- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 16/2022/TT-BYT Danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm và đặc hữu phải kiểm soát
| Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 16/2022/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Xuân Tuyên |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
30/12/2022 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 16/2022/TT-BYT
Cụ thể, 23 loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm và đặc hữu phải kiểm soát đều có mã HS 1211.90.19; đó là: Bách hợp; Bát giác liên; Bảy lá một hoa; Bình vôi; Cẩu tích; Cốt toái bổ; Đẳng sâm; Hoàng đằng; Hoàng liên ô rô; Hoàng tinh hoa đỏ; Hoàng tinh hoa trắng; Na rừng; Nam hoàng liên; Sâm Lai châu; Sâm Lang bian; Sâm Ngọc Linh; Tắc kè đá; Tế tân; Thạch tùng răng cưa; Thổ hoàng liên; Thông đỏ lá dài; Thông đỏ lá ngắn; Vàng đắng.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 18/02/2023.
Xem chi tiết Thông tư 16/2022/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 18/02/2023
Tải Thông tư 16/2022/TT-BYT
|
BỘ Y TẾ __________ Số: 16/2022/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc __________________ Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Ban hành danh mục loại, chủng loại dược liệu quý, hiếm và đặc hữu phải kiểm soát
_______________
Căn cứ Luật Dược số 105/2016-QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều về biện pháp thi hành Luật dược;
Căn cứ Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán cấp các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp và Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán cấp các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành danh mục, loại, chủng loại dược liệu quý, hiếm và đặc hữu phải kiểm soát.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định nguyên tắc xây dựng, tiêu chí lựa chọn, việc quản lý và ban hành Danh mục loại, chủng loại dược liệu quý, hiếm và đặc hữu phải kiểm soát (sau đây gọi tắt là Danh mục).
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xuất khẩu dược liệu thuộc Danh mục ban hành kèm Thông tư này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Loại, chủng loại dược liệu quý, hiếm là dược liệu có giá trị đặc biệt về khoa học, y tế, kinh tế, sinh thái, cảnh quan, môi trường hoặc văn hóa - lịch sử mà số lượng còn ít hoặc bị đe dọa tuyệt chủng.
2. Loại, chủng loại dược liệu đặc hữu là dược liệu chỉ tồn tại, phát triển trong phạm vi phân bố hẹp và giới hạn trong một vùng lãnh thổ nhất định của Việt Nam mà không được ghi nhận là có ở nơi khác trên thế giới.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng và tiêu chí lựa chọn dược liệu vào hoặc rút ra khỏi Danh mục
1. Nguyên tắc xây dựng Danh mục
a) Đảm bảo mục tiêu bảo vệ nguồn dược liệu quý, hiếm và đặc hữu trong tự nhiên;
b) Bảo đảm cơ sở khoa học và phù hợp với các quy định của pháp luật về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
c) Phù hợp với thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
2. Tiêu chí lựa chọn dược liệu vào Danh mục
a) Dược liệu được lựa chọn đưa vào Danh mục là dược liệu thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp và Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán cấp các loại động vật, thực vật hoang da nguy cấp;
b) Đáp ứng yêu cầu thực tiễn và yêu cầu quản lý Nhà nước về dược liệu trong giai đoạn hiện này.
3. Tiêu chí đưa dược liệu rút khỏi Danh mục
Dược liệu không đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều này sẽ được xem xét đưa ra khỏi Danh mục.
Điều 4. Quy định về cách ghi tên dược liệu trong Danh mục
Dược liệu trong Danh mục được sắp xếp thứ tự theo bảng chữ cái Tiếng Việt, Danh mục gồm 5 cột như sau:
(1) Cột số 1 ghi số thứ tự;
(2) Cột số 2 ghi tên loại, chủng loại dược liệu; Tên dược liệu được ghi theo tên trong Dược điển Việt Nam hoặc theo tênn thường gọi của dược liệu;
(3) Cột số 3 ghi tên bộ phận dùng làm thuốc;
(4) Cột số 4 ghi tên khoa học của cây/con làm thuốc.
(5) Cột số 5 ghi Mã HS.
Điều 5. Danh mục loại, chủng loại dược liệu quý, hiếm và đặc hữu phải kiểm soát
Danh mục loại, chủng loại dược liệu quý, hiếm và đặc hữu phải kiểm soát được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Việc quản lý đối với dược liệu thuộc Danh mục
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng Danh mục ban hành tại Thông tư này và các văn bản pháp luật về tiếp cận nguồn gen để được cấp phép xuất khẩu theo quy định tai Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược; không được xuất khẩu dược liệu khai thác tự nhiên thuộc Danh mục ban hành kèm Thông tư này.
2. Trường hợp xuất khẩu dược liệu thuộc Danh mục ban hành tại Thông tư này không vì mục đích thương mại thực hiện theo quy định của pháp luật về tiếp cận nguồn gen và đa dạng sinh học.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, dược cổ truyền) có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Căn cứ vào các nguyên tắc, tiêu chí được quy định tại Thông tư này để cập nhật, điều chỉnh danh mục loại dược liệu quý hiếm và đặc hữu phải kiểm soát.
Điều 8. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tai văn bản mới.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 02 năm 2023.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y Tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền) đề nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
Nơi nhận: |
KT BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên |
PHỤ LỤC
Danh mục loại, chủng loại dược liệu quý, hiếm và đặc hữu phải kiểm soát
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
|
STT |
Tên loài, chủng loại dược liệu |
Bộ phận dùng |
Tên khoa học của cây/con làm thuốc |
Mã HS |
|
1. |
Bách hợp |
Thân củ |
Lilium poilanei Gagnep. - Liliaceae |
1211.90.19 |
|
2. |
Bát giác liên |
Thân rễ |
Podophyllum tonkinense Gagnep. [P. difforme Hemsl. & E.H.Wilson)] - Berberidaceae |
1211.90.19 |
|
3. |
Bảy lá một hoa |
Thân rễ |
Paris chinensis Franch. [P. polyphylla var. chinensis (Franch.) H.Hara] - Melanthiaceae |
1211.90.19 |
|
4. |
Bình vôi |
Rễ |
Stenphania rotunda Lour. - Menispermaceae |
1211.90.19 |
|
5. |
Cẩu tích |
Thân rễ |
Cibotium barometz (L.) J.Sm.- Dicksoniaceae |
1211.90.19 |
|
6. |
Cốt toái bổ |
Thân rễ |
Drynaria fortunei (Kunze ex Mett.) J.Sm. [D. roosii Nakaikel -Polypodiaceae |
1211.90.19 |
|
7. |
Đẳng sâm |
Rễ |
Codonopsis javanica (Blume) Hook.f. & Thomson - Campanulaceae |
1211.90.19 |
|
8. |
Hoàng đằng |
Rễ và thân |
Fibraurea recisa Pierre - Menispermaceae |
1211.90.19 |
|
9. |
Hoàng liên ô rô |
Rễ và thân |
Mahonia nepalensis DC. ex Dippel [Berberis napaulensis var. napaulensis] - Berberidaceae |
1211.90.19 |
|
10. |
Hoàng tinh hoa đỏ |
Thân rễ |
Polygonatum kingianum Collett & Hemsl. - Convallariaceae (Asparagaceae) |
1211.90.19 |
|
11. |
Hoàng tinh hoa trắng |
Thân rễ |
Disporopsis longifolia Craib - Convallariaceae (Asparagaceae) |
1211.90.19 |
|
12. |
Na rừng |
Thân |
Kadsura coccinea (Lem.) A.C.Sm. - Schisandraceae |
1211.90.19 |
|
13. |
Nam hoàng liên |
Thân và rễ |
Fibraurea tinctoria Lour. [F. chloroleuca} Miers) – Menisperm
aceae |
1211.90.19
|
|
14. |
Sâm Lai Châu |
Thân rễ và rễ |
Panax vietnamensis var. fuscidiscus K.Komatsu, S.Zhu & S.Q.Cai - Araliaceae |
1211.90.19 |
|
15. |
Sâm Lang bian |
Thân rễ và rễ |
Panax vietnamensis var. làngbianensis N.V.Duy, V.T.Tran & L.N.Trieu - Araliaceae |
1211.90.19 |
|
16. |
Sâm Ngọc Linh |
Thân rễ và rễ |
Panax vietnamensis Ha & Grushv. - Araliaceae |
1211.90.19 |
|
17. |
Tắc kè đá |
Thân rễ |
Drynaria bonii Christ - Polypodiaceae |
1211.90.19 |
|
18. |
Tế tân |
Rễ |
Asarum spp. - Aristolochiaceae |
1211.90.19 |
|
19. |
Thạch tùng răng cưa |
Toàn cây |
Huperzia serrata (Thunb.) Trevis. - Lycopodiaceae |
1211.90.19 |
|
20. |
Thổ hàng liên |
Rễ và thân rễ |
Thalictrum foliolosum DC. - Ranunculaceae |
1211.90.19 |
|
21. |
Thông đỏ lá dài |
Cành non và lá |
Taxus wallichiana Zucc. - Taxaceae |
1211.90.19 |
|
22. |
Thông đỏ lá ngắn |
Cành non và lá |
Taxus chinensis (Pilg.) Rehder -Taxaceae |
1211.90.19 |
|
23. |
Vàng đắng |
Thân |
Coscinium fenestratum (Gaertn.) Colebr. - Menispermaceae |
1211.90.19 |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!