Thông tư 02/2014/TT-BYT về bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên pháp y
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2014/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2014/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Viết Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/01/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên pháp y
Ngày 15/01/2014, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 02/2014/TT-BYT quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần.
Theo quy định tại Thông tư này, công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam được bổ nhiệm làm giám định viên pháp y hoặc giám định viên tâm thần, ngoài các điều kiện theo quy định hiện hành như: Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự; có trình độ đại học trở lên... còn phải đáp ứng một số tiêu chuẩn khác.
Cụ thể như: Là bác sĩ, dược sĩ đại học, tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với lĩnh vực giám định pháp y (đối với giám định viên pháp y) hoặc đã qua đào tạo định hướng chuyên khoa tâm thần trở lên (đối với giám định viên pháp y tâm thần); đã có chứng chỉ do Viện Pháp y Quốc gia, Viện Pháp y tâm thần Trung ương hoặc cơ sở đào tạo có bộ môn pháp y, tâm thần cấp cho người tham gia khóa đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định từ đủ 03 tháng trở lên theo chương trình đào tạo đã được phê duyệt và có thời gian làm việc theo đúng chuyên ngành được đào tạo tại cơ sở y tế từ đủ 05 năm trở lên. Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần là người trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần thì thời gian hoạt động thực tế chuyên môn phải từ đủ 03 năm trở lên.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2014.
Xem chi tiết Thông tư 02/2014/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 02/2014/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 02/2014/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2014 |
Căn cứ Luật giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần,
Thông tư này quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực giám định pháp y và giám định pháp y tâm thần.
Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên được làm thành 02 bộ bao gồm:
Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Y tế có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp pháp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Vụ Tổ chức cán bộ có văn bản hướng dẫn cơ quan, đơn vị, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp không bổ nhiệm thì Bộ Y tế phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Sở Y tế có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp pháp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Y tế có văn bản hướng dẫn đơn vị hoặc cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp không bổ nhiệm thì Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm giám định viên được làm thành 02 bộ, thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Luật giám định tư pháp.
Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Y tế có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp pháp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Vụ Tổ chức cán bộ có văn bản hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp không miễn nhiệm thì Bộ Y tế phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Sở Y tế có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp pháp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Y tế có văn bản hướng dẫn đơn vị hoặc cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp không miễn nhiệm thì Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 1
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
(Kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
ĐƠN VỊ……………..
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y, GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y TÂM THẦN
(Kèm theo Công văn số: / ngày tháng năm 20... của………. )
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Cấp bậc Mã số ngạch CC,VC |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Chứng chỉ ĐT, BD |
Ghi chú |
|
Pháp y |
Pháp y tâm thần |
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày...tháng...năm 20.... |
Ghi chú: Cột số 5 đối với công chức, viên chức thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng ghi rõ cấp bậc quân hàm (Trung úy, Đại úy...)
PHỤ LỤC SỐ 2
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y, PHÁP Y TÂM THẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15/01/2014)
Ảnh
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SƠ YẾU LÝ LỊCH Đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần |
- Họ và tên khai sinh (chữ in):………………………………Nam, nữ…………………
- Tên khác (nếu có) .................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh ..........................................................................................
- Cấp bậc: (dành cho đối tượng công tác ở Bộ Công an và Bộ Quốc phòng).........
- Chức vụ: ...............................................................................................................
- Đơn vị công tác: ...................................................................................................
- Quê quán: ............................................................................................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ........................................................................
- Nơi ở hiện nay: ...................................................................................................
- Thành phần gia đình ……………………………………bản thân...........................
- Dân tộc ………………………………………………….Quốc tịch...........................
- Tôn giáo ..............................................................................................................
- Đảng viên, Đoàn viên .........................................................................................
- Trình độ:
+ Chuyên môn (đại học, trên đại học) ...................................................................
Trường học ...........................................................................................................
Ngành học: ...........................................................................................................
Hình thức đào tạo (chính quy, tại chức, đào tạo từ xa...) .....................................
Năm tốt nghiệp .....................................................................................................
+ Trình độ lý luận chính trị (cao cấp, cử nhân, trung cấp, sơ cấp) ......................
+ Trình độ ngoại ngữ (Ngoại ngữ nào, trình độ A,B,C...) ....................................
+ Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng pháp y, pháp y tâm thần .................................
- Ngày và nơi vào làm việc lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần .............................
I - QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ghi rõ thời kỳ học trường, lớp văn hóa, chính trị, ngoại ngữ, chuyên môn, kỹ thuật..,)
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
II - TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Ghi rõ từng thời kỳ làm việc ở đâu)
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
III - KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
(Hình thức cao nhất)
1. Khen thưởng:....................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Kỷ luật:..............................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
IV - LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan về những điều khai trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về lời khai của mình trước cơ quan quản lý và trước pháp luật./.
|
……..Ngày.... tháng.... năm…….
|
|
Xác nhận của cơ quan chủ quản |
PHỤ LỤC SỐ 3
MẪU GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN TRONG LĨNH VỰC PHÁP Y, PHÁP Y TÂM THẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
…………….1………….. …………….2………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GXN |
…3……., ngày tháng năm 20…. |
GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y, PHÁP Y TÂM THẦN
…….....4……………………………………………………… xác nhận:
Ông/Bà: ...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
Chỗ ở hiện nay:5 .....................................................................................................
Đơn vị công tác:6 .....................................................................................................
Lĩnh vực hoạt động chuyên môn:7 .........................................................................
1. Thời gian hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực giám định pháp y, pháp y tâm thần:8 ........
2. Năng lực chuyên môn:9 ......................................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp:10 .....................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
____________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2 Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3 Địa danh.
4 Đại diện cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
5 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
6 Tên cơ quan nơi người đề nghị xác nhận thời gian hoạt động chuyên môn đang công tác.
7 Ghi theo đơn của người đề nghị xác nhận thời gian hoạt động chuyên môn.
8 Ghi cụ thể thời gian hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực giám định pháp y, pháp y tâm thần từ ngày .... tháng ... năm.... đến ngày.... tháng .... năm...
9 Nhận xét cụ thể về khả năng chuyên môn trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần.
10 Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử của người đề nghị bổ nhiệm đối với đồng nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 4
MẪU BÁO CÁO DANH SÁCH BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
(Kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
ĐƠN VỊ ……………..
Kính gửi:…………….......................................
BÁO CÁO DANH SÁCH
GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y VÀ GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y TÂM THẦN ĐƯỢC BỔ NHIỆM NĂM 20......
Số TT |
Họ và tên |
Ngày năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Lĩnh vực |
Ngày, tháng năm bổ nhiệm GĐV |
Ghi chú |
|
Pháp y |
Pháp y tâm thần |
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày...tháng...năm 20.... |