Quyết định 98/QĐ-BYT 2022 Danh mục bổ sung một số mã ICD-10 liên quan đến COVID-19

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 98/QĐ-BYT

Quyết định 98/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục bổ sung một số mã ICD-10 liên quan đến COVID-19 theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:98/QĐ-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Trường Sơn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/01/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Văn bản này đã biết Ngày áp dụng.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, COVID-19

TÓM TẮT VĂN BẢN

Ban hành Danh mục bổ sung một số mã ICD-19 liên quan đến COVID-19

Ngày 14/01/2022, Bộ Y tế đã ra Quyết định 98/QĐ-BYT về việc ban hành Danh mục bổ sung một số mã ICD-10 liên quan đến COVID-19 theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế Thế giới.

Cụ thể, mã U07.1 có tên bệnh tiếng Việt là COVID-19, xác định có virus là COVID-19, không xác định, mã này được sử dụng trong trường hợp COVID-19 được khẳng định bằng kết quả xét nghiệm đặc hiệu không kể mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng lâm sàng cơ năng hoặc thực thể. Sử dụng mã bổ sung, để xác định viêm phổi hoặc các biểu hiện lâm sàng khác, loại trừ nhiễm trùng do coronavirus, vị trí không xác định (B34.2); Coronavirus là tác nhân gây bệnh đã phân loại nơi khác (B97.2); hội chứng suy hô hấp cấp tính nặng, không xác định (U04.9).

Ngoài ra, mã U07.2 có tên tiếng Việt là COVID-19, chưa xác định virus, sử dụng mã này khi chẩn đoán COVID-19 dựa vào yếu tố lâm sàng hoặc dịch tễ nhưng chưa có kết quả xét nghiệm khẳng định. Sử dụng mã bổ sung, để xác định bệnh lý viêm phổi hoặc các biểu hiện lâm sàng khác, loại trừ nhiễm Coronavirus, cơ quan không xác định; có kết quả xét nghiệm khẳng định nhiễm COVID-19 (U07.1).

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Xem chi tiết Quyết định 98/QĐ-BYT tại đây

tải Quyết định 98/QĐ-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 98/QĐ-BYT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 98/QĐ-BYT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 98/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC BỔ SUNG MỘT SỐ MÃ ICD-10 LIÊN QUAN ĐẾN COVID-19 THEO HƯỚNG DẪN CỦA TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI

__________

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ Trưởng Bộ Y tế quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành Y tế;

Căn cứ Thông tư số 24/2020/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về Phiếu chẩn đoán nguyên nhân tử vong, cấp Giấy báo tử và thống kê tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

Theo đề nghị của Cục trưởng Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Danh mục bổ sung một số mã ICD-10 liên quan đến COVID-19 theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế Thế giới, áp dụng tại các cơ sở có thu dung, điều trị người bệnh COVID-19 (Danh mục đính kèm). Bản điện tử tra cứu tại trang thông tin www.icd.kcb.vn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành, bổ sung các mã ICD-10 kèm theo Quyết định này vào Danh mục phân loại quốc tế bệnh tật và nguyên nhân tử vong theo ICD-10 (ban hành kèm theo Quyết định số 4469/QĐ- BYT ngày 28/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế). Các hướng dẫn trước đây có cùng nội dung bị bãi bỏ.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur, Giám đốc các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng Y tế các Bộ, ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đồng chí Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Cơ quan BHXH Việt Nam (để p/h);
- Các Vụ, Cục trực thuộc Bộ (để t/hiện);
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KCB.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Trường Sơn

DANH MỤC

BỔ SUNG MÃ ICD-10 LIÊN QUAN ĐẾN COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số 98/QĐ-BYT ngày 14/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Mã ICD

Tên bệnh tiếng Việt và chú giải

Tên bệnh và chú giải theo nguyên gốc tiếng Anh (WHO)

U07.1

COVID-19, xác định có virus

COVID-19, virus identified

 

- COVID-19, không xác định

- COVID-19 NOS

- Sử dụng mã này trong trường hợp COVID-19 được khẳng định bằng kết quả xét nghiệm đặc hiệu không kể mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng lâm sàng cơ năng hoặc thực thể. Sử dụng mã bổ sung, để xác định viêm phổi hoặc các biểu hiện lâm sàng khác.

- Use this code when COVID-19 has been confirmed by laboratory testing irrespective of severity of clinical signs or symptoms. Use additional code, if desired, to identify pneumonia or other manifestations.

Loại trừ:

Exclude:

- Nhiễm trùng do coronavirus, vị trí không xác định (B34.2)

- Coronavirus infection, unspecified site (B34.2)

- Coronavirus là tác nhân gây bệnh đã phân loại nơi khác (B97.2)

- Coronavirus as the cause of diseases classified to other chapters (B97.2)

- Hội chứng suy hô hấp cấp tính nặng [SARS], không xác định (U04.9)

- Severe acute respiratory syndrome [SARS], unspecified (U04.9)

U07.2

COVID-19, chưa xác định virus

COVID-19, virus not identified

 

- Sử dụng mã này khi chẩn đoán COVID-19 dựa vào yếu tố lâm sàng hoặc dịch tễ nhưng chưa có kết quả xét nghiệm khẳng định. Sử dụng mã bổ sung, để xác định bệnh lý viêm phổi hoặc các biểu hiện lâm sàng khác

- Use this code when COVID-19 is diagnosed clinically or epidemiologically but laboratory testing is inconclusive or not available. Use additional code, if desired, to identify pneumonia or other manifestations

Loại trừ:

Exclude:

- Nhiễm Coronavirus, cơ quan không xác định (B34.2)

- Coronavirus infection, unspecified site (B34.2)

- COVID-19:

- COVID-19:

+ có kết quả xét nghiệm khẳng định (U07.1)

+ confirmed by laboratory testing (U07.1)

+ khám sàng lọc chuyên khoa (Z11.5)

+ special screening examination (Z11.5)

+ nghi ngờ nhưng bị loại trừ bởi kết quả xét nghiệm âm tính (Z03.8)

+ suspected but ruled out by negative laboratory results (Z03.8)

U08

Tiền sử cá nhân mắc COVID-19

Personal history of COVID-19

U08.9

Tiền sử cá nhân mắc COVID-19, không xác định

Personal history of COVID-19, unspecified

 

- Mã này được sử dụng để ghi nhận một đợt điều trị COVID-19 trước đó, được khẳng định hoặc nghi ngờ có ảnh hưởng tới tình trạng sức khỏe của một người mà người đó không còn bị COVID-19 nữa. Mã này không nên sử dụng để mã hoá nguyên nhân tử vong chính

- This optional code is used to record an earlier episode of COVID-19, confirmed or probable that influences the person’s health status, and the person no longer suffers of COVID-19. This code should not be used for primary mortality tabulation

U09

Tình trạng bệnh lý sau điều trị COVID-19

Post COVID-19 condition

U09.9

Bệnh lý sau khỏi COVID-19, không xác định

Post COVID-19 condition, unspecified

- Mã này dùng để xác định mối liên quan với COVID-19. Mã này không được sử dụng trong trường hợp chưa khỏi bệnh COVID-19

- This optional code serves to allow the establishment of a link with COVID- 19. This code is not to be used in cases that still are presenting COVID-19

U10

Hội chứng viêm đa cơ quan liên quan đến COVID-19

Multisystem inflammatory syndrome associated with COVID- 19

 

U10.9

Hội chứng viêm đa cơ quan liên quan đến COVID-19, không xác định

Multisystem inflammatory syndrome associated with COVID- 19, unspecified

Bao gồm:

Include:

- Hội chứng cơn bão cytokine liên quan đến COVID-19

- Cytokine storm temporally associated with COVID-19

- Hội chứng giống Kawasaki liên quan đến COVID-19

- Kawasaki-like syndrome temporally associated with COVID-19

- Hội chứng viêm đa cơ quan ở trẻ em (MIS-C) liên quan đến COVID-19

- Multisystem Inflammatory Syndrome in Children (MIS-C) temporally associated with COVID-19

- Hội chứng viêm đa cơ quan nhi khoa (PIMS) liên quan đến COVID-19

- Paediatric Inflammatory Multisystem Syndrome (PIMS) temporally associated with COVID-19

Loại trừ:

Exclude:

- Hội chứng hạch-da-niêm mạc [Kawasaki] (M30.3)

- Mucocutaneous lymph node syndrome [Kawasaki] (M30.3)

U11

Cần tiêm phòng COVID-19

Need for immunization against COVID-19

U11.9

Cần tiêm phòng COVID-19, không xác định

Need for immunization against COVID-19, unspecified

Bao gồm:

Include:

- Mã này không nên sử dụng để so sánh quốc tế hoặc để mã hóa nguyên nhân tử vong chính. Mã bổ sung này được sử dụng nhằm mục đích khi một người có thể có hoặc không bị bệnh đến cơ sở y tế vì mục đích cụ thể là tiêm vắc xin COVID-19.

- This code should not be used for international comparison or for primary mortality coding. This optional code is intended to be used when a person who may or may not be sick encounters health services for the specific purpose of receiving a COVID-19 vaccine.

- Tiêm vắc xin phòng COVID-19

- Prophylactic COVID-19 vaccination

Loại trừ:

Exclude:

- immunization not carried out (Z28.-)

- chưa tiêm phòng (Z28.-)

U11

Vắc xin phòng COVID-19 gây tác dụng phụ trong điều trị

COVID-19 vaccines causing adverse effects in therapeutic use

U12.9

Vắc xin phòng COVID-19 gây tác dụng phụ trong điều trị, không xác định

COVID-19 vaccines causing adverse effects in therapeutic use, unspecified

Bao gồm:

Include:

- Mã này sẽ được sử dụng làm mã nguyên nhân ngoại sinh (giống như nhóm Y59, "Các vắc xin và sinh phẩm khác và không xác định"). Sử dụng mã từ chương khác để mô tả biểu hiện lâm sàng của tác dụng phụ.

- This code is to be used as an external cause code (i.e. as a sub category under Y59, "Other and unspecified vaccines and biological substances"). In addition to this, a code from another chapter of the classification should be used indicating the nature of the adverse effect.'

- Sử dụng vắc xin phòng COVID-19 đúng hướng dẫn trong điều trị dự phòng là nguyên nhân gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào.

- Correct administration of COVID-19 vaccine in prophylactic therapeutic use as the cause of any adverse effect.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi