Thông tư 13/2021/TT-BYT cấp số lưu hành, nhập khẩu trang thiết bị y tế phục vụ COVID-19 trong trường hợp cấp bách
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 13/2021/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 13/2021/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Quốc Cường |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/09/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Y tế-Sức khỏe, COVID-19 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
17 trang thiết bị y tế phục vụ phòng dịch COVID-19 được cấp nhanh số lưu hành
Cụ thể, 17 trang thiết bị y tế phục vụ phòng, chống dịch COVID-19 được cấp nhanh số lưu hành, bao gồm: Máy tách chiết, Máy PCR, Hóa chất (sinh phẩm) chạy máy PCR xét nghiệm SARS-CoV-2, Test kít xét nghiệm nhanh kháng nguyên/kháng thể kháng SARS-CoV-2, Máy lọc máu liên tục, Máy X-Quang di động, Máy đo khí máu (đo được điện giải, lactat, hematocrite), Máy truyền dịch, Bơm tiêm điện, Máy đo thời gian đông máu, Máy đo huyết động,…
Để được áp dụng hình thức cấp nhanh số lưu hành, các trang thiết bị y tế trên phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Trước hết, đã được một trong các tổ chức sau cho phép lưu hành hoặc sử dụng khẩn cấp: Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) - Mỹ; Cục Quản lý hàng hóa trị liệu (TGA) - Úc; Cơ quan quản lý y tế Canada (Health Canada); Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản (MHLW) hoặc Cơ quan Dược phẩm và Thiết bị y tế (PMDA) - Nhật Bản.
Tiếp theo, thuộc danh mục sản phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 được sử dụng khẩn cấp do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) công bố trên trang web tại địa chỉ https://extranet.who.int (Coronavirus disease (COVID-19) Pandemic — Emergency Use Listing Procedure (EUL) open for IVDs | WHO - Prequalification of Medical Products (IVDs, Medicines, Vaccines and Immunization Devices, Vector Control)…
Thông tư có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2022.
Xem chi tiết Thông tư 13/2021/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 13/2021/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 13/2021/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định cấp số lưu hành, nhập khẩu trang thiết bị y tế phục vụ phòng, chống dịch COVID-19 trong trường hợp cấp bách
___________
Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về việc thực hiện các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19 theo Nghị quyết số 30/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 169/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2018 và Nghị định số 03/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định cấp số lưu hành, nhập khẩu trang thiết bị y tế phục vụ phòng, chống dịch COVID-19 trong trường hợp cấp bách.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định:
Trang thiết bị y tế được áp dụng hình thức cấp nhanh số lưu hành nếu đáp ứng đồng thời các điều kiện sau đây:
CẤP SỐ LƯU HÀNH TRANG THIẾT BỊ Y TẾ PHỤC VỤ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19
CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TRANG THIẾT BỊ Y TẾ LOẠI B
Hồ sơ đề nghị công bố tiêu chuẩn áp dụng được lập thành 01 bộ. Các giấy tờ trong hồ sơ được xếp theo đúng thứ tự quy định tại Điều 5 Thông tư này và phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH ĐỐI VỚI TRANG THIẾT BỊ Y TẾ LOẠI C, D
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành được lập thành 01 bộ. Các giấy tờ trong hồ sơ được xếp theo đúng thứ tự quy định tại Điều 8 Thông tư này, phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này và được đóng dấu xác nhận của cơ sở đứng tên đăng ký lưu hành. Đối với tài liệu có từ hai trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành, Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế có trách nhiệm công khai toàn bộ hồ sơ đăng ký lưu hành trên cổng thông tin điện tử Hệ thống dịch vụ công trực tuyến quản lý trang thiết bị y tế, tại địa chỉ: https://dmec.moh.gov.vn.
- Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế phải có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị cấp số lưu hành để bổ sung, sửa đổi hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành, trong đó phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
- Khi nhận được văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành, cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về Bộ Y tế.
QUY ĐỊNH VỀ NHẬP KHẨU TRANG THIẾT BỊ Y TẾ VỚI MỤC ĐÍCH VIỆN TRỢ PHỤC VỤ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19
Việc thông quan phải căn cứ theo quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền và không cần giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế của Bộ Y tế.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Ngoài việc thực hiện các quy định về trách nhiệm tại Nghị định số 36/2016/NĐ-CP, chủ sở hữu số lưu hành có thêm các trách nhiệm sau đây:
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế) để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: - Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ (Công báo; Cổng TTĐT CP); - Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Kiểm toán nhà nước; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); - Bộ trưởng Bộ Y tế; - Các Thứ trưởng Bộ Y tế; - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Đơn vị trực thuộc Bộ; - Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế; - Lưu: VT, TB-CT, PC (05 bản). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường |
Phụ lục 1
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ PHỤC VỤ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 CẤP NHANH SỐ LƯU HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT |
Tên trang thiết thiết bị y tế |
1. |
Máy tách chiết |
2. |
Máy PCR |
3. |
Hóa chất (sinh phẩm) chạy máy PCR xét nghiệm SARS-CoV-2 |
4. |
Test kít xét nghiệm nhanh kháng nguyên/ kháng thể kháng SARS-CoV-2 |
5. |
Máy thở chức năng cao, máy thở xâm nhập và không xâm nhập, máy thở không xâm nhập, máy oxy dòng cao, máy thở xách tay |
6. |
Máy lọc máu liên tục |
7. |
Máy X-Quang di động |
8. |
Máy siêu âm Doppler màu ≥ 3 đầu dò |
9. |
Máy đo khí máu (đo được điện giải, lactat, hematocrite) |
10. |
Máy theo dõi bệnh nhân ≥ 5 thông số |
11. |
Bơm tiêm điện |
12. |
Máy truyền dịch |
13. |
Máy phá rung tim có tạo nhịp |
14. |
Máy điện tim ≥ 6 kênh |
15. |
Máy siêu âm xách tay |
16. |
Máy đo thời gian đông máu |
17. |
Máy đo huyết động |
Phụ lục 2
DANH SÁCH CÁC NƯỚC KHU VỰC CHÂU ÂU
(Kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
- Cộng hòa Áo; - Cộng hòa Ba Lan; - Cộng hòa Bồ Đào Nha; - Cộng hòa Bulgaria; - Cộng hòa Croatia; - Cộng hòa Estonia; - Cộng hòa Hungary; - Cộng hòa Hy Lạp; - Cộng hòa Ireland; - Cộng hòa Latvia; - Cộng hòa liên bang Đức; - Cộng hòa Litva; - Cộng hòa Malta; - Cộng hòa Phần Lan; - Cộng hòa Pháp; |
- Cộng hòa Romania; - Cộng hòa Séc; - Cộng hòa Síp; - Cộng hòa Slovakia; - Cộng hòa Slovenia; - Cộng hòa Tây Ban Nha; - Cộng hòa Ý; - Đại công quốc Luxembourg; - Liên bang Thụy Sỹ; - Vương quốc Anh; - Vương quốc Bỉ; - Vương quốc Đan Mạch; - Vương quốc Hà Lan; - Vương quốc Thụy Điển. |
Phụ lục 3
MẪU VĂN BẢN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG, ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
____________
Mẫu số 01 |
Văn bản công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với trang thiết bị y tế loại B phục vụ phòng, chống dịch COVID-19 |
Mẫu số 02 |
Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành đối với trang thiết bị y tế loại C, D phục vụ phòng, chống dịch COVID-19 |
Mẫu số 01
TÊN CƠ SỞ Số: ....................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........1........, ngày ...... tháng ...... năm 20....... |
VĂN BẢN CÔNG BỐ
Tiêu chuẩn áp dụng của trang thiết bị y tế loại B phục vụ phòng, chống dịch COVID-19 trong trường hợp cấp bách
Kính gửi: Bộ Y tế (Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế)
1. Tên cơ sở công bố: .................
Mã số thuế hoặc Số giấy phép thành lập Văn phòng đại diện: ................................................
Địa chỉ:............... 2
Điện thoại cố định:......................................................... Fax:.....................
Email: ..........................................................
2. Người đại diện hợp pháp của cơ sở:
Họ và tên: ...............................
Số CMND/Định danh/Hộ chiếu:............................ ngày cấp: ..................... nơi........................cấp: .............................
Điện thoại cố định: ........................................ Điện thoại di động: .................................................................................
3. Trang thiết bị y tế:
- Tên trang thiết bị y tế:..............................................
- Chủng loại/mã sản phẩm:........................................
- Loại trang thiết bị y tế: .............................................
- Quy cách đóng gói:.................................................
- Mục đích sử dụng:
4. Thông tin về cơ sở sản xuất
- Tên cơ sở sản xuất:................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất: ..........................
----------------------
1 Địa danh
2 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 13485 của cơ sở sản xuất đã được cấp:
+ Số hiệu văn bản: ........................................
+ Tên tổ chức cấp ISO 13485: ........................................
+ Phạm vi hoạt động được cấp:.......................................
+ Ngày hết hiệu lực: ......................................
- Số phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất đối với các cơ sở sản xuất trong nước: ..................
5. Thông tin về chủ sở hữu trang thiết bị y tế:
- Tên chủ sở hữu: .............................
- Địa chỉ chủ sở hữu:..........................
- Trang web:......................................
- Địa chỉ email:..................................
- Điện thoại: ......................................
6. Thông tin về lưu hành của sản phẩm công bố tiêu chuẩn áp dụng (trường hợp chuyển giao công nghệ hoặc gia công phải cung cấp thông tin về sản phẩm được chuyển giao hoặc gia công đã lưu hành):
- Số hiệu văn bản cấp lưu hành:...................................................
- Tên tổ chức cấp lưu hành:.........................................................
- Ngày cấp:................................
- Ngày hết hiệu lực:.................................
- Tên, chủng loại được cấp:...........................
- Đường link tra cứu thông tin về lưu hành đối với trường hợp giấy phép lưu hành chưa được hợp pháp hóa lãnh sự: ....
7. Thông tin về cơ sở bảo hành (trừ trường hợp trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không có chế độ bảo hành):
- Tên cơ sở: .........................................................................................
- Địa chỉ:...............................................................................................
- Điện thoại cố định:....................................... Điện thoại di động:
Hồ sơ kèm theo gồm:
1. |
Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế |
□ |
2. |
Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật trang thiết bị y tế và các tài liệu kỹ thuật kèm theo |
□ |
3. |
Giấy chứng nhận hợp chuẩn hoặc Bản tiêu chuẩn mà chủ sở hữu trang thiết bị y tế công bố áp dụng |
□ |
4. |
Tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế |
□ |
5. |
Mẫu nhãn sẽ sử dụng khi lưu hành tại Việt Nam |
□ |
6. |
Giấy phép nhập khẩu |
□ |
7. |
Hợp đồng chuyển giao công nghệ |
□ |
8. |
Hợp đồng gia công |
□ |
9. |
Các tài liệu khác để chứng minh thông tin khai báo trong hồ sơ công bố như: - Hệ thống quản lý chất lượng của nhà sản xuất, - Tài liệu lưu hành của trang thiết bị y tế. |
□ □ |
10. |
Tài liệu khác (nếu có) |
□ |
Cơ sở công bố tiêu chuẩn áp dụng cam kết:
1. Nội dung thông tin công bố là chính xác, trung thực, hợp pháp và theo đúng quy định. Nếu có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm chất lượng và lưu hành trang thiết bị y tế theo đúng hồ sơ đã công bố.
3. Thông báo cho Bộ Y tế nếu có một trong các thay đổi liên quan đến hồ sơ công bố.
Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm.......1 Số: ............/PTN-TTB2 TL. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ TRANG THIẾT BỊ VÀ CÔNG TRÌNH Y TẾ |
Người đại diện hợp pháp của cơ sở Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh) Xác nhận bằng dấu |
---------------------------
1 Phần dành riêng cho cơ quan quản lý, cơ sở công bố không được điền bất kỳ thông tin gì vào phần này
2 Số lưu hành có hiệu lực từ ngày ký ban hành đến ngày có văn bản công bố hết dịch COVID-19
Mẫu số 02
TÊN CƠ SỞ ĐĂNG KÝ Số: ....................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........1........, ngày ...... tháng ...... năm 20....... |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành của trang thiết bị y tế loại C, D phục vụ phòng, chống dịch COVID-19 trong trường hợp cấp bách
Kính gửi: Bộ Y tế (Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế).
1. Tên cơ sở đăng ký:
Mã số thuế hoặc Số giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:
Địa chỉ:................. 2
Điện thoại: ................................................................ Fax:
Email: .........................................................
2. Người đại diện hợp pháp của cơ sở:
Họ và tên:
Số CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân:..................... ngày cấp:.................. nơi.................... cấp:...............................
Điện thoại cố định: ...................................... Điện thoại di động:
3. Trang thiết bị y tế:
- Tên trang thiết bị y tế:..............................................
- Chủng loại/mã sản phẩm:........................................
- Loại trang thiết bị y tế: .............................................
- Quy cách đóng gói:.................................................
- Mục đích sử dụng: ..................................................
4. Đối với Hóa chất (sinh phẩm) chạy máy PCR xét nghiệm SARS-CoV-2 hoặc Test kít xét nghiệm nhanh kháng nguyên/ kháng thể kháng SARS-CoV-2 phải có thêm các thông tin:
- Loại mẫu xét nghiệm: .....................................
- Thông số hiệu năng và cỡ mẫu đánh giá cho từng loại mẫu xét nghiệm:
+ Giới hạn phát hiện:......................................................... /Cỡ mẫu:..........
+ Độ nhạy: ................................... /Cỡ mẫu: .................... Sản phẩm đối chứng: ................................................................
+ Độ đặc hiệu: .............................. /Cỡ mẫu: .................... Sản phẩm đối chứng: ................................................................
---------------------
1 Địa danh
2 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
5. Thông tin về cơ sở sản xuất
- Tên cơ sở sản xuất:...............................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất: ..........................
- Tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 13485 của cơ sở sản xuất đã được cấp:
+ Số hiệu văn bản: ........................................
+ Tên tổ chức cấp ISO 13485: ........................................
+ Phạm vi hoạt động được cấp:.......................................
+ Ngày hết hiệu lực: ......................................
- Số phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất đối với các cơ sở sản xuất trong nước: .........................
6. Thông tin về chủ sở hữu trang thiết bị y tế:
- Tên chủ sở hữu: .............................
- Địa chỉ chủ sở hữu:..........................
- Trang web:......................................
- Địa chỉ email:..................................
- Điện thoại: ......................................
7. Thông tin về lưu hành của sản phẩm đăng ký lưu hành (trường hợp chuyển giao công nghệ hoặc gia công phải cung cấp thông tin về sản phẩm được chuyển giao hoặc gia công đã lưu hành):
- Số hiệu văn bản cấp lưu hành:...................................................
- Tên tổ chức cấp lưu hành:..........................................................
- Ngày cấp:................................
- Ngày hết hiệu lực:.................................
- Tên, chủng loại được cấp:............................
- Đường link tra cứu thông tin về lưu hành đối với trường hợp giấy phép lưu hành chưa được hợp pháp hóa lãnh sự: ...
8. Thông tin về cơ sở bảo hành (trừ trường hợp trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không có chế độ bảo hành):
- Tên cơ sở: .........................................................................................
- Địa chỉ:...............................................................................................
- Điện thoại cố định:................................ Điện thoại di động: .........................................................................
Hồ sơ kèm theo gồm:
1. |
Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế |
□ |
2. |
Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật trang thiết bị y tế và các tài liệu kỹ thuật kèm theo |
□ |
3. |
Tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế |
□ |
4. |
Mẫu nhãn sẽ sử dụng khi lưu hành tại Việt Nam |
□ |
5. |
Giấy phép nhập khẩu |
|
6. |
Hợp đồng chuyển giao công nghệ |
□ |
7. |
Hợp đồng gia công |
□ |
8. |
Giấy chứng nhận kiểm định/ đánh giá chất lượng đối với trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro xét nghiệm SARS-CoV-2 (trừ máy, thiết bị) |
□ |
9. |
Các tài liệu khác để chứng minh thông tin khai báo trong hồ sơ đăng ký lưu hành như: - Hệ thống quản lý chất lượng của nhà sản xuất, - Tài liệu lưu hành của trang thiết bị y tế. |
□ □ |
10. |
Tài liệu khác (nếu có) |
□ |
Cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế cam kết:
1. Nội dung thông tin đăng ký lưu hành là chính xác, hợp pháp và theo đúng quy định. Nếu có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm chất lượng và lưu hành trang thiết bị y tế theo đúng hồ sơ đăng ký lưu hành.
3. Thông báo cho Bộ Y tế nếu có một trong các thay đổi liên quan đến hồ sơ đăng ký.
Người đại diện hợp pháp của cơ sở
(Ký tên, ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu
Phụ lục 4
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ Số: ..................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày .... tháng ..... năm 20...... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TRANG THIẾT BỊ Y TẾ PHỤC VỤ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TRONG TRƯỜNG HỢP CẤP BÁCH
_______________
Căn cứ Thông tư số.. ../2021/TT-BYT ngày ...tháng...năm...
Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành cho trang thiết bị y tế (mới 100%) như sau:
1. Tên trang thiết bị y tế:
2. Chủng loại:
3. Mã sản phẩm:
3. Quy cách đóng gói (nếu có):
4. Mục đích sử dụng:
5. Loại trang thiết bị y tế:
6. Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất:
7. Tên, địa chỉ của chủ sở hữu trang thiết bị y tế:
8. Tên, địa chỉ của chủ sở hữu số lưu hành:
9. Tên, địa chỉ cơ sở bảo hành:
10. Đối với Hóa chất (sinh phẩm) chạy máy Realtime RT PCR xét nghiệm SARS-CoV-2 hoặc Test kít xét nghiệm kháng nguyên/ kháng thể SARS-CoV-2:
- Thông số hiệu năng và cỡ mẫu đánh giá do nhà sản xuất công bố:
+ Giới hạn phát hiện:................................................... /Cỡ. mẫu:..........
+ Độ nhạy: .............................. /Cỡ mẫu: ................... Sản... phẩm đối chứng: ...........................................................
+ Độ đặc hiệu: ......................... /Cỡ mẫu:.................... Sản... phẩm đối chứng:...........................................................
Số lưu hành có hiệu lực từ ngày ký ban hành đến ngày có văn bản công bố hết dịch COVID-19.
Nơi nhận: .................. |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh) Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký số |