Acetyl bromide

1716

8

90

  1.  

Acetyl chloride

1717

8+3

X338

  1.  

Butyl acid phosphate

1718

8

80

  1.  

Caustic alkali dạng lỏng

1719

8

80

  1.  

Allyl chloroformate

1722

6.1+8+6

638

  1.  

Ally iodide

1723

3+9

338

  1.  

Allyltrichlorosilane ổn định

1724

8+3

X839

  1.  

Bromide nhôm khan

1725

8

80

  1.  

Chloride nhôm khan

1726

8

80

  1.  

Ammonium hydrogendifluoride dạng rắn

1727

8

80

  1.  

Amyltrichlorosilane

1728

9

X80

  1.  

Anisoyl chloride

1729

8

80

  1.  

Antimony pentachloride dạng lỏng

1730

8

X80

  1.  

Antimony pentachloride dung dịch

1731

8

80

  1.  

Antimony pentafluoride

1732

8+6.1

86

  1.  

Antiniony trichloride

1733

8

80

  1.  

Benzoyl chloride

1736

8

80

  1.  

Benzyl bromide

1737

6.1+9

68

  1.  

Benzyl chloride

1738

6.1+8

68

  1.  

Benzyl chloroformate

1739

8

88

  1.  

Hydrogendifluorides

1740

8

80

  1.  

Hợp chất Boron trifluoride acetic acid

1742

8

80

  1.  

Hợp chất Boron trifluoride propionic acid

1743

8

80

  1.  

Bromine hoặc bromine dung dịch

1744

8+6.1

886

  1.  

Bromine pentafluoride

1745

5.1+6.1+8

568

  1.  

Bromine trifluoride

1746

5.1+6.1+8

568

  1.  

Butyltrichlorosilane

1747

8+3

X83

  1.  

Calcium hypochlorite khô

1748

5.1

50

  1.  

Calcium hypochlorite hỗn hợp, khô

1748

5.1

50

  1.  

Chlorine trifluoride

1749

6.1+05+8

265

  1.  

Chloroacetic acid dung dịch

1750

6.1+8

68

  1.  

Chloroacetic acid dạng rắn

1751

6.1+8

68

  1.  

Chloroacetyl chloride

1752

6.1+8

668

  1.  

Chlorophenyltrichlorosilane

1753

8

X80

  1.  

Chlorosulphonic acid

1754

8

X88

  1.  

Chromic acid dung dịch

1755

8

80

  1.  

Chromic fluoride dạng rắn

1756

8

80

  1.  

Chromic fluoride dung dịch

1757

8

80

  1.  

Chromium oxychloride

1758

8

X88

  1.  

Chất ăn mòn rắn

1759

a

88

  1.  

Chất ăn mòn rắn

1759

a

50

  1.  

Chất ăn mòn dạng lỏng

1760

8

88

  1.  

Chất ăn mòn dạng lỏng

1760

8

80

  1.  

Cupriethylenediamine dung dịch

1761

8+6.1

86

  1.  

Cyclohexenyltrichlorosilane

1762

8

X80

  1.  

Cyclohexyltrichlorosilane

1763

8

X80

  1.  

Dichloroacetic acid

1764

8

80

  1.  

Dichloroacetyl chloride

1765

8

X80

  1.  

Dichlorophenyltrichlorosilane

1766

8

X80

  1.  

Diethyldichlorosilane

1767

8+3

X83

  1.  

Difluorophosphoric acid khan

1768

8

80

  1.  

Diphenyldichlorosilane

1769

8

X80

  1.  

Diphenylmethyl bromide

1770

8

80

  1.  

Dodecyltrichlorosilane

1771

8

X80

  1.  

Ferric chloride, anhydrous

1773

8

80

  1.  

Fluoroboric acid

1775

8

80

  1.  

Fluorophosphoric acid, anhydrous

1776

1

80

  1.  

Fluorosulphonic acid

1777

8

88

  1.  

Fluorosilicic acid

1778

8

80

  1.  

Formic acid

1779

8

80

  1.  

Fumaryl chloride

1780

8

80

  1.  

Hexadecyltrichlorosilane

1781

8

X80

  1.  

Hexafluorophosphoric acid

1782

8

80

  1.  

Hexamethylenediamine dung dịch

1783

8

80

  1.  

Hexyltrichlorosilane

1784

8

X80

  1.  

Hydrodic acid dung dịch

1787

8

80

  1.  

Hydrobromic acid dung dịch

1788

8

80

  1.  

Hydrochloric acid dung dịch

1789

8

80

  1.  

Hydrofluoric acid dung dịch chứa từ 60% đến 85% hydrogen fluoride

1790

8+6.1

886

  1.  

Hydrofluoric acid dung dịch chứa ít hơn 60% hydrogen fluoride

1790

8+6.1

86

  1.  

Hydrofluoric acid dung dịch chứa hơn 85% hydrogen fluoride

1790

8+6.1

886

  1.  

Hypochlorite dung dịch

1791

8

80

  1.  

Iodine monochloride

1792

8

80

  1.  

Isopropyl acid phosphate

1793

8

80

  1.  

Sulphate chì

1794

8

80

  1.  

Hydrofluoric acid và sulphuric acid hỗn hợp

1796

8+6.1

886

  1.  

Nitrating acid hỗn hợp chứa ít hơn 50% nitric acid

1796

8

80

  1.  

Nitrating acid hỗn hợp chứa hơn 50% nitric acid

1796

8+05

885

  1.  

Nonyltrichlorosilane

1799

8

X80

  1.  

Octadecyltrichlorosilane

1800

8

X80

  1.  

Octyltrichlorosilane

1801

8

X80

  1.  

Perchloric acid

1802

8

85

  1.  

Phenolsulphonic acid dạng lỏng

1803

8

80

  1.  

Phenyltrichlorosilane

1804

8

X80

  1.  

Phosphoric acid

1805

8

80

  1.  

Phosphorus pentachloride

1806

8

80

  1.  

Phosphorus pentoxide

1807

8

80

  1.  

Phosphorus tribromide

1808

8

X80

  1.  

Phosphorus trichloride

1809

6.1+8

668

  1.  

Phosphorus oxychloride

1810

8

X80

  1.  

Potassium hydrogendifluoride

1811

8+6.1

86

  1.  

Potassium fluoride

1812

6.1

60

  1.  

Potassium hydroxide chất rắn

1813

8

80

  1.  

Potassium hydroxide dung dịch

1814

8

80

  1.  

Propionyl chloride

1815

3+8

338

  1.  

Propyltrichlorosilane

1816

8+3

X83

  1.  

Pyrosulphuryl chloride

1817

8

X80

  1.  

Silicon tetrachloride

1818

8

X80

  1.  

Natri aluminate dung dịch

1819

8

80

  1.  

Natri hydroxide chất rắn

1823

8

80

  1.  

Natri hydroxide dung dịch

1824

8

80

  1.  

Natri monoxide

1825

8

80

  1.  

Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa hơn 50% nitric acid

1826

8+05

885

  1.  

Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa ít hơn 50% nitric acid

1826

8

80

  1.  

Stannic chloride, anhydrous

1827

8

X80

  1.  

Sulphur chlorides

1828

8

X88

  1.  

Sulphur trioxide hạn chế hoặc sulphur trioxide được làm ổn định

1829

8

X88

  1.  

Sulphuric acid chứa hơn 51% acid

1830

8

80

  1.  

Sulphuric acid có khói

1831

8+6.1

X886

  1.  

Sulphuric acid dùng rồi

1832

8

80

  1.  

Sulphurous acid

1833

8

80

  1.  

Sulphuryl chloride

1834

8

X88

  1.  

Tetramethylammonium hydroxide

1835

8

80

  1.  

Thionyl chloride

1836

8

X89

  1.  

Thiophosphoryl chloride

1837

8

X80

  1.  

Titanium tetrachloride

1838

8

X80

  1.  

Trichloroacetic acid

1839

8

80

  1.  

Kẽm chloride dung dịch

1840

8

80

  1.  

Acetaldehyde ammonia

1841

8

90

  1.  

Ammonium dinitro-o-cresolate

1843

9

60

  1.  

Carbon tetrachloride

1846

6.1

60

  1.  

Potassium sulphide, hydrated

1847

8

80

  1.  

Propionic acid

1848

8

80

  1.  

Natri sulphide, hydrated

1849

8

80

  1.  

Hexafluoropropylene (R 1216)

1858

2

20

  1.  

Silicon tetrafluoride, dạng nén

1859

6.1+8

268

  1.  

Vinyl fluoride hạn chế

1860

3

239

  1.  

Ethyl crotonate

1862

3

33

  1.  

Nhiên liệu dùng trong hàng không và động cơ turbin

1863

3

30

  1.  

Nhiên liệu dùng trong hàng không và động cơ turbin

1863

3

33

  1.  

Dung dịch nhựa thông, dễ cháy

1866

3

30

  1.  

Dung dịch nhựa thông, dễ cháy

1866

3

33

  1.  

Decaborane

1868

4.1+6.1

46

  1.  

Magnesium

1869

4.1

40

  1.  

Hợp chất magnesium

1869

4.1

40

  1.  

Titamium hydride

1871

4.1

40

  1.  

Dioxide

1872

5.1+6.1

56

  1.  

Perchloric acid từ 50% đến 72% acid theo khối lượng

1873

5.1+8

558

  1.  

Benzidine

1885

6.1

60

  1.  

Benzylidene chloride

1886

6.1

60

  1.  

Chloroform

1888

6.1

60

  1.  

Cyanogen bromide

1889

6.1+8

668

  1.  

Ethyl bromide

1891

6.1

60

  1.  

Ethyldichloroarsine

1892

6.1

66

  1.  

Barium oxide

1894

6.1

60

  1.  

Phenylmercuric hydroxide

1894

6.1

60

  1.  

Trifluoromethane (R 23)

1894

26.1

20

  1.  

Phenylmercuric nitrate

1895

6.1

60

  1.  

Tetrachloroethylene

1897

8

60

  1.  

Acetyl iodide

1898

8

80

  1.  

Diisooctyl acid phosphate

1902

8

80

  1.  

Disinfectant dạng lỏng, ăn mòn

1903

8

80

  1.  

Disinfectant dạng lỏng, ăn mòn

1903

8

88

  1.  

Selnenic acid

1905

8

98

  1.  

Sludge acid

1906

8

80

  1.  

Soda lime

1907

8

80

  1.  

Chlorite dung dịch

1908

8

80

  1.  

Methyl chloride và methylene chloride hỗn hợp

1912

3

23

  1.  

Neon làm lạnh, dạng lỏng

1913

2

22

  1.  

Butyl propionates

1914

3

30

  1.  

Cyclohexanone

1915

3

30

  1.  

2,2’-Dichlorodiethyl ether

1916

6.1+3

63

  1.  

Ehtyl arylate hạn chế

1917

3

339

  1.  

Isopropylbenzene (Cumene)

1918

3

30

  1.  

Methyl acrylate hạn chế

1919

1

339

  1.  

Nonanes

1920

3

30

  1.  

Propyleneimine hạn chế

1921

3+6.1

336

  1.  

Pyrrolidine

1922

3+8

331

  1.  

Calcium dithionite

1923

4.2

40

  1.  

Methyl magnesium bromide trong ethyl ether

1928

4.3+3

X323

  1.  

Potassium dithionite

1929

4.2

40

  1.  

Kẽm dithionite

1931

9

90

  1.  

Phế liệu zirconium

1932

4.2

40

  1.  

Cyanide dung dịch

1935

6.1

66

  1.  

Cyanide dung dịch

1935

6.1

60

  1.  

Bromoacetic acid

1938

8

80

  1.  

Phosphorus oxybromide

1939

8

80

  1.  

Thioglycolic acid

1940

a

80

  1.  

Dibromodifuoromethane

1941

9

90

  1.  

Ammonium nitrate

1942

5.1

50

  1.  

Argon làm lạnh, dạng lỏng

1951

2

22

  1.  

Thuốc độc dạng lỏng

1951

6.1

60

  1.  

Ethylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp, với không hơn 9% ethylene oxide

1952

2

20

  1.  

Khí dạng nén, độc, dễ cháy

1953

6.1+3

263

  1.  

Khí dạng nén, độc, dễ cháy

1954

3

23

  1.  

Khí dạng nén, độc

1955

6.1

26

  1.  

Khí nén

1956

2

20

  1.  

Deuterium dạng nén

1957

3

23

  1.  

1,2-Dichloro-1,1,2,2-tetrafluoroethane (R 114)

1958

2

20

  1.  

1,1-Difluoroethylene (R 1132a)

1959

3

239

  1.  

Ethane làm lạnh dạng lỏng

1961

3

223

  1.  

Ethyime dạng nén

1962

3

23

  1.  

Helium làm lạnh dạng lỏng

1963

2

22

  1.  

Hỗn hợp khí hydrocarbon nén

1964

3

23

  1.  

Butane (tên thương mại) : xem hỗn hợp A, A01, A02, A0

1965

3

23

  1.  

Hỗn hợp khí hydrocarbon hóa lỏng

1965

3

23

  1.  

Miture A, A01, A02, A0, A1, B1, B2, B, C : xem hỗn hợp khí hydrocarbon hóa lỏng

1965

3

3

  1.  

Propane (tên thương mại) : xem hỗn hợp C

1965

3

23

  1.  

Hydrocarbon làm lạnh dạng lỏng

1966

3

223

  1.  

Thuốc trừ sâu dạng khí, dạng độc

1967

6.1

26

  1.  

Thuốc trừ sâu dạng khí

1968

2

20

  1.  

Isobutane

1969

3

23

  1.  

Krypton làm lạnh dạng lỏng

1970

2

22

  1.  

Methane dạng nén

1971

3

23

  1.  

Khí tự nhiên dạng nén

1971

3

23

  1.  

Methane làm lạnh dạng lỏng

1972

3

223

  1.  

Natural gas làm lạnh dạng lỏng

1972

3

223

  1.  

Chlorodifluoromethane và chloropentafluoroethane hỗn hợp  (R 502)

1973

2

20

  1.  

Chlorodifluorobromomethane (R 12B 1)

1974

2

20

  1.  

Octafluorocyclobutane (RC 318)

1976

2

20

  1.  

Nitrogen làm lạnh dạng lỏng

1977

2

22

  1.  

Propane

1978

3

23

  1.  

Các hỗn hợp khí hiếm dạng nén

1979

2

20

  1.  

Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp oxygen dạng nén

1980

2

20

  1.  

Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp nitrogen dạng nén

1981

2

20

  1.  

Tetrafluoromethane (R 14) dạng nén

1982

2

20

  1.  

1-Chloro-2,2,2-trifluoroethane (R 133a)

1983

2

20

  1.  

Rượu cồn dễ cháy, độc

1986

3+6.1

36

  1.  

Rượu cồn dễ cháy, độc

1986

3+6.1

336

  1.  

Rượu cồn dễ cháy

1987

3

33

  1.  

Rượu cồn dễ cháy

1987

3

30

  1.  

Aldehydes dễ cháy, độc

1988

3+6.1

336

  1.  

Aldehydes dễ cháy, độc

1988

3+6.1

36

  1.  

Aldehydes dễ cháy

1989

3

33

  1.  

Aldehydes dễ cháy

1989

3

30

  1.  

Benzaldehyde

1990

9

90

  1.  

Chloroprene hạn chế

1991

3+6.1

336

  1.  

Chất lỏng dễ cháy, chất độc

1992

3+6.1

336

  1.  

Chất lỏng dễ cháy, chất độc

1992

3+6.1

36

  1.  

Chất lỏng dễ cháy

1993

3

33

  1.  

Chất lỏng dễ cháy

1993

3

30

  1.  

Iron pentacarbonyl

1994

6.1+3

663

  1.  

Bromochloromethane

1997

6.1

60

  1.  

Nhựa đường dạng lỏng

1999

3

30

  1.  

Nhựa đường dạng lỏng

1999

3

33

  1.  

Cobalt naphthenates dạng bột

2001

4.1

40

  1.  

Alkyls kim loại có thể kết hợp với nước hoặc aryls kim loại có thể kết hợp với nước

2003

4.2+4.3

X333

  1.  

Magnesium diamide

2004

4.2

40

  1.  

Magnesium diphenyl

2005

4.2+4.3

X333

  1.  

Zirconium dạng bột, khô

2008

4.2

40

  1.  

Hydrogen peroxide dung dịch

2014

5.1+8

58

  1.  

Hydrogen peroxide dung dịch, được làm ổn định

2015

5.1+8

559

 
  1.  

Hydrogen peroxide được làm ổn định

2015

5.1 + 8

559

  1.  

Chloroanilines dạng rắn

2018

6.1

60

  1.  

Chloroanilines dạng lỏng

2019

6.1

60

  1.  

Chlorophenols dạng rắn

2020

6.1

60

  1.  

Chlorophenols dạng lỏng

2021

6.1

60

  1.  

Cresylic acid

2022

6.1+8

68

  1.  

Epichlorohydrin

2023

6.1+3

63

  1.  

Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng

2024

6.1

66

  1.  

Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng

2024

6.1

60

  1.  

Thủy ngân hợp chất, dạng rắn

2025

6.1

60

  1.  

Thủy ngân hợp chất, dạng rắn

2025

6.1

66

  1.  

Phenylmercuric hợp chất

2026

6.1

66

  1.  

Phenylmercuric hợp chất

2026

6.1

60

  1.  

Natri arsenite dạng rắn

2027

6.1

60

  1.  

Hydrazine hydrate

2030

8+6.1

86

  1.  

Hydrazine dung dịch

2030

8+6.1

86

  1.  

Nitric acid chứa ít hơn 70% acid tinh khiết

2031

8

80

  1.  

Nitric acid chứa hơn 70% acid tinh khiết

2031

8+05

885

  1.  

Nitric acid, khói màu đỏ

2032

8+05+6.1

856

  1.  

Potassium monoxide

2033

8

80

  1.  

Hỗn hợp hydrogen và methane dạng nén

2034

3

23

  1.  

1,1,1-Trifluoroethane (R 143a)

2035

3

23

  1.  

Xenon dạng nén

2036

2

20

  1.  

Dinitrotoluenes

2038

6.1

60

  1.  

2,2-Dimethylpropane

2044

3

23

  1.  

Isobutyraldehyde

2045

3

33

  1.  

Cymenes (o-,m-,p-) (Methyl isopropyl benzenes)

2046

3

30

  1.  

Dichloropropenes

2047

3

30

  1.  

Dichloropropenes

2047

3

33

  1.  

Dicyclopentadine

2048

3

30

  1.  

Diethylbenzenes (o-,m-,p-)

2049

3

30

  1.  

Diisobutylene isomeric hợp chất

2050

3

33

  1.  

2-Dimethylaminoethanol

2051

8+3

83

  1.  

Dipentene

2052

3

30

  1.  

Methyl isobutyl carbinol

2053

3

30

  1.  

Morpholine

2054

3

30

  1.  

Styrene monomer hạn chế (Vinylbenzene)

2055

3

39

  1.  

Tetrahydrofuran

2056

3

33

  1.  

Tripropylene

2057

3

30

  1.  

Tripropylene

2057

3

33

  1.  

Valeraldehyde

2058

3

33

  1.  

Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy

2059

3

30

  1.  

Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy

2059

3

33

  1.  

Các loại phân bón nitrate ammonium, loại A1

2067

5.1

50

  1.  

Các loại phân bón nitrate ammonium, loại A2

2068

5.1

50

  1.  

Các loại phân bón nitrate ammonium, loại A3

2069

5.1

50

  1.  

Các loại phân bón nitrate ammonium, loại A4

2070

5.1

50

  1.  

Ammonia dung dịch với hơn 35% đến 40% ammonia

2073

2

20

  1.  

Ammonia dung dịch với hơn 40% đến 50% ammonia

2073

2

20

  1.  

Acrylamide

2074

6.1

60

  1.  

Chloral anhydrous hạn chế

2075

6.1

60

  1.  

Cresols (o-,m-,p-)

2076

6.1+8

68

  1.  

Alpha-naphthylamine

2077

6.1

60

  1.  

Toluene diisocyanate

2078

6.1

60

  1.  

Diethylenetriamine

2079

8

80

  1.  

Carbon dioxie làm lạnh, dạng lỏng

2187

2

22

  1.  

Dichlorosilane

2189

6.1+05+9

263

  1.  

Sulphuryl fluoride

2191

6.1

26

  1.  

Hexafluoroethane (R 116) dạng nén

2193

2

20

  1.  

Hydrgen iodide, anhydrous

2197

6.1+8

268

  1.  

Propadiene hạn chế

2200

3

239

  1.  

Nitrous oxide làm lạnh dạng lỏng

2201

2+05

225

  1.  

Silane dạng nén

2203

3

23

  1.  

Carbonyl sulphide

2204

6.1+3

263

  1.  

Adiponitrile

2205

6.1

60

  1.  

Isocyanates dung dịch, độc

2206

6.1

60

  1.  

Isocyanates độc

2206

6.1

60

  1.  

Calcium hypochlorite hỗn hợp, khô

2208

5.1

50

  1.  

Formaldehyde dung dịch

2209

8

50

  1.  

Maneb

2210

4.2+4.3

40

  1.  

Chất điều chế maneb

2210

4.2+4.3

40

  1.  

Hạt polymeric được làm nở

2211

-

90

  1.  

Amiăng xanh (Crocidolite)

2212

9

90

  1.  

Amiăng nâu (Amosite hoặc Mysorite)

2212

9

90

  1.  

Paraformaldehyde

2213

4.1

40

  1.  

Phthalic anhydride

2214

8

80

  1.  

Maleic anhydride

2215

8

80

  1.  

Bánh hạt

2217

4.2

40

  1.  

Acrylic acid hạn chế

2218

8+3

839

  1.  

Allyl glycidyl ether

2219

3

30

  1.  

Anisole (phenyl methyl ether)

2222

3

30

  1.  

Benzonitrile

2224

6.1

60

  1.  

Benzenesulphonyl chloride

2225

8

80

  1.  

Benzotrichloride

2226

8

80

  1.  

n-Butyl methacrylate hạn chế

2227

3

39

  1.  

Chloroacetaldehyde

2232

6.1

66

  1.  

Chloroanisidines

2233

6.1

60

  1.  

Chlorobenzotrifluorides (o-, m-, p-)

2234

3

30

  1.  

Chlorobenzyl chlorides

2235

6.1

60

  1.  

3-Chloro-4-methylphenyl isocyanate

2236

6.1

60

  1.  

Chloronitroanilines

2237

6.1

60

  1.  

Chlorotoluenes (o-, m-, p-)

2238

3

30

  1.  

Chlorotoluidines

2239

6.1

60

  1.  

Chromosulphuric acid

2240

8

88

  1.  

Cycloheptane

2241

3

33

  1.  

Cycloheptene

2242

3

33

  1.  

Cyclohexyl acetate

2243

3

30

  1.  

Cyclopentanol

2244

3

30

  1.  

Cyclopentanone

2245

3

30

  1.  

Cyclopentene

2246

3

33

  1.  

n-Decane

2247

3

30

  1.  

Di-n-butylamine

2248

9+3

83

  1.  

Dichlorophenyl isocyanates

2250

6.1

60

  1.  

2,5-Norbornadiene (Dicycloheptadiene) hạn chế

2251

3

339

  1.  

1,2-Dimethoxyethane

2252

3

33

  1.  

N,N-Dimethylaniline

2253

6.1

60

  1.  

Cyclohexene

2256

3

33

  1.  

Potassium

2257

4.3

X423

  1.  

1,2-Propylenediamine

2258

8+3

83

  1.  

Triethylenetetramine

2259

8

80

  1.  

Tripropylamine

2260

3+9

39

  1.  

Xylenols

2261

6.1

60

  1.  

Dimethylcarbamoyl chloride

2262

8

80

  1.  

Dimethylcyclohexanes

2263

3

33

  1.  

Dimethylcyclohexylamine

2264

9+3

83

  1.  

N,N-Dimethylformamide

2265

3

30

  1.  

Dimethyl-N-propylamine

2266

3+8

338

  1.  

Dimethyl thiophosphoryl chloride

2267

6.1+8

68

  1.  

3,3’-Iminodipropylamine

2269

8

50

  1.  

Ethylamine dung dịch

2270

3+8

338

  1.  

Ethyl amyl xeton

2271

3

30

  1.  

N-Ethylaniline

2272

6.1

60

  1.  

2-Ethylaniline

2273

6.1

60

  1.  

N-Ethyl-N-benzylaniline

2274

6.1

60

  1.  

2-Ethylbutanol

2275

3

30

  1.  

2-Ethylhexylamine

2276

3+8

38

  1.  

Ethyl methacrylate

2277

3

339

  1.  

n-Heptene

2278

3

33

  1.  

Hexachlorobutadiene

2279

6.1

60

  1.  

Hexamethylenediamine dạng rắn

2280

8

80

  1.  

Hexamethylene diisocyanate

2281

6.1

60

  1.  

Haxanols

2282

3

30

  1.  

Isobutyl methacrylate hạn chế

2283

3

39

  1.  

Isobutyronitrile

2284

3+6.1

336

  1.  

Isocyanatobenzotrifluorides

2285

6.1+3

63

  1.  

Pentamethylheptane (Isododecane)

2286

3

30

  1.  

Isoheptene

2287

3

33

  1.  

Isohexene

2288

3

33

  1.  

Isophoronediamine

2289

8

80

  1.  

Isophorone diisocyanate

2290

6.1

60

  1.  

Hợp chất chì soluble, n.o.s

2291

6.1

60

  1.  

4.Methoxy-4-methylpentan-2-one

2293

3

30

  1.  

N-Methylaniline

2294

6.1

60

  1.  

Methyl chloroacetate

2295

6.1+3

663

  1.  

Methylcyclohexane

2296

3

33

  1.  

Methylcyclohexanones

2297

3

30

  1.  

Methylcyclopentane

2298

3

33

  1.  

Methyl dichloroaxetat

2299

6.1

60

  1.  

2-Methyl-5-ethylpyridine

2300

6.1

60

  1.  

2-Methylfuran

2301

3

33

  1.  

5-Methylhexan-2-one

2302

3

30

  1.  

Isopropenylbenzene

2303

3

30

  1.  

Naphthalene dạng chảy

2304

4.1

44

  1.  

Nitrobenzenesulphonic acid

2305

8

80

  1.  

Nitrobenzotrifluorides

2306

6.1

60

  1.  

3-Nitro-4-chlorobenzotrifluoride

2307

6.1

60

  1.  

Các chất metallic có thể kết hợp với nước

2308

4.3

423

  1.  

Nitrosylsulphuric acid

2308

8

X80

  1.  

Octadiene

2309

3

33

  1.  

Pentan-2,4-dione

2310

3+6.1

36

  1.  

Isopetenes

2311

3

33

  1.  

Phenetidines

2311

6.1

60

  1.  

Phenol dạng chảy

2312

6.1

60

  1.  

Picolines

2313

3

30

  1.  

Polychlorinated biphenyls

2315

9

90

  1.  

Natri cuprocyanide dạng rắn

2316

6.1

66

  1.  

Natri cuprocyanide dung dịch

2317

6.1

66

  1.  

Natri hydrosulphide hydrated

2318

4.2

40

  1.  

Terpene hydrocarbons

2319

3

30

  1.  

Tetraethylenepentamine

2320

8

80

  1.  

Trichlorobenzenes dạng lỏng

2321

6.1

60

  1.  

Trichlorobutene

2322

6.1

60

  1.  

Triethyl phosphite

2323

3

30

  1.  

Triisobutylene (Isobutylene trimer)

2324

3

30

  1.  

1,3,5-Trimethylbenzene

2325

3

30

  1.  

Trimethylcyclohexylamine

2326

8

80

  1.  

Trimethylhexamethylenediamine

2327

8

80

  1.  

Trimethylhexamethylene diisocyanate

2328

6.1

60

  1.  

Trimethyl phosphite

2329

3

30

  1.  

Undecane

2330

3

30

  1.  

Chloride kẽm, anhydrous

2331

8

80

  1.  

Acetaldehyde oxime

2332

3

30

  1.  

Allyl acetate

2333

3+6.1

336

  1.  

Allylamine

2334

6.1+3

663

  1.  

Ally ethyl ether

2335

3+6.1

336

  1.  

Allyl formate

2336

3+6.1

336

  1.  

Phenyl mercaptan

2337

6.1+3

663

  1.  

Benzotrifluoride

2338

3

33

  1.  

2-Bromobutane

2339

3

33

  1.  

2-Bromoethyl ethyl ether

2340

3

33

  1.  

1-Bromo-3-methylbutane

2341

3

30

  1.  

Bromomethylpropanes

2342

3

33

  1.  

2-Bromopentane

2343

3

33

  1.  

Bromopropanes

2344

3

30

  1.  

Bromopropanes

2344

3

33

  1.  

3-Bromopropyne

2345

3

33

  1.  

Butanedione (diacetyl)

2346

3

33

  1.  

Butyl mercaptan

2347

3

33

  1.  

Butyl acrylates, hạn chế

2348

3

39

  1.  

Butyl methyl ether

2350

3

33

  1.  

Butyl nitrites

2351

3

33

  1.  

Butyl nitrites

2351

3

30

  1.  

Butyl vinyl ether hạn chế

2352

 

339

  1.  

Butyryl chloride

2353

3+8

338

  1.  

Chloromethyl ethyl ether

2354

3+6.1

336

  1.  

2-Chloropropane

2356

3

33

  1.  

Cyclohexylamine

2357

8+3

83

  1.  

Cyclooctatetraene

2358

3

33

  1.  

Diallylamine

2359

3+8+6.1

338

  1.  

Diallyl ether

2360

3+6.1

336

  1.  

Diisobutylamine

2361

3+8

38

  1.  

1,1-Dichloroethane (Ethylidene chloride)

2362

3

33

  1.  

Ethyl mercaptan

2363

3

33

  1.  

n-Propylbezene

2364

3

30

  1.  

Diethyl carbonate (Ethyl carbonate)

2366

3

30

  1.  

Alpha-Methylvaleraldehyde

2367

3

33

  1.  

Alpha-Pinene

2368

3

30

  1.  

1-Hexene

2370

3

33

  1.  

1,2-Di-(dimethylamino) ethane

2372

1

33

  1.  

Diethoxymethane

2373

3

33

  1.  

3,3-Diethoxypropene

2374

3

33

  1.  

Diethyl sulphide

2375

3

33

  1.  

2,3-Dihydropyran

2376

3

33

  1.  

1,1-Dimethoxyethane

2377

3

33

  1.  

2-Dimethylaminoacetonitrile

2378

3+6.1

336

  1.  

1,3-Dimethylbutylamine

2379

3+8

338

  1.  

Dimethyldiethoxysilane

2380

3

33

  1.  

Dimethyl disulphide

2381

3

33

  1.  

Dimethylhydrazine đối xứng

2382

6.1+3

663

  1.  

Dipropylamine

2383

3+8

338

  1.  

Ehtyl isobutyrate

2385

3

33

  1.  

Fluorobenzene

2387

3

33

  1.  

Fluorotoluenes

2388

3

33

  1.  

Furan

2389

3

33

  1.  

2-Iodobutane

2390

3

33

  1.  

Iodomethylpropanes

2391

3

33

  1.  

Iodopropanes

2392

3

30

  1.  

Isobutyl formate

2393

3

33

  1.  

Di-n-propyl ether

2394

3

33

  1.  

Isobutyl propionate

2394

3

33

  1.  

Isobutyryl chloride

2395

3+8

338

  1.  

I-Ethylpiperidine

2396

3+8

338

  1.  

Methacrylaldehyde hạn chế

2396

3+6.1

336

  1.  

3-Methylbutan-2-one

2397

3

33

  1.  

Methyl tert-butyl ether

2398

3

33

  1.  

1-Methylpiperidine

2399

3+8

338

  1.  

Methyl isovalerate

2400

3

33

  1.  

Piperidine

2401

8+3

883

  1.  

Propanethiols (propyl mercaptans)

2402

3

33

  1.  

Isopropenyl acetate

2403

3

33

  1.  

Propionitrile

2404

3+6.1

336

  1.  

Isopropyl butyrate

2405

3

30

  1.  

Isopropyl isobutyrate

2406

3

33

  1.  

Isopropyl propionate

2409

3

33

  1.  

1,2,3,6-Tetrahydropyridine

2410

3

33

  1.  

Butyronitrile

2411

3+6.1

336

  1.  

Tetrahydrothiophene (thiolanne)

2412

3

33

  1.  

Tetrapropyl orthotitanate

2413

3

30

  1.  

Thiophene

2414

3

33

  1.  

Trimethyl borate

2416

3

33

  1.  

Carbonyl fluoride dạng nén

2417

6.1+8

268

  1.  

Bromotrifluoroethylene

2419

3

23

  1.  

Hexafluoroacetone

2420

6.1+8

268

  1.  

Octafluorobut-2-one (R 1318)

2422

2

20

  1.  

Octafluoropropane (R 218)

2424

2

20

  1.  

Ammonium nitrate dạng lỏng (dung dịch nóng, đậm đặc)

2426

5.1

59

  1.  

Pottassium chlorate dung dịch

2427

5.1

50

  1.  

Natri chlorate dung dịch

2428

5.1

50

  1.  

Calcium chlorate dung dịch

2429

5.1

50

  1.  

Alkylphenols rắn

2430

a

88

  1.  

Alkylphenols rắn

2430

a

80

  1.  

Anisidines

2431

6.1

60

  1.  

N,N-Diethylaniline

2432

6.1

60

  1.  

Chloronitrosoluenes

2433

6.1

60

  1.  

Dibenzyldichlorosilane

2434

8

X80

  1.  

Ethylphenyldichlorosilane

2435

8

X80

  1.  

Thioacetic acid

2436

3

33

  1.  

Methylphenyldichlorosilane

2437

8

X80

  1.  

Trimethylacetyl chloride

2438

6.1+3+8

663

  1.  

Natri hydrogendifluoride

2439

8

50

  1.  

Stannic chloride pentahydrate

2440

9

50

  1.  

Trichloroacetyl chloride

2442

8

X80

  1.  

Vanadium oxytrichloride

2443

8

80

  1.  

Vanadium tetrachloride

2444

8

X88

  1.  

Lithium alkyls

2445

4.2+4.3

X333

  1.  

Nitrocresols (o-,m-,p-)

2446

6.1

60

  1.  

Phosphorus màu trắng hoặc màu vàng, dạng chảy

2447

4.2+6.1

446

  1.  

Sulphur dạng chảy

2448

4.1

44

  1.  

Nitrogen trifluoride dạng nén

2451

2+05

25

  1.  

Ethylacetylene hạn chế

2452

3

239

  1.  

Ethyl fluoride (R161)

2453

3

23

  1.  

Methyl fluoride (R41)

2454

3

23

  1.  

2-Chloropropene

2456

3

33

  1.  

2,3-Dimethylbutane

2457

3

33

  1.  

Hexadiene

2458

3

33

  1.  

2-Methyl-1-butene

2459

3

33

  1.  

2-Methyl-2-butene

2460

3

33

  1.  

Methylpentadiene

2461

3

33

  1.  

Beryllium nitrate

2464

5.1+6.1

56

  1.  

Dichloroisocyanuric acid muối

2465

5.1

50

  1.  

Dichloroisocyanuric acid khô

2465

5.1

50

  1.  

Trichloroisocyanuric acid khô

2468

5.1

50

  1.  

Bromate kẽm

2469

5.1

50

  1.  

Phenylacetonitrile dạng lỏng

2470

6.1

60

  1.  

Osmium tetroxide

2471

6.1

66

  1.  

Natri arsanilate

2473

6.1

60

  1.  

Thiophosgene

2474

6.1

60

  1.  

Vanadium trichloride

2475

8

80

  1.  

Methyl isothiocyanate

2477

6.1+3

663

  1.  

Isocyanates hoặc isocyanate dung dịch, dễ cháy, độc

2478

3+6.1

336

  1.  

Isocyanates hoặc isocyanate dung dịch, dễ cháy, độc

2478

3+6.1

36

  1.  

n-Propyl isocyanate

2482

6.1+3

663

  1.  

Isopropyl isocyanate

2483

3+6.1

336

  1.  

Tert-butyl isocyanate

2484

6.1+3

663

  1.  

n-Butyl isocyanate

2485

6.1+3

663

  1.  

Isobutyl isocyanate

2486

3+6.1

336

  1.  

Phenyl isocyanate

2487

6.1+3

663

  1.  

Cyclohexyl isocyanate

2488

6.1+3

663

  1.  

Dichloroisopropyl ether

2490

6.1

60

  1.  

Ethanolamine hoặc ethanolamine dung dịch

2491

8

80

  1.  

Hexamethyleneimine

2493

3+8

338

  1.  

Iodine pentafluoride

2495

5.1+6.1+8

568

  1.  

Propionic anhydride

2496

8

80

  1.  

1,2,3,6-Tetrahydrobenzaldehyde

2498

3

30

  1.  

Tris-(1-aziridinyl) phosphine oxide dung dịch

2501

6.1

60

  1.  

Valeryl chloride

2502

8+3

83

  1.  

Zirconium tetrachloride

2503

8

80

  1.  

Tetrabromoethane

2504

6.1

60

  1.  

Ammonium fluoride

2505

6.1

60

  1.  

Ammonium hydrogen sulphate

2506

8

80

  1.  

Chloroplatinic acid dạng rắn

2507

8

80

  1.  

Molybdenum pentachloride

2508

8

80

  1.  

Potassium hydrogen sulphate

2509

8

80

  1.  

2-Chloropropionic acid

2511

8

80

  1.  

Aminophenols (o-,m-,p-)

2512

6.1

60

  1.  

Bromoacetyl bromide

2513

8

X80

  1.  

Bromobenzene

2514

3

30

  1.  

Bromoform

2515

6.1

60

  1.  

Carbon tetrabromide

2516

6.1

60

  1.  

1-Chloro-1, 1-difluoroethane (R 142b)

2517

3

23

  1.  

1,5,9-Cyclododecatriene

2518

6.1

60

  1.  

Cyclooctadines

2520

3

30

  1.  

Diketene hạn chế

2521

6.1+3

663

  1.  

2-Dimethylaminoethyl methacrylate

2522

6.1

69

  1.  

Ethyl orthoformate

2524

3

30

  1.  

Ethyl oxalate

2525

6.1

60

  1.  

Furfurylamine

2526

3+8

38

  1.  

Isobutyl acrylate hạn chế

2527

3

39

  1.  

Isobutyl isobutyrate

2528

3

30

  1.  

Isobutyric acid

2529

3+8

38

  1.  

Isobutyric anhydride

2530

3+8

38

  1.  

Methacrylic acid hạn chế

2531

8

89

  1.  

Methyl trichloroacetate

2533

6.1

60

  1.  

4-Methylmorpholine

2535

3+8

338

  1.  

Methyltetrahydrofuran

2536

3

33

  1.  

Nitronaphthalene

2538

4.1

40

  1.  

Terpinolene

2541

3

30

  1.  

Tributylamine

2542

6

60

  1.  

Hafnium dạng bột, khô

2545

4.2

40

  1.  

Titanium dạng bột, khô

2546

4.2

40

  1.  

Hexafluoroacetone hydrate

2552

6.1

60

  1.  

Methylallyl chroride

2554

3

33

  1.  

Epibromohydrin

2558

6.1+3

663

  1.  

2-Methylpentan-2-ol

2560

3

30

  1.  

3-Methyl-1-butene (Isopropylethylene)

2561

3

33

  1.  

Tricholoroacetic acid dung dịch

2564

8

80

  1.  

Tricholoroacetic acid dung dịch

2564

8

80

  1.  

Dicyclohexylamine

2565

8

80

  1.  

Natri pentachlorophenate

2567

6.1

60

  1.  

Cadmium hợp chất

2570

6.1

66

  1.  

Cadmium hợp chất

2570

6.1

60

  1.  

Alkylsulphuric acids

2571

8

80

  1.  

Phenylhydrazine

2572

6.1

60

  1.  

Thallium chlorate

2573

5.1+6.1

56

  1.  

Tricresyl phosphate

2574

6.1

60

  1.  

Phosphorus oxybromide dạng chảy

2576

8

80

  1.  

Phenylacetyl chloride

2577

8

80

  1.  

Phosphorus trioxide

2578

8

80

  1.  

Piperazine

2579

8

80

  1.  

Nhôm bromide dung dịch

2580

8

80

  1.  

Nhôm chloride dung dịch

2581

8

80

  1.  

Ferric chloride dung dịch

2582

8

80

  1.  

Alkylsulphonic acids dạng rắn

2583

8

80

  1.  

Arylsulphonic acids dạng rắn

2583

8

80

  1.  

Alkylsulphonic acids dạng lỏng

2584

8

80

  1.  

Arylsulphonic acids dạng lỏng

2584

8

80

  1.  

Alkylsulphonic acids dạng rắn

2585

8

80

  1.  

Arylsulphonic acids dạng rắn

2585

8

80

  1.  

Alkylsulphonic acids dạng lỏng

2586

8

80

  1.  

Arylsulphonic acids dạng lỏng

2586

8

80

  1.  

Benzoquinone

2587

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu dạng rắn, độc

2588

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu dạng rắn, độc

2588

6.1

60

  1.  

Vinyl chloroacetate

2589

6.1+3

63

  1.  

Amiăng màu trắng (Chrysotile)

2590

9

90

  1.  

Xenon làm lạnh dạng lỏng

2591

2

22

  1.  

Chlorotrifluoromethane và trifluoromethane, azeotropic hỗn hợp (R 503)

2599

2

20

  1.  

Carbon monoxide và hydrogen hỗn hợp, dạng nén

2600

6.1+3

263

  1.  

Cyclobutane

2601

3

23

  1.  

Dichlorodifluoromethane và 1,1-difluoroethane, azeotropic hỗn hợp (R 500)

2602

2

20

  1.  

Cycloheptatriene

2603

3+6.1

336

  1.  

Boron trifluoride diethyl etherate

2604

8+3

883

  1.  

Methoxymethyl isocyanate

2605

3+6.1

336

  1.  

Methyl orthosilicate (Tetramethoxysilane)

2606

6.1+3

663

  1.  

Acrolein dimer được làm ổn định

2607

3

39

  1.  

Nitropropanes

2608

3

30

  1.  

Triallyl borate

2609

6.1

60

  1.  

Triallylamine

2610

3+8

38

  1.  

Propylene chlorohydrin

2611

6.1+3

63

  1.  

Methyl propyl ether

2612

3

33

  1.  

Rượu cồn methallyl

2614

3

30

  1.  

Ethyl propyl ether

2615

3

33

  1.  

Triisopropyl borate

2616

3

30

  1.  

Triisopropyl borate

2616

3

33

  1.  

Methylcyclohexanols

2617

3

30

  1.  

Vinyltoluene hạn chế (o-, m-, p-)

2618

3

39

  1.  

Benzyldimethylamine

2619

8+3

83

  1.  

Amyl butyrates

2620

3

30

  1.  

Acetyl methyl carbinol

2621

3

30

  1.  

Glycidaldehyde

2622

3+6.1

336

  1.  

Magnesium silicide

2624

4.3

423

  1.  

Chloric acid dung dịch

2626

5.1

50

  1.  

Nitrites chất vô cơ, n.o.s

2627

5.1

50

  1.  

Potassium fluoroacetate

2628

6.1

66

  1.  

Natri fluoroacetat

2629

6.1

66

  1.  

Selenates

2630

6.1

66

  1.  

Selenites

2630

6.1

66

  1.  

Fluoroacetic acid

2642

6.1

66

  1.  

Methyl bromoacetate

2643

6.1

60

  1.  

Methyl  iodide

2644

6.1

66

  1.  

Phenacyl bromide

2645

6.1

60

  1.  

Hexachlorocyclopentadiene

2646

6.1

66

  1.  

Malononitrile

2647

6.1

60

  1.  

1,2-Dibromobutan-3-one

2648

6.1

60

  1.  

1,3-Dichloroacetone

2649

6.1

60

  1.  

1,1-Dichloro-1-nitroethane

2650

6.1

60

  1.  

4,4’-Diaminodiphenylmethane

2651

6.1

60

  1.  

Benzyl iodide

2653

6.1

60

  1.  

Potassium fluorosilicate

2655

6.1

60

  1.  

Quinoline

2656

6.1

60

  1.  

Selenium disulphide

2657

6.1

60

  1.  

Natri chloroacetate

2659

6.1

60

  1.  

Nitrosoluidines (mono)

2660

6.1

60

  1.  

Hexachloroacetone

2661

6.1

60

  1.  

Hydroquinone

2662

6.1

60

  1.  

Dibromomethane

2664

6.1

60

  1.  

Butyltoluenes

2667

6.1

60

  1.  

Chloroacetonitrile

2668

6.1+3

63

  1.  

Chlorocresols

2669

6.1

60

  1.  

Cyanuric chloride

2670

8

80

  1.  

Aminopyridines (o-,m-,p-)

2671

6.1

60

  1.  

Ammonia dung dịch chứa từ 10% đến 35% ammonia

2672

8

80

  1.  

2-Amino-4-chlorophenol

2673

6.1

60

  1.  

Natri fluorosilicate

2674

6.1

60

  1.  

Rubidium hydroxide dung dịch

2677

8

80

  1.  

Rubidium hydroxide

2678

8

80

  1.  

Lithium hydroxide dung dịch

2679

8

80

  1.  

Lithium hydroxide, monohydrate

2680

8

80

  1.  

Caesium hydroxide

2682

8

80

  1.  

Ammonium sulphide dung dịch

2683

8+6.1+3

86

  1.  

Diethylaminopropylamine

2684

3+8

38

  1.  

N,N-Diethylethylenediamine

2685

8+3

83

  1.  

2-Diethylaminoethanol

2686

8+3

83

  1.  

Dicyclohexylammonium nitrite

2687

4.1

40

  1.  

1-Bromo-3-chloropropane

2688

6.1

60

  1.  

Glycerol alpha-monochlorohydrin

2689

6.1

60

  1.  

N,n-butylimidazole

2690

6.1

60

  1.  

Casium hydroxide dung dịch

2691

8

80

  1.  

Phosphorus pentabromide

2691

8

80

  1.  

Boron tribromide (boron bromide)

2692

8

X80

  1.  

Bisulphites dung dịch

2693

8

80

  1.  

Tetrahydrophthalic anhydrides

2698

8

80

  1.  

Trifluoroacetic acid

2699

8

88

  1.  

1-Pentol

2705

8

80

  1.  

Dimethyldioxanes

2707

3

30

  1.  

Dimethyldioxanes

2707

3

33

  1.  

Butylbenzenes

2709

3

30

  1.  

Dipropyl ketone

2710

3

30

  1.  

Acridine

2713

6.1

60

  1.  

Resinate kẽm

2714

4.1

40

  1.  

Resinate nhôm

2715

6.1

40

  1.  

1,4-Butynediol

2716

4.1

60

  1.  

Camphor, synthetic

2717

5.1+6.1

40

  1.  

Barium bromate

2719

5.1

56

  1.  

Chromium nitrate

2720

5.1

50

  1.  

Chlorate đồng

2721

5.1

50

  1.  

Lithium nitrate

2722

5.1

50

  1.  

Magnesium chlorate

2723

5.1

50

  1.  

Maganese nitrate

2724

5.1

50

  1.  

Nickel nitrite

2725

5.1

50

  1.  

Nickel nitrate

2726

5.1

50

  1.  

Thallium nitrate

2727

6.1+05

65

  1.  

Zirconium nitrate

2728

5.1

50

  1.  

Hexachlorobenzene

2729

6.1

60

  1.  

Nitroanisole

2730

6.1

60

  1.  

Nitrobromobenzene

2732

6.1

60

  1.  

Amines hoặc polyamines dễ cháy, ăn mòn

2733

3+8

338

  1.  

Amines hoặc polyamines dễ cháy, ăn mòn

2733

3+8

38

  1.  

Amines hoặc polyamines dạng lỏng, ăn mòn, dễ cháy

2734

8+3

883

  1.  

Amines hoặc polyamines dạng lỏng, ăn mòn, dễ cháy

2734

8+3

83

  1.  

Amines hoặc polyamines dạng lỏng, ăn mòn

2735

8

88

  1.  

Amines hoặc polyamines dạng lỏng, ăn mòn

2735

8

80

  1.  

N-Butylaniline

2738

6.1

60

  1.  

Butyric anhydride

2739

8

80

  1.  

n-Propyl chloroformate

2740

6.1+8+3

668

  1.  

Barium hypochlorite

2741

5.1+6.1

56

  1.  

Chloroformates độc, ăn mòn, dễ cháy

2742

6.1+3+8

638

  1.  

n-Butyl chloroformate

2743

6.1+3+8

638

  1.  

Cyclobutyl chloroformate

2744

6.1+3+8

638

  1.  

Chloromethyl chloroformate

2745

6.1+8

68

  1.  

Phenyl chloroformate

2746

6.1+8

68

  1.  

Tert-butylcyclohexyl chloroformate

2747

6.

60

  1.  

2-Ethylhexyl chloroformate

2748

6.1+8

68

  1.  

Tetramethylsilane

2749

3

33

  1.  

1,3-Dichloropropanol-2

2750

6.1

60

  1.  

Diethylthiophosphoryl chloride

2751

8

80

  1.  

1,2-Epoxy-3-ethoxypropane

2752

3

30

  1.  

N-Ethylbenzyltoluidines

2753

6.1

60

  1.  

N-Ethyltoluidines

2754

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu carbamate dạng rắn, độc

2757

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu carbamate dạng rắn, độc

2757

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, dễ cháy, độc

2758

3+6.1

336

  1.  

Thuốc trừ sâu arsenical dạng rắn, độc

2759

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu arsenical dạng rắn, độc

2759

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, dễ cháy, độc

2760

3+6.1

336

  1.  

Thuốc trừ sâu organochlorine dạng rắn, độc

2761

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu organochlorine dạng rắn, độc

2761

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng, dễ cháy, độc

2762

3+6.1

336

  1.  

Thuốc trừ sâu triazine dạng rắn, độc

2763

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu triazine dạng rắn, độc

2763

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng, dễ cháy, độc

2764

3+6.1

336

  1.  

Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng rắn, độc

2771

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng rắn, độc

2771

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, dễ cháy, độc

2772

3+6.1

336

  1.  

Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng rắn, độc

2775

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng rắn, độc

2775

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng, dễ cháy, độc

2776

3+6.1

336

  1.  

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng rắn, độc

2777

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng rắn, độc

2777

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng, dễ cháy, độc

2778

3+6.1

336

  1.  

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng rắn, độc

2779

6

66

  1.  

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng rắn, độc

2779

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng lỏng, dễ cháy, độc

2780

3+6.1

336

  1.  

Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng rắn, độc

2781

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng lỏng, dễ cháy, độc

2782

3+6.1

336

  1.  

Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng rắn, độc

2783

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng rắn, độc

2783

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng lỏng, dễ cháy, độc

2784

3+6.1

336

  1.  

4-Thiapentanal

2785

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu organotin dạng rắn, độc

2786

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu organotin dạng rắn, độc

2786

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, dễ cháy, độc

2787

3+6.1

336

  1.  

Organotin hợp chất dạng lỏng, n.o.s

2788

6.1

66

  1.  

Acetic acid glacial

2789

8+3

83

  1.  

Acetic acid dung dịch với hơn 10% đến dưới 50% acid, theo khối lượng

2789

8

80

  1.  

Acetic acid dung dịch với hơn 80% acid, theo khối lượng

2789

8+3

83

  1.  

Acetic acid dung dịch

2790

8

80

  1.  

Acetic acid dung dịch  với 50% đến 80% acid, theo khối lượng

2790

8

80

  1.  

Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng rắn, độc

2791

6.1

66

  1.  

Các loại phoi (tiện, khoan, bào) kim loại dưới dạng tự sinh nhiệt

2793

4.2

40

  1.  

ắc quy ướt có đổ acid, tích điện

2794

8

80

  1.  

ắc quy ướt có đổ alkali, tích điện

2795

8

80

  1.  

ắc quy lỏng, dễ cháy, trung gian

2796

8

80

  1.  

Sulphuric acid với không quá 51% acid

2796

8

80

  1.  

ắc quy lỏng, dễ cháy, alkali

2797

8

80

  1.  

Organotin hợp chất dạng lỏng

2798

6.1

60

  1.  

Phenylphosphorus dichloride

2798

8

80

  1.  

Phenylphosphorus thiodchloride

2799

8

80

  1.  

ắc quy ướt, không đầy, tích điện

2800

8

80

  1.  

Thuốc nhuộm hoặc sản phẩm làm thuốc nhuộm dạng lỏng, ăn mòn

2801

8

88

  1.  

Thuốc nhuộm hoặc sản phẩm làm thuốc nhuộm dạng lỏng, ăn mòn

2801

8

80

  1.  

Chloride đồng

2802

8

80

  1.  

Gallium

2803

8

80

  1.  

Lithium hydride, dạng rắn được hợp nhất

2085

4.3

423

  1.  

Thủy ngân

2809

8

80

  1.  

Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ

2810

6.1

66

  1.  

Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ

2810

6.1

60

  1.  

Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ

2811

6.1

66

  1.  

Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ

2811

6.

60

  1.  

Chất rắn có thể kết hợp với nước

2813

4.3

423

  1.  

Các chất nhiễm độc ảnh hưởng đến người

2814

6.2

606

  1.  

Ammonium hydrogendifluoride dung dịch

2817

8+6.1

86

  1.  

Ammonium polysulphide dung dịch

2818

8+6.1

86

  1.  

Ammonium polysulphide dung dịch

2818

8+6.1

86

  1.  

Amyl aicd phosphate

2819

8

80

  1.  

Butyric acid

2820

8

80

  1.  

Phenol dung dịch

2821

6.1

60

  1.  

2-Chloropyridine

2822

6.1

60

  1.  

Crotonic acid

2823

8

80

  1.  

Ethyl chlorothioformate

2826

8

80

  1.  

Caproic acid

2829

8

80

  1.  

Lithium ferrosilicon

2830

4.3

423

  1.  

1,1,1-Trichloroethane

2831

6.1

60

  1.  

Phosphorous acid

2834

8

80

  1.  

Hydride natri nhôm

2835

4.3

423

  1.  

Bisulphates dung dịch

2837

8

80

  1.  

Vinyl butyrate hạn chế

2838

3

339

  1.  

Aldol

2839

6.1

60

  1.  

Butyraldoxime

2840

3

30

  1.  

Di-n-amylamine

2841

3+6.1

36

  1.  

Nitroethane

2842

3

30

  1.  

Calcium manganese silicon

2844

4.3

423

  1.  

Pyrophoric dạng lỏng, chất hữu cơ

2845

4.2

333

  1.  

3-Chloropropanol-1

2849

6.1

60

  1.  

Propylene tetramer

2850

3

30

  1.  

Boron trifluoride dihydrate

2851

8

80

  1.  

Magnesium fluorosilicate

2853

6.1

60

  1.  

Kẽm fluorosilicate

2855

6.1

60

  1.  

Fluorosilicates

2856

6.1

60

  1.  

Zirconium khô

2858

4.1

40

  1.  

Ammonium metavanadate

2859

6.1

60

  1.  

Ammonium polyvanadate

2861

6.1

60

  1.  

Vanadium pentoxide

2862

6.1

60

  1.  

Natri ammonium vanadate

2863

6.1

60

  1.  

Potassium metavanadate

2864

6.1

60

  1.  

Hydroxylamine sulphate

2865

8

80

  1.  

Titanium trichloride hỗn hợp

2869

8

80

  1.  

Borohydride nhôm

2870

4.2+4.3

X333

  1.  

Borohydride nhôm cùng các thiết bị

2870

4.2+4.3

X333

  1.  

Antimony dạng bột

2871

6.1

60

  1.  

Dibromochloropropanes

2872

6.1

60

  1.  

Dibutylaminoethanol

2873

6.1

60

  1.  

Cồn furfuryl

2874

6.1

60

  1.  

Haxachlorophene

2875

6.1

60

  1.  

Resorcinol

2876

6.1

60

  1.  

Titanium xốp, dạng bột hoặc hạt nhỏ

2878

4.1

40

  1.  

Selenium oxychloride

2879

8+6.1

X886

  1.  

Calcium hypochlorite, hydrated

2880

5.1

50

  1.  

Calcium hypochlorite, hydrated hỗn hợp

2880

5.1

50

 
  1.  

Metal catalyst khô

2881

4.2

40

  1.  

Các chất độc chỉ ảnh hưởng đến động vật

2900

6.2

606

  1.  

Bromine chloride

2901

6.1+05+9

265

  1.  

Thuốc trừ sâu dạng lỏng, độc

2902

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu dạng lỏng, độc

2902

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu dạng lỏng, độc, dễ cháy

2903

6.1+3

663

  1.  

Thuốc trừ sâu dạng lỏng, độc, dễ cháy

2903

6.1+3

63

  1.  

Chlorophenolates dạng lỏng

2904

8

80

  1.  

Phenolates dạng lỏng

2904

8

80

  1.  

Chlorophenolates dạng rắn

2905

8

80

  1.  

Phenolates dạng rắn

2905

8

80

  1.  

N-Aminoethylpiperazine

2915

8

80

  1.  

Chất lỏng ăn mòn, dễ cháy

2920

8+3

83

  1.  

Chất ăn mòn dạng lỏng, dễ cháy

2920

8+3

883

  1.  

Chất ăn mòn dạng rắn, dễ cháy

2921

8+4.1

884

  1.  

Chất ăn mòn dạng rắn, dễ cháy

2921

8+4.1

84

  1.  

Chất ăn mòn dạng lỏng, độc

2911

8+6.1

886

  1.  

Chất ăn mòn dạng lỏng, độc

2922

8+6.1

86

  1.  

Chất ăn mòn dạng rắn, độc

2923

8+6.1

886

  1.  

Chất ăn mòn dạng rắn, độc

2923

8+6.1

86

  1.  

Chất lỏng ăn mòn dễ cháy

2924

3+8

338

  1.  

Chất lỏng ăn mòn dễ cháy

2924

3+9

38

  1.  

Chất rắn ăn mòn, dễ cháy, chất hữu cơ

2925

4.1+8

48

  1.  

Chất rắn ăn mòn, dễ cháy, chất hữu cơ

2926

4.1+6.1

46

  1.  

Chất độc dạng lỏng, ăn mòn, chất hữu cơ

2927

6.1+8

668

  1.  

Chất độc dạng lỏng, ăn mòn, chất hữu cơ

2927

6.1+8

68

  1.  

Chất độc dạng rắn, ăn mòn, chất hữu cơ

2928

6.1+8

68

  1.  

Chất độc dạng rắn, ăn mòn, chất hữu cơ

2928

6.1+8

669

  1.  

Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ

2929

6.1+3

663

  1.  

Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ

2929

6.1+3

63

  1.  

Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ

2929

6.1+3

663

  1.  

Chất độc dạng rắn, dễ cháy, chất hữu cơ

2930

6.1+4.1

64

  1.  

Chất độc dạng rắn, dễ cháy, chất hữu cơ

2930

6.1+4.1

664

  1.  

Vanadyl sulphate

2931

6.1

60

  1.  

Methyl 2-chloropropionate

2933

3

30

  1.  

Ispropyl 2-chloropropionate

2934

3

30

  1.  

Ethyl 2-chloropropionate

2935

3

30

  1.  

Thiolactic acid

2936

6.1

60

  1.  

Alpha-methylbenzyl rượu cồn

2937

6.1

60

  1.  

9-Phosphabicyclononanes (cyclooctadiene phosphines)

2940

4.2

40

  1.  

Fluoroanilines

2941

6.1

60

  1.  

2-Trifluoromethylaniline

2942

6.1

60

  1.  

Tetrahydrofurfurylamine

2943

3

30

  1.  

N-Methylbutylamine

2945

3+8

338

  1.  

2-Amino-5-diethylaminopentane

2946

6.1

60

  1.  

Isopropyl chloroacetate

2947

3

30

  1.  

3-Trifluoromethylaniline

2948

6.1

60

  1.  

Natri hydrosulphide

2949

8

80

  1.  

Magnesium hạt nhỏ, dạng màng

2950

4.3

423

  1.  

Ammonium fluorosilicate

2954

6.1

60

  1.  

Boron trifluoride dimethyl etherate

2965

4.3+3+8

382

  1.  

Thioglycol

2966

6.1

60

  1.  

Sulphamic acid

2967

8

80

  1.  

Maneb chất điều chế, được làm ổn định

2968

4.3

423

  1.  

Maneb ổn định

2968

4.3

423

  1.  

Hạt thầu dầu

2969

9

90

  1.  

Bông thầu dầu

2969

9

90

  1.  

Thức ăn có chứa thầu dầu

2969

9

90

  1.  

Bột thầu dầu

2969

9

90

  1.  

Ethylene oxide và propylene oxide hỗn hợp

2983

3+6.1

336

  1.  

Hydrogen peroxide, aqueous dung dịch

2984

5.1

50

  1.  

Chlorosilanes dễ cháy, ăn mòn

2985

3+8

339

  1.  

Chlorosilanes ăn mòn, dễ cháy

2986

9+3

X83

  1.  

Chlorosilanes ăn mòn

2987

8

40

  1.  

Chlorosilane có thể kết hợp với nước, dễ cháy, ăn mòn

2988

4.3+3+8

X339

  1.  

Chì phosphite, dibasic

2989

4.1

40

  1.  

Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, độc, dễ cháy

2991

6.1+3

63

  1.  

Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, độc, dễ cháy

2991

6.1+3

663

  1.  

Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, độc

2992

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, độc

2992

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, độc, dễ cháy

2993

6.1+3

663

  1.  

Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, độc, dễ cháy

2993

6.1+3

63

  1.  

Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, độc

2994

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, độc

2994

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng, độc, dễ cháy

2995

6.1+3

663

  1.  

Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng, độc, dễ cháy

2995

6.1+3

63

  1.  

Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng, độc

2996

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng, độc

2996

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng, độc, dễ cháy

2997

6.1+3

63

  1.  

Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng, độc, dễ cháy

2997

6.1+3

663

  1.  

Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng, độc

2998

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng, độc

2998

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, độc, dễ cháy

3005

6.1+3

63

  1.  

Thuốc trừ sâu thiocabamate dạng lỏng, độc, dễ cháy

3005

6.1+3

663

  1.  

Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, độc

3006

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, độc

3006

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng, độc, dễ cháy

3009

6.1+3

63

  1.  

Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng, độc, dễ cháy

3009

6.1+3

663

  1.  

Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng, độc

3010

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng, độc

3010

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng, độc, dễ cháy

3011

6.1+3

63

  1.  

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng, độc, dễ cháy

3011

6.1+3

663

  1.  

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng, độc

3012

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng, độc

3012

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng lỏng, độc, dễ cháy

3013

6.1+3

63

  1.  

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng lỏng, độc, dễ cháy

3013

6.1+3

663

  1.  

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng lỏng, độc

3014

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu nitrophonol thay thế dạng lỏng, độc

3014

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng lỏng, độc, dễ cháy

3015

6.1+3

63

  1.  

Thuốc trừ sâu bipyridilim dạng lỏng, độc

3016

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng lỏng, độc

3016

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng lỏng, độc, dễ cháy

3017

6.1+3

63

  1.  

Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng lỏng, độc, dễ cháy

3017

6.1+3

663

  1.  

Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng lỏng, độc

3018

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng lỏng, độc

3018

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, độc, dễ cháy

3019

6.1+3

66

  1.  

Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, độc, dễ cháy

3019

6.1+3

663

  1.  

Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, độc

3020

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, độc

3020

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu dạng lỏng, dễ cháy, độc

3021

3+6.1

336

  1.  

1,2-Butylene oxide được làm ổn định

3022

3

339

  1.  

2-Methyl-2-heptanethiol

3023

6.1+3

663

  1.  

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, dễ cháy, độc

3024

3+6.1

336

  1.  

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, dễ cháy, độc

3025

6.1+3

63

  1.  

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, độc, dễ cháy

3025

6.1+3

663

  1.  

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, độc

3026

6.1

60

  1.  

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, độc

3026

6.1

66

  1.  

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng rắn, độc

3027

6.1

66

  1.  

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng rắn, độc

3027

6.1

60

  1.  

ắc quy khô chứa potassium hydroxide dạng rắn, tích điện

3028

8

80

  1.  

Thuốc trừ sâu nhôm phosphide

3048

6.1

642

  1.  

Hợp chất alkyl và kim loại, kết hợp được với nước hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước

3049

4.2+4.3

X333

  1.  

Hợp chất alkyl và kim loại, kết hợp được với nước hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước

3050

4.2+4.3

X333

  1.  

Nhôm alkyls

3051

4.2+4.3

X333

  1.  

Nhôm alkyls hợp chất

3052

4.2+4.3

X333

  1.  

Magnesium alkyls

3053

4.2+4.3

X333

  1.  

Cyclohexyl mercaptan

3054

3

30

  1.  

2-(2-Aminoethoxy) ethanol

3055

8

80

  1.  

n-Heptaldehyde

3056

3

30

  1.  

Trifluoracetyl chloride

3057

6.1+8

269

  1.  

Đồ uống có nồng độ trên 70% cồn, theo thể tích

3065

3

30

  1.  

Đồ uống có nồng độ trên 70% cồn, theo thể tích

3065

3

33

  1.  

Sơn hoặc nguyên liệu làm sơn

3066

8

80

  1.  

Dichlorodifluoromethane và ethylene oxide hỗn hợp

3070

2

20

  1.  

Mercaptan hỗn hợp dạng lỏng, độc, dễ cháy

3071

6.1+3

63

  1.  

Mercaptan dạng lỏng, độc, dễ cháy

3071

6.1+3

63

  1.  

Vinylpyridines hạn chế

3073

6.1+3+9

639

  1.  

Nhôm alkyl hydrides

3076

4.2+4.3

X333

  1.  

Các chất rắn gây nguy hiểm đến môi trường

3077

9

90

  1.  

Cerium

3078

4.3

423

  1.  

Methacrylonitrile hạn chế

3079

3+6.1

336

  1.  

Isocyanate dung dịch, độc, dễ cháy

3080

6.1+3

63

  1.  

Isocyanates độc, dễ cháy

3080

6.1+3

63

  1.  

Các chất lỏng ảnh hưởng đến môi trường

3082

9

90

  1.  

Perchloryl fluoride

3083

6.1+05

265

  1.  

Chất rắn ăn mòn, oxy hóa

3084

8+05

855

  1.  

Chất rắn ăn mòn, oxy hóa

3084

8+05

85

  1.  

Chất rắn ăn mòn, oxy hóa

3085

5.1+8

58

  1.  

Chất rắn độc, oxy hóa

3086

6.1+05

665

  1.  

Chất rắn độc, oxy hóa

3086

6.1+05

65

  1.  

Chất rắn độc, oxy hóa

3087

5.1+6.1

56

  1.  

Chất rắn có thể tự cháy, chất hữu cơ

3088

4.2

40

  1.  

Kim loại dạng bột, dễ cháy

3089

4.1

40

  1.  

1-Methoxy-2-propanol

3092

3

30

  1.  

Chất ăn mòn dạng lỏng, oxy hóa

3093

8+05

95

  1.  

Chất ăn mòn dạng lỏng, oxy hóa

3093

8+05

85

  1.  

Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3094

8+4.3

823

  1.  

Chất rắn ăn mòn, tự cháy

3095

8+4.2

84

  1.  

Chất rắn ăn mòn, tự cháy

3095

9+4.2

884

  1.  

Chất rắn ăn mòn, kết hợp được với nước

3096

8+4.3

842

  1.  

Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng lỏng

3109

5.2+(8)

539

  1.  

Chất hữu cơ peroxide, loại F, chất rắn

3110

5.2

539

  1.  

Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng lỏng, khống chế nhiệt độ

3119

5.2

539

  1.  

Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng rắn, khống chế nhiệt độ

3120

5.2

539

  1.  

Chất độc dạng lỏng, oxy hóa

3122

6.1+05

65

  1.  

Chất độc dạng lỏng, oxy hóa

3122

6.1+05

665

  1.  

Chất độc dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3123

6.1+4.3

623

  1.  

Chất độc dạng rắn, tự cháy

3124

6.1+4.2

664

  1.  

Chất độc dạng rắn, tự cháy

3124

6.1+4.2

64

  1.  

Chất độc dạng rắn, có thể kết hợp với nước

3125

6.1+4.3

642

  1.  

Chất rắn tự cháy, ăn mòn, chất hữu cơ

3126

4.2+9

48

  1.  

Chất rắn tự cháy, độc, chất hữu cơ

3128

4.2+6.1

46

  1.  

Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3129

4.3+8

382

  1.  

Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3129

4.3+8

X382

  1.  

Chất độc dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3130

4.3+6.1

X362

  1.  

Chất độc dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3130

4.3+6.1

362

  1.  

Chất rắn ăn mòn, có thể kết hợp với nước

3131

4.3+8

482

  1.  

Chất độc dạng rắn, có thể kết hợp với nước

3134

4.3+6.1

462

  1.  

Trifluoromethane làm lạnh dạng lỏng

3136

2

22

  1.  

Ethylene, acetylene và propylene hỗn hợp làm lạnh dạng lỏng

3138

3

223

  1.  

Alkaloids hoặc alcaloid muối dạng lỏng

3140

6.1

60

  1.  

Alkaloids hoặc alcaloid muối dạng lỏng

3140

6.1

66

  1.  

Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng lỏng

3141

6.1

60

  1.  

Disinfectant dạng lỏng, độc

3142

6.1

66

  1.  

Disinfectant dạng lỏng, độc

3142

6.1

60

  1.  

Thuốc nhuộm dạng rắn, độc

3143

6.1

66

  1.  

Thuốc nhuộm dạng rắn, độc

3143

6.1

60

  1.  

Thuốc nhuộm dạng rắn, độc

3143

6.1

66

  1.  

Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine dạng lỏng

3144

6.1

66

  1.  

Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine dạng lỏng

3144

6.1

60

  1.  

Alkylphenols dạng lỏng

3145

8

88

  1.  

Alkylphenols dạng lỏng

3145

8

80

  1.  

Hợp chất organotin dạng rắn

3146

6.1

60

  1.  

Hợp chất organotin dạng rắn

3146

6.1

66

  1.  

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian dạng rắn, ăn mòn

3147

8

80

  1.  

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian dạng rắn, ăn mòn

3147

8

88

  1.  

Chất lỏng có thể kết hợp với nước

3148

4.3

X323

  1.  

Chất lỏng có thể kết hợp với nước

3148

4.3

323

  1.  

Hydrogen peroxide và peroxyacetic acid hỗn hợp, được làm ổn định

3149

5.1+8

58

  1.  

Polyhalogenated biphenyls dạng lỏng

3151

9

90

  1.  

Polyhalogenated terphenyls dạng lỏng

3151

9

90

  1.  

Polyhalogenated biphenyls dạng rắn

3152

9

90

  1.  

Polyhalogenated terphenyls dạng rắn

3152

9

90

  1.  

Perfluoromethylvinyl ether

3153

3

23

  1.  

Perfluoroethylvinyl ether

3154

3

23

  1.  

Pentachlorophenol

3155

6.1

60

  1.  

Khí nén oxy hóa

3156

2+05

25

  1.  

Khí lỏng oxy hóa

3157

2+05

25

  1.  

Khí làm lạnh dạng lỏng

3158

2

22

  1.  

1,1,1,2-Tetrafluoroethane (R 134a)

3159

2

20

  1.  

Khí làm lỏng, độc, dễ cháy

3160

6.1+3

263

  1.  

Khí làm lỏng, dễ cháy

3161

3

23

  1.  

Khí làm lỏng, độc

3162

6.1

26

  1.  

Khí làm lỏng

3163

2

20

  1.  

Nhôm luyện hoặc tái luyện

3170

4.3

423

  1.  

Chất độc chiết xuất từ sản phẩm sống

3172

6.1

66

  1.  

Chất độc chiết xuất từ sản phẩm sống

3172

6.1

60

  1.  

Titanium disulphide

3174

4.2

40

  1.  

Chất rắn chứa chất lỏng dễ cháy

3175

4.1

40

  1.  

Chất rắn dễ cháy, nấu chảy

3176

4.1

44

  1.  

Chất rắn dễ cháy, chất vô cơ

3178

4.1

40

  1.  

Chất rắn dễ cháy, độc, chất vô cơ

3179

4.1+6.1

46

  1.  

Chất rắn dễ cháy, ăn mòn, chất vô cơ

3180

4.1+8

48

  1.  

Muối kim loại của hợp chất hữu cơ, dễ cháy

3181

4.1

40

  1.  

Metal hydrides, dễ cháy

3182

4.1

40

  1.  

Chất lỏng tự cháy, chất hữu cơ

3183

4.2

30

  1.  

Chất lỏng tự cháy, độc, chất hữu cơ

3184

4.2+6.1

36

  1.  

Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất hữu cơ

3185

4.2+8

38

  1.  

Chất lỏng tự cháy, chất vô cơ

3186

4.2

30

  1.  

Chất lỏng tự cháy, độc, chất vô cơ

3187

4.2+6.1

36

  1.  

Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ

3188

4.2+9

38

  1.  

Kim loại dạng bột, tự cháy

3189

4.2

40

  1.  

Chất rắn tự cháy, chất vô cơ

3190

4.2

40

  1.  

Chất rắn tự cháy, độc, chất vô cơ

3191

4.2+6.1

46

  1.  

Chất rắn tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ

3192

4.2+8

48

  1.  

Pyrophoric dạng lỏng, chất vô cơ

3194

4.2

333

  1.  

Pyrophoric organometallic hợp chất, có thể kết hợp với nước

3203

4.2+4.3

X333

  1.  

Cồn có chứa kim loại kiềm trong lòng đất

3205

4.2

40

  1.  

Cồn kim loại kiềm

3206

4.2+8

48

  1.  

Hợp chất organometallic hoặc dung dịch hoặc chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy

3207

4.3+3

X323

  1.  

Hợp chất organometallic hoặc dung dịch hoặc chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy

3207

4.3+3

323

  1.  

Các chất kim loại có thể kết hợp với nước, tự cháy

3209

4.3+4.2

423

  1.  

Chlorates, chất vô cơ, dung dịch

3210

5.1

50

  1.  

Perchloras, chất vô cơ, dung dịch

3211

5.1

50

  1.  

Hypochlorites, chất vô cơ

3212

5.1

50

  1.  

Bromates, chất vô cơ, dung dịch, n.o.s

3213

5.1

50

  1.  

Permanganates, chất vô cơ, dung dịch

3214

5.1

50

  1.  

Persulphates, chất vô cơ

3215

5.1

50

  1.  

Persulphates, chất vô cơ, dung dịch

3216

5.1

50

  1.  

Nitrates, chất vô cơ, dung dịch

3218

5.1

50

  1.  

Nitrites, chất vô cơ, dung dịch

3219

5.1

50

  1.  

Pentafluoroethane (R 125)

3220

2

20

  1.  

Chất rắn chứa chất độc dạng lỏng

3243

6.1

60

  1.  

Chất rắn chứa chất ăn mòn dạng lỏng

3244

8

80

  1.  

Methanesulphonyl chloride

3246

6.1+8

668

  1.  

Natri peroxoborate, anhydrous

3247

5.1

50

  1.  

Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, độc

3248

3+6.1

336

  1.  

Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, độc

3248

3+6.1

36

  1.  

Thuốc dạng rắn, độc

3249

6.1

60

  1.  

Chloroacetic aicd dạng chảy

3250

6.1+8

68

  1.  

Difluoromethane

3252

3

23

  1.  

Disodium trioxosilicate

3253

8

80

  1.  

Chất lỏng nhiệt độ cao, dễ cháy

3256

3

30

  1.  

Chất lỏng nhiệt độ cao, dễ cháy

3257

9

99

  1.  

Chất rắn nhiệt độ cao, dễ cháy

3258

9

99

  1.  

Amines hoặc polyamines dạng rắn, ăn mòn

3259

8

88

  1.  

Amines hoặc polyamines dạng rắn, ăn mòn

3259

8

80

  1.  

Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

3260

8

88

  1.  

Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

3260

8

80

  1.  

Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ

3261

8

80

  1.  

Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ

3261

8

88

  1.  

Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ

3262

8

88

  1.  

Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ

3262

8

80

  1.  

Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ

3263

8

88

  1.  

Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ

3263

8

80

  1.  

Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

3264

8

88

  1.  

Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

3264

8

80

  1.  

Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ

3265

8

88

  1.  

Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ

3265

8

80

  1.  

Chất lỏng ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ

3266

8

80

  1.  

Chất lỏng ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ

3266

8

88

  1.  

Chất lỏng ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ

3267

8

80

  1.  

Chất lỏng ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ

3267

8

88

  1.  

Ethers

3271

3

30

  1.  

Ethers

3271

3

33

  1.  

Esters

3272

3

33

  1.  

Esters

3272

3

30

  1.  

Nitriles dễ cháy, độc

3273

3+6.1

336

  1.  

Alcoholates dung dịch

3274

3+9

338

  1.  

Nitriles độc, dễ cháy

3275

6.1+3

663

  1.  

Nitriles độc, dễ cháy

3275

6.1+3

63

  1.  

Nitriles độc

3276

6.1

66

  1.  

Nitriles độc

3276

6.1

60

  1.  

Chloroformates độc, ăn mòn

3277

6.1+8

68

  1.  

Hợp chất organophosphorus, độc

3278

6.1

66

  1.  

Hợp chất organophosphorus, độc

3278

6.1

60

  1.  

Hợp chất organophosphorus, độc, dễ cháy

3279

6.1+3

663

  1.  

Hợp chất organophosphorus, độc, dễ cháy

3279

6.1+3

63

  1.  

Hợp chất organophosphorus, độc, dễ cháy

3279

6.1+3

663

  1.  

Hợp chất organoarsenic

3280

6.1

66

  1.  

Hợp chất organoarsenic

3280

6.1

60

  1.  

Metal carbonyls

3281

6.1

60

  1.  

Metal carbonyls

3281

6.1

66

  1.  

Hợp chất organometallic, độc

3282

6.1

60

  1.  

Hợp chất organometallic, độc

3282

6.1

66

  1.  

Selenium hợp chất

3283

6.1

60

  1.  

Selenium hợp chất

3283

6.1

66

  1.  

Tellurium hợp chất

3284

6.1

60

  1.  

Vanadium hợp chất

3285

6.1

60

  1.  

Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn

3286

3+6.1+8

368

  1.  

Chất lỏng độc, chất vô cơ

3287

6.1

60

  1.  

Chất lỏng độc, chất vô cơ

3287

6.1

66

  1.  

Chất rắn độc, chất vô cơ

3288

6.1

66

  1.  

Chất rắn độc, chất vô cơ

3288

6.1

60

  1.  

Chất lỏng độc, ăn mòn, chất vô cơ

3289

6.1+9

68

  1.  

Chất lỏng độc, ăn mòn, chất vô cơ

3289

6.1+8

668

  1.  

Chất rắn độc, ăn mòn, chất vô cơ

3290

6.1+8

668

  1.  

Chất rắn độc, ăn mòn, chất vô cơ

3290

6.1+8

68

  1.  

Chất thải bệnh viện

3291

6.2

606

  1.  

Hydrazine dung dịch

3293

6.1

60

  1.  

Hydrogen cyanide dung dịch trong cồn

3294

6.1+3

663

  1.  

Hydrocarbons dạng lỏng

3295

3

33

  1.  

Hydrocarbons dạng lỏng

3295

3

30

  1.  

Heptafluoropropane (R 227)

3296

2

20

  1.  

Ethylene oxide và chlorotetrafluoroethane hỗn hợp

3297

2

20

  1.  

Ethylene oxide và pentafluoroethane hỗn hợp

3298

2

20

  1.  

Ethylene oxide và tetrafluoroethane hỗn hợp

3299

2

20

  1.  

Ethylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp với hơn 87% ethylene oxide

3300

6.1+3

263

  1.  

Chất lỏng ăn mòn, tự cháy

3301

9+4.2

884

  1.  

Chất lỏng ăn mòn, tự cháy

3301

8+4.2

84

  1.  

2-Dimethylaminoethyl acrylate

3302

6.1

60

  1.  

Khí nén độc, oxy hóa

3303

6.1+05

265

  1.  

Khí nén độc, ăn mòn

3304

6.1+8

268

  1.  

Khí nén độc, dễ cháy, ăn mòn

3305

6.1+3+9

263

  1.  

Khí nén độc, oxy hóa, ăn mòn

3306

6.1+05+8

265

  1.  

Khí lỏng độc, oxy hóa

3307

6.1+05

265

  1.  

Khí lỏng chất độc, ăn mòn

3308

6.1+8

268

  1.  

Khí lỏng chất độc, dễ cháy, ăn mòn

3309

6.1+3+8

263

  1.  

Khí lỏng độc, oxy hóa, ăn mòn

3310

6.1+05+9

265

  1.  

Khí làm lạnh dạng lỏng, oxy hóa

3311

2+05

225

  1.  

Khí làm lạnh dạng lỏng, dễ cháy

3312

3

223

  1.  

Chất hữu cơ pigments, tự cháy

3313

4.2

40

  1.  

Hợp chất nhựa

3314

-

90

  1.  

Ammonia dung dịch với hơn 50% ammonia

3318

6.1+8

268

  1.  

Natri borohydride và natri hydroxide dung dịch với không hơn 12% natri borohydride và không hơn 40% natri hydroxide, theo khối lượng

3320

8

80

  1.  

Mercaptans dạng lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn hợp, dạng lỏng, dễ cháy

3336

3

33

  1.  

Mercaptans dạng lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn hợp, dạng lỏng, dễ cháy

3336

3

30

  1.  

Khí làm lạnh R 404A

3337

2

20

  1.  

Khí làm lạnh R 407A

3338

2

20

  1.  

Khí làm lạnh R 407B

3339

2

20

  1.  

Khí làm lạnh R 407C

3340

2

20

  1.  

Thiourea dioxide

3341

4.2

40

  1.  

Xanthates

3342

4.2

40

  1.  

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid rắn, độc

3345

6.1

66

  1.  

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid rắn, độc

3345

6.1

60

  1.  

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ cháy, độc

3346

3+6.1

336

  1.  

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ cháy, độc

3347

6.1+3

663

  1.  

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ cháy, độc

3347

6.1+3

63

  1.  

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, độc

3348

6.1

60

  1.  

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, độc

3348

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng rắn, độc

3349

6.1

60

  1.  

Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng rắn, độc

3349

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, dễ cháy, độc

3350

3+6.1

356

  1.  

Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, độc, dễ cháy

3351

6.1+3

63

  1.  

Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, độc, dễ cháy

3351

6.1+3

663

  1.  

Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, độc

3352

6.1

66

  1.  

Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, độc

3352

6.1

60

  1.  

Khí trừ sâu, dễ cháy

3354

3

23

  1.  

Khí trừ sâu, độc, dễ cháy

3355

6.1+3

263

  1.  

Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng lỏng, độc, dễ cháy

3615

6.1+3

663

PHỤ LỤC SỐ 2

SỐ HIỆU NGUY HIỂM

(Ban hành kèm theo Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ)

 

Mục 1

 

Số hiệu nguy hiểm gồm 2 hoặc 3 chữ số. Tổng quát các chữ số đó chỉ những sự nguy hiểm sau đây:

2- Sự phát tán khí do áp suất hay phản ứng hóa học.

3- Sự cháy của chất lỏng (hay hóa hơi) và khí, hay chất lỏng tự sinh nhiệt.

4- Sự cháy của chất rắn hay chất rắn tự sinh nhiệt.

5- Sự oxy hóa tỏa nhiệt.

6- Tác động của độc tố.

7- Sự phóng xạ.

8- Sự ăn mòn.

9- Sự nguy hiểm do phản ứng tự sinh mạnh.

Ghi chú: Sự nguy hiểm do phản ứng tự sinh mạnh ở số 9 bao gồm cả khả năng tự nhiên mà chất bị tan rã, nổ hoặc phản ứng trùng hợp kèm theo sự giải phóng các khí độc dễ cháy.

Nếu con số được viết 2 lần sẽ chỉ mức độ nguy hiểm đặc biệt lớn.

Khi sự nguy hiểm kèm theo 01 chất độc đã được chỉ một cách đầy đủ chỉ bằng 01 số hiệu thì sau số hiệu đó là số 0.

Sự kết hợp giữa các chữ số đó sẽ có ý nghĩa riêng biệt - xem Mục 2 dưới đây.

Nếu số hiệu nguy hiểm đứng trước bằng chữ X có nghĩa là chất đó sẽ phản ứng mạnh với nước. Với những chất như vậy, nước chỉ có thể được sử dụng khi có sự thông qua của các chuyên gia.

 

Mục 2

Số hiệu nguy hiểm của các chất trong cột 3 của Phụ lục số 1 có ý nghĩa như sau:

20

Khí làm ngạt hoặc khí không có những sự nguy hiểm kèm theo.

22

Khí lạnh hóa lỏng, chất làm ngạt.

223

Khí lạnh hóa lỏng, dễ cháy.

225

Khí lạnh hóa lỏng, oxy hóa tỏa nhiệt.

23

Khí dễ cháy.

239

Khí dễ cháy dẫn đến phản ứng tự sinh mạnh.

25

Oxy hóa tỏa nhiệt.

26

Khí độc.

263

Khí độc, dễ cháy.

265

Khí độc, oxy hóa tỏa nhiệt.

268

Khí độc, ăn mòn.

30

Chất lỏng dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) hoặc chất lỏng dễ cháy hoặc chất rắn dạng chảy lỏng với điểm bốc cháy trên 61oC, bị nóng tới nhiệt độ trung bình hoặc quá điểm bốc cháy hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt.

323

Chất lỏng dễ cháy, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X323

Chất lỏng dễ cháy, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.

33

Chất lỏng rất dễ cháy (điểm bốc cháy dưới 23oC ).

333

Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa.

333

Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa, phản ứng với nước.

336

Chất lỏng rất dễ cháy, độc.

338

Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn.

X338

Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước.

339

Chất lỏng rất dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

36

Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) độc nhẹ, hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt, độc.

362

Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X362

Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.

368

Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn.

38

Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC), ăn mòn.

382

Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X382

Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.

39

Chất lỏng dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

40

Chất rắn dễ cháy hay chất tự phản ứng hay chất tự sinh nhiệt.

423

Chất rắn phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X423

Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy, sinh ra chất rắn dễ cháy.

43

Chất rắn dễ cháy tự sinh.

44

Chất rắn dễ cháy, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao.

446

Chất rắn dễ cháy, độc, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao.

46

Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, độc.

462

Chất rắn độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X462

Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí độc.

48

Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, thoát ra khí dễ cháy.

482

Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X482

Chất rắn, phản ứng với nước thoát ra khí ăn mòn.

50

Chất oxy hóa tỏa nhiệt.

539

Chất tẩy dễ cháy.

55

Chất oxy hóa mạnh tỏa nhiệt.

556

Chất oxy hóa mạnh tỏa nhiệt, độc.

558

Chất oxy hóa mạnh tỏa nhiệt, ăn mòn.

559

Chất oxy hóa mạnh tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

56

Chất oxy hóa tỏa nhiệt, độc.

568

Chất oxy hóa tỏa nhiệt, độc, ăn mòn.

58

Chất oxy hóa tỏa nhiệt, ăn mòn.

59

Chất oxy hóa tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

60

Chất độc hoặc hơi độc.

606

Chất lây nhiễm.

623

Chất lỏng độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

63

Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC).

638

Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC), ăn mòn.

639

Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC), sinh ra phản ứng mãnh liệt.

64

Chất rắn, độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

642

Chất rắn, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

65

Chất rắn, độc, oxy hóa tỏa nhiệt.

66

Chất rắn, rất độc.

663

Chất rắn, rất độc, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 61oC).

664

Chất rắn, rất độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

665

Chất rắn, rất độc, oxy hóa tỏa nhiệt.

668

Chất rắn, rất độc, ăn mòn.

669

Chất rắn, rất độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

68

Chất độc, ăn mòn.

69

Chất độc hoặc hơi độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

70

Chất phóng xạ.

72

Khí phóng xạ.

723

Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy .

73

Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 61oC).

74

Chất rắn phóng xạ, dễ cháy.

75

Chất phóng xạ, oxy hóa tỏa nhiệt.

76

Chất phóng xạ, độc.

78

Chất phóng xạ, ăn mòn.

80

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn.

X80

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, phản ứng mạnh với nước .

823

Chất ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

83

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC).

X83

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) phản ứng mạnh với nước.

839

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) sinh ra phản ứng mãnh liệt.

X839

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) sinh ra phản ứng mãnh liệt, phản ứng mạnh với nước.

84

Chất rắn ăn mòn, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

842

Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

85

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, oxy hóa tỏa nhiệt.

856

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, oxy hóa tỏa nhiệt, độc.

86

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, độc.

88

Chất ăn mòn mạnh.

X88

Chất ăn mòn mạnh, phản ứng mạnh với nước.

883

Chất ăn mòn mạnh, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC).

884

Chất rắn ăn mòn mạnh, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

885

Chất rắn ăn mòn mạnh, oxy hóa tỏa nhiệt.

886

Chất rắn ăn mòn mạnh, độc.

X886

Chất rắn ăn mòn mạnh, độc, phản ứng mạnh với nước.

89

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

90

Chất có hại đến môi trường, tạp chất độc.

99

Tạp chất độc ở nhiệt độ cao.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BIỂU TRƯNG HÀNG HÓA NGUY HIỂM

(Ban hành kèm theo Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ)

Nghị định 29/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa
Nghị định 29/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa
Nghị định 29/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa

Nghị định 29/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa
Nghị định 29/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa
Nghị định 29/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa
Nghị định 29/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa
Nghị định 29/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa
Nghị định 29/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

An ninh trật tự, Hành chính

Thông tư liên tịch 22/2004/TTLT-BLĐTBXH-BCA của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Bộ Công an về việc hướng dẫn thực hiện một số điểu của Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào CSCB, tổ chức hoạt động của CSCB theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào CSCB

Thông tư liên tịch 22/2004/TTLT-BLĐTBXH-BCA của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Bộ Công an về việc hướng dẫn thực hiện một số điểu của Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào CSCB, tổ chức hoạt động của CSCB theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào CSCB

An ninh trật tự, Chính sách, Vi phạm hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi