Thông tư liên tịch 30/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với cơ sở bí mật của lực lượng Hải quan chuyên trách phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 30/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Trương Chí Trung; Bùi Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/04/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Lao động-Tiền lương, An ninh trật tự, Chính sách, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 30/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
SỐ
30/2007/TTLT–BTC–BLĐTBXH NGÀY 05 THÁNG
04 NĂM 2007
 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI
CƠ SỞ BÍ MẬT
CỦA LỰC LƯỢNG HẢI QUAN CHUYÊN TRÁCH
PHÒNG, CHỐNG BUÔN LẬU,
VẬN CHUYỂN TRÁI PHÉP HÀNG HOÁ QUA BIÊN
GIỚI
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29 tháng 06 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Hải quan ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ - CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Quyết định số 65/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2004 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành Quy chế hoạt động của lực lượng Hải quan chuyên trách phòng,
chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới;
Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện chế độ, chính sách đối với cơ sở bí mật của lực lượng Hải quan chuyên
trách phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
 Cơ sở bí mật do lực lượng Hải quan chuyên
trách phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới (sau
đây gọi tắt là lực lượng kiểm soát Hải quan) tuyển chọn, quản lý và sử dụng
theo quy định tại Quyết định 65/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2004 của Thủ tướng
Chính phủ.
II. ĐIỀU KIỆN HƯỞNG CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI
1. Cơ sở bí mật khi thực hiện nhiệm vụ do lực lượng Kiểm soát Hải quan giao được
bảo vệ về tính mạng, các lợi ích hợp pháp về chính trị và pháp lý, được hỗ trợ
về vật chất; truờng hợp bị ốm đau, bị tai nạn thì được cơ quan Hải quan giao
nhiệm vụ xem xét đề nghị hỗ trợ, trợ cấp về vật chất.
2. Cơ sở bí mật được xem xét giải quyết hưởng chế độ như thương binh hoặc liệt
sỹ khi bị thương hoặc hy sinh trong khi thi hành nhiệm vụ do đơn vị Kiểm soát Hải
quan giao thuộc một trong các trường hợp sau:
2.1. Đấu tranh chống các tội phạm về buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá
qua biên giới.
2.2. Dũng cảm làm những công việc cấp bách để bảo vệ tài sản của Nhà nước
trong lĩnh vực Hải quan.
3. Cơ sở bí mật không được hưởng các chế độ, chính sách trong các trường hợp
sau:
3.1 Cơ sở bí mật không trung thành hoặc lợi dụng việc thi hành nhiệm vụ do
lực lượng Kiểm soát Hải quan giao để vi phạm pháp luật hoặc không thực hiện đúng
nhiệm vụ và sự chỉ đạo của người có thẩm quyền.
3.2 Cơ sở bí mật bị thương, bị chết do bản thân gây nên hoặc do vi phạm pháp
luật, vi phạm quy định của cơ quan Hải quan.
III. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CƠ SỞ BÍ MẬT
1. Bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, tài sản:
Cơ sở bí mật bị đe dọa về tính mạng hoặc sức khoẻ khi đang thực hiện nhiệm
vụ do lực lượng Kiểm soát Hải quan giao có quyền yêu cầu đơn vị Kiểm soát Hải
quan và các cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp để đảm bảo tính mạng, sức
khoẻ và tài sản của bản thân và gia đình.
2. Bảo đảm các lợi ích hợp pháp về chính trị và
pháp lý:
Cơ sở bí mật bị cơ quan pháp luật bắt tạm giam, tạm giữ hoặc bị khởi tố bị
can, hoặc bị truy tố ra toà trong khi thực hiện nhiệm vụ do lực lượng Kiểm soát
Hải quan giao, thì đơn vị Kiểm soát Hải
quan giao nhiệm vụ cho cơ sở bí mật đó có trách nhiệm báo cáo kịp thời với Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan xem xét để đề nghị cơ quan có thẩm quyền miễn truy
cứu trách nhiệm hình sự khi thực hiện đúng nhiệm vụ của cơ sở bí mật.
Cơ sở bí mật không được hưởng quyền lợi chính trị và pháp lý khi không
trung thành hoặc lợi dụng không thực hiện đúng nhiệm vụ được giao.
3. Khen thưởng:
Cơ sở bí mật có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ chống buôn
lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới thì được xét khen thưởng theo
các hình thức sau:
3.1. Giấy khen
3.2. Bằng khen
3.3. Danh hiệu vinh dự Nhà nước
3.4. Huy chương
3.5. Huân chương.
4. Chế độ ưu đãi xã hội:
Cơ sở bí mật khi thi hành nhiệm vụ mà bị thương hoặc hy sinh trong các trường
hợp quy định tại khoản 2 Mục II của Thông tư này thì được xem xét xác nhận và
giải quyết quyền lợi người hưởng chính sách như thương binh hoặc xác nhận liệt
sĩ và giải quyết quyền lợi đối với gia đình liệt sĩ .
Thủ tục, hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi xã hội theo quy định tại Thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ lao động – Thương binh và Xã hội.
5. Hỗ trợ về vật chất:
5.1. Cơ sở bí mật khi thực hiện nhiệm vụ do lực lượng Kiểm soát Hải quan
giao bị tai nạn, bị ốm đau hoặc bị chết thì được đơn vị Â Kiểm soát Hải quan giao nhiệm vụ báo cáo cấp
có thẩm quyền trợ cấp giúp đỡ các khoản sau:
a). Bị tai nạn, ốm đau:
- Toàn bộ chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định.
- Một khoản tiền trợ cấp tuỳ theo mức độ bệnh tật ốm
đau hoặc vết thương do tai nạn.
b). Bị chết:
- Tiền mai táng phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Gia đình được trợ cấp 1 lần theo quy định hiện hành của Nhà nước.
5.2. Trong thời gian bị tạm giam, tạm giữ, bị truy tố trước toà hoặc bị kết
án phạt tù kể cả án treo và trong thời gian thử thách (nếu có) hoặc gia đình có
khó khăn đột xuất thì được đơn vị Kiểm
soát Hải quan giao nhiệm vụ xem xét từng trường hợp cụ thể để báo cáo cấp có
thẩm quyền trợ cấp đối với gia đình.
5.3. Trong trường hợp bị kết án, sau khi thi hành án xong được cơ quan Hải
quan xem xét giải quyết các chế độ chính sách sau:
a) Được hỗ trợ kinh phí kiểm tra sức khoẻ và điều trị bệnh (nếu có).
b) Đặt vấn đề chính thức với chính quyền địa phương nơi cơ sở bí mật cư trú
và cơ quan, tổ chức nơi cơ sở bí mật làm việc trước khi bị bắt tạo điều kiện để
cơ sở bí mật được tiếp tục làm việc
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
           1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
đăng Công báo. Â
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị
báo cáo về Bộ Tài chính, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội nghiên cứu giải quyết./.
                       KT. BỘ TRƯỞNG                                                     KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â BỘ TÀI CHÍNHÂ Â
                         THỨ TRƯỞNG                                                         THỨ
TRƯỞNGÂ Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â
                         Bùi Hồng Lĩnh                                                          Trương Chí Trung
PHỤ LỤC: MẪU CÁC VĂN BẢN HƯỞNG CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI
Phụ lục số 1
KÝ HIỆU HỒ SƠ
NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(kèm theo Thông
tư liên tịch số 30/2007 /TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 05 tháng 04 năm 2007
của Liên Bộ Tài chính - Lao động-Thương binh và Xã hội)
1- Hồ
sơ liệt sỹ: Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â LS
2- Hồ
sơ thương binh: Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â AQ
                                                           Â
Phụ lục số 2
KÝ HIỆU CÁC TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(kèm theo Thông
tư số 30/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 05 tháng 04 năm 2007
của Liên Bộ Tài chính - Lao động -Thương binh và Xã hội)
STT |
ĐỊA PHƯƠNG |
KÝ HIỆU |
STT |
ĐỊA PHƯƠNG |
KÝ HIỆU |
1 |
An
Giang |
AG |
33 |
Khánh
Hoà |
KH |
2 |
Bắc
Cạn |
BC |
34 |
Kiên
Giang |
KG |
3 |
Bắc
Giang |
BG |
35 |
Kon
Tum |
KT |
4 |
Bắc
Ninh |
BN |
36 |
Lâm
Đồng |
LĐ |
5 |
Bạc
Liêu |
BL |
37 |
Lào
Cai |
LK |
6 |
Bến
Tre |
BE |
38 |
Lạng
Sơn |
LS |
7 |
Bình
Định |
BĐ |
39 |
Lai
Châu |
LC |
8 |
Bình
Dương |
BD |
40 |
Long
An |
LA |
9 |
Bình
Phước |
BP |
41 |
Nam
Định |
NĐ |
10 |
Bình
Thuận |
BT |
42 |
Nghệ
An |
NA |
11 |
Bà
rịa -Vũng tàu |
BV |
43 |
Ninh
Bình |
NB |
12 |
Cà
Mau |
CM |
44 |
Ninh
Thuận |
NT |
13 |
CAO
BẰNG |
CB |
45 |
PHÚ
THỌ |
PT |
14 |
Cần
Thơ |
CT |
46 |
Phú
Yên |
PY |
15 |
GIA
LAI |
GL |
47 |
QUẢNG
BÌNH |
QB |
16 |
Đà
Nẵng |
ĐA |
48 |
Quảng
Nam |
QA |
17 |
ĐẮK
LẮK |
ĐL |
49 |
QUẢNG
NGÃI |
QN |
18 |
Đắk
Nông |
ĐK |
50 |
Quảng
Ninh |
QH |
19 |
ĐIỆN
BIÊN |
ĐB |
51 |
QUẢNG
TRỊ |
QT |
20 |
Đồng
Nai |
ĐN |
52 |
Sơn
La |
SL |
21 |
ĐỒNG
THÁP |
ĐT |
53 |
SÓC
TRĂNG |
ST |
22 |
Hà
Giang |
HG |
54 |
Tây
Ninh |
TN |
23 |
HÀ
NAM |
HL |
55 |
THÁI
BÌNH |
TB |
24 |
Hà
Nội |
HN |
56 |
Thái
Nguyên |
TU |
25 |
HÀ
TÂY |
HT |
57 |
THANH
HOÁ |
TH |
26 |
Hà
Tĩnh |
HI |
58 |
Thừa
Thiên Huế |
TT |
27 |
HẢI
DƯƠNG |
HD |
59 |
TIỀN
GIANG |
TG |
28 |
Hải
Phòng |
HP |
60 |
Trà
Vinh |
TV |
29 |
HẬU
GIANG |
HU |
61 |
TUYÊN
QUANG |
TQ |
30 |
Hồ
Chí Minh |
HM |
62 |
Vĩnh
Long |
VL |
31 |
HOÀ
BÌNH |
HA |
63 |
VĨNH
PHÚC |
VH |
32 |
Hưng
Yên |
HE |
64 |
Yên
Bái |
YB |
                                              Â
Phụ lục số 3: Hồ sơ liệt sỹ
                              Mẫu số
3-LS1
............................. ........................... Số:......./ |
CỘNG HOÀ XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......., ngày.... tháng.... năm...... |
GIẤY BÁO TỬ
...................................................................................................................chứng
nhận:
Ông
(bà):............................................................... Năm
sinh:......................................................
Nguyên
quán:................................................................................................................................
Trú
quán:......................................................................................................................................
Nhập
ngũ (tham gia cách mạng) ngày.....         Â
tháng        năm Â
Cấp
bậc, chức
vụ:.........................................................................................................................
Cơ
quan, đơn vị:
..........................................................................................................................
Đã hy
sinh :  Ngày          tháng        nămÂ
Tại:...............................................................................................................................................
Trong
trường
hợp:........................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Thi
hài mai táng
tại:.....................................................................................................................
.................................................
trình Chính phủ công nhận và tặng bằng TQGC cho ông
(bà):.........................................................................l
à liệt sỹ
Thân
nhân của liệt sĩ:Â
............................................................... gồm:
- Cha
là:......................................................... sinh
năm:.......... (còn sống, đã chết)
- Mẹ
là:.......................................................... sinh
năm:.......... (còn sống, đã chết)
Hiện
cư trú
tại:.............................................................................................................................
-
Người có công nuôi liệt sĩ (nếu
có)............................................................................................
Hiện
cư trú
tại:.............................................................................................................................
- Vợ
hoặc chồng là:........................................ sinh năm:..... (còn
sống, đã chết) và ...................
con, hiện cư trú
tại:.......................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Đính
kèm:.....................................................................................................................................
.................................
(Cơ quan cấp giấy, ghi rõ họ
tên, chức vụ)
   Â
                           Mẫu số
3-LS2
UBND TỈNH
(THÀNH PHỐ).......
Quận (huyện):........................
Xã (phường)..........................                     Â
GIẤY CHỨNG
NHẬN
THÂN NHÂN TRONG
GIA ĐÌNH LIỆT SĨ
(để xét trợ cấp
tuất và giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ)
Uỷ ban
nhân dân xã(phường):
.................................................................................
Chứng
nhận ông
(bà):...............................................................................................
Nguyên
quán:............................................................................................................
Có
những thân nhân chủ yếu sau:
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quan hệ |
Nghề nghiệp và chỗ ở hiện nay |
Ghi chú (nếu chết thì ghi rõ ngày,
tháng, năm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú những điều cần thiết ( gia đình có liệt sỹ nào khác, chống Pháp hay chống
Mỹ, bảo vệ tổ quốc, ghi rõ họ tên liệt
sỹ).............................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................
Uỷ ban
nhân dân xã, phường đã trao đổi thống nhất với gia đình về những điểm ghi trong
giấy chứng nhận này.
TM. GIA ĐÌNH |
......., ngày..... tháng..... năm...... TM .UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ , PHƯỜNG |
                                                              Â
                              Mẫu
số 3-LS4
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ .................................. SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH Số:.........../ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Â
......, ngày.... tháng.... năm.... Số
hồ sơ:................... |
PHIẾU TRỢ CẤP
TIỀN TUẤT THÂN NHÂN LIỆT SỸ
Họ và
tên liệt sỹ:.....................................................Năm sinh:
.................................
Nguyên
quán
:...........................................................................................................
Trú
quán
:..................................................................................................................
Cấp
bậc, chức vụ khi hy
sinh:...................................................................................
Hy
sinh ngày        tháng       Â
năm          Â
tại:..........................................................
Theo
giấy báo tử số :......................ngày     Â
tháng      năm    của:..........................
Gia
đình được hưởng tuất hàng tháng kể từ ngày......./....../.... theo quyết định
số:..................ngày ......tháng...... năm ..........của Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
Trợ
cấp:
- Hàng
tháng:............................................................................................................
- Nuôi
dưỡng hàng tháng:......................................................................
Sổ
A: Người đứng tên:......................... Chỗ
ở hiện nay:..................................... Số
định xuất : ..........x.........=................ .............................................................. |
Sổ
B: Người đứng tên:........................ Chỗ
ở hiện nay:................................... Số
định xuất : ..........x.........=.............. ............................................................ |
 Â
Trợ
cấp lần đầu:
- Trợ
cấp 1
lần:.............................................................................................................
- Mai
táng phí (nếu có)
:...............................................................................................
- Chi
phí báo
tử:............................................................................................................
- Truy
lĩnh (nếu
có):.....................................................................................................
Trợ
cấp hàng tháng:......................................................................................................
Người lập phiếu |
Giám đốc (ký tên, đóng dấu) |
                               Mẫu
số 3-LS3
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ .................................. SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH Số:.........../ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Â
......, ngày.... tháng.... năm.... Số
hồ sơ:................... |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN GIA ĐÌNH LIỆT SĨ
VÀ TRỢ CẤP TIỀN TUẤT
          Â
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG –
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Nghị định số ....../200.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 200Â Â của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ
cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Căn cứ hồ sơ liệt sĩ:................................... Số Bằng TQGC:............ quyết định
số....................... ngày ......tháng.... năm.........của............................
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Cấp
giấy chứng nhận gia đình liệt
sĩ:............................................................
và trợ
cấp đối với gia đình ông
(bà):..............................................................   Â
Điều 2.
1. Trợ
cấp một lần khi báo tử:.......................................................................
2. Chí
phí báo tử:.....................................................................
3. Trợ
cấp tiền tuất hàng tháng cho những thân nhân của liệt sĩ có tên dưới đây kể từ
ngày..... tháng..... năm........
.................................
là ................ của liệt sĩ mức .......... đồng
.................................
là ................ của liệt sĩ mức .......... đồng
.................................
là ................ của liệt sĩ mức .......... đồng
.................................
là ................ của liệt sĩ mức .......... đồng
.................................
là ................ của liệt sĩ mức .......... đồng
                                   Cộng: ...................
định xuất là:.................đồng
Truy
lĩnh (nếu có): Â Â Â Â Â Â Â ..........................
Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương
binh Liệt sĩ, Phòng Kế hoạch Tài chính,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội........................ và ông (bà).................................. chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi
nhận:Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â
Giám đốc
- Như
Điều 3Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â
(ký tên, đóng dấu)
- Cục
TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu
                            Mẫu số 3-LS5
............................. ........................... Số:......./TTr-.... |
CỘNG HOÀ XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......., ngày.... tháng.... năm...... |
TỜ TRÌNH
Về việc cấp Bằng
"Tổ quốc ghi công"
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Thi hành Nghị định
số 899/TTg ngày 25 tháng 5 năm 1956 của Thủ tướng Chính phủ về đặt Bằng
"Tổ quốc ghi công" để tặng thưởng các liệt sĩ;
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày
26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng;
................................... trình Thủ tướng Chính phủ
cấp Bằng "Tổ quốc ghi công" cho ...................... liệt sĩ
(Có danh sách kèm theo)
....................
...............
................
Nơi
nhận:
- Như
trên;
- Ban
Thi đua Khen thưởng TƯ;
Phụ lục số 4: Hồ sơ thương binh
                             Mẫu số
5-TB1
......................... ......................... Số........../......... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
GIẤY CHỨNG
NHẬN BỊ THƯƠNG
Ông
(bà)....................................... ..............................Năm sinh...........................
Nguyên
quán:..........................................................................................
Trú
quán................................................................................................
Nhập
ngũ hoặc tham gia công tác ngày....... tháng..... năm         ..................................
Chức
vụ khi bị thương ............................................. cấp
bậc...............
CơÂ quan, đơn vị khi bị thương:
.....................................................................
Bị
thương ngày.......... tháng......... năm.........
Nơi bị
thương:.........................................................................................
Trường
hợp bị thương:...............................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Các
vết thương thực thể:.............................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Sau
khi bị thương được điều trị tại.................................................................       Â
..........................................................................................................
Ra
viện ngày...... tháng...... năm........
....., ngày..... tháng.....
năm.........
..............................
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, ký
tên, đóng dấu)
                          Mẫu số 5-TB2b
......................... HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA Số........../......... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ... ngày.... tháng... năm |
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH
THƯƠNG TẬT
Hội
đồng Giám định Y
khoa.....................................................................................
Họp
ngày............... tháng............. năm...............tại......
......................................  Â
để
giám định thương tật đối với ông (bà).......................................................................
Nguyên
quán..................................................................................................................
Trú
quán.....................................................................................................................
Chức
vụÂ Â Â Â Â Â Â Â Â Â .................................... .......cấp
bậc...................................
Cơ
quan giới thiệu đến:.................................................................................
Bị
thương ngày..... tháng.........
năm..............................................................................
Theo
Giấy chứng nhận bị thương số ........................ngày..... .tháng.........năm.........
của......................................................................................................
Chứng
thương
ghi............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Kết
quả khám hiện tại
...................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.........................................................................................................
KẾT LUẬN
Theo
tiêu chuẩn thương tật ban hành tại Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB ngày 26 tháng 7
năm 1995 của Liên Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, ông
(bà).....................................được xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động
là........%
(bằng
chữ...................................................................................)
vĩnh viễn/tạm thời
Đề
nghị.....................................................................................................................
..................................................................................................................................
                                                                       Â
                                                           Â
Uỷ viên |
Uỷ viên thường trực |
Chủ tịch Hội đồng |
Mẫu số 5 - TB3b
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ .................................. SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH Số:.........../ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Â
......, ngày.... tháng.... năm.... Số
hồ sơ:................... |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP
THƯƠNG TẬT MỘT LẦN
GIÁM ĐỐC SỞ LAO
ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
- Căn cứ Nghị định
số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Nghị định số ....../200.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 200Â Â của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ
cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Căn cứ Biên bản Giám định Thương tậtÂ
số................ngày....tháng.....năm........ Â
của Hội đồng Giám định Y
khoa.............................................................................
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Trợ cấp thương tật 1 lần đối với:
Ông
(bà):.................................................................................Năm
sinh...........
Nguyên
quán:..............................................................................................................
Trú
quán:...................................................................................................................
Cơ
quan, đơn vị khi bị
thương:....................................................................................
Bị
thương ngày .....tháng ..... năm.......
Tỷ lệ
suy giảm khả năng lao động:......% (bằng chữ..................................%)
Mức
trợ cấp 1 lần bằng:.........................đÂ
x..........tháng = ......................................đ
(bằng
chữ:...........................................................................................................đồng)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách
Thương binh Liệt sĩ; Trưởng phòng Kế toán - Tài chính; Trưởng phòng Lao
động-Thương binh và Xã hội......... ........................và ông (bà)................................chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
    Â
Nơi
nhận                                                                                       Â
-
NhưÂ điều 2Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â
- Cục
TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu
                      Â
                                                                                                                                                                                                                                                                                                Â
                        Mẫu
số 5 - TB3d
Â
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ .................................. SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH Số:.........../ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Â
......, ngày.... tháng.... năm.... Số
hồ sơ:................... |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH
NHƯ THƯƠNG BINH VÀ TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT
GIÁM ĐỐC SỞ LAO
ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
- Căn cứ Nghị định
số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Nghị định số ....../200.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 200Â Â của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ
cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Căn cứ Biên bản Giám định Thương tậtÂ
số................ngày....tháng.....năm........ Â
của Hội đồng Giám định Y
khoa.............................................................................
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
1. Cấp
giấy chứng nhận và trợ cấp thương tật đối với:
Ông
(bà):................................................................Năm sinh..................
Nguyên
quán:...........................................................................................................
Trú
quán:................................................................................................................
Bị
thương ngày........ tháng......... năm..........
Cơ
quan, đơn vị khi bị
thương:....................................................................................
Tỷ lệ
suy giảm khả năng lao động:......% (bằng chữ..................................%)
2. Ông
(bà) ......................................................................................................
được
hưởng trợ cấp thương tật mức ..................đồng.
(Bằng
chữ.......................................................................................)
kể từ
ngày........tháng.........năm ......     Â
Điều 2.
Ông
(bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Trưởng phòng Kế toán - Tài
chính, Trưởng phòng Lao động-Thương binh và Xã hội..............................và ông
(bà):.................................................chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi
nhận                                                             Â
                                    Giám đốc
-
NhưÂ Điều 2Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â
(Ký tên, đóng dấu)
- Cục
TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu                                                                                              Â
                                                              Â
                            Mẫu số
5- TB4b
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ .................................. SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH Số:.........../ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Â
......, ngày.... tháng.... năm.... Số
hồ sơ:................... |
PHIẾU TRỢ CẤP
THƯƠNG TẬT
Họ và
tên: ...................................................Năm sinh.................
Nguyên
quán: Â
Trú
quán: Â Â Â Â Â Â Â Â
Nhập
ngũ hoặc tham gia công tác ngày ..... tháng ..... năm .........
Cơ
quan, đơn vị khi bị thương:
Bị
thương ngày ...... tháng .... năm ...... lần 2 .................. lần 3 Â Â
Nơi bị
thương: .................................lần 2 .................. lần 3
Giấy
chứng nhận bị thương số: ......... ........ngày ...... tháng .... năm ......
của      Â
Biên
bản Giám định Y khoa số: ............... ngày...... tháng ......năm.......
của
Hội đồng Giám định Y khoa         Â
Tỷ lệ
suy giảm khả năng lao động là: .......%Â
(..............................%)
Được
hưởng trợ cấp kể từ ngày ......... tháng ......... năm    Â
Theo
Quyết định số ......... ngày ...... tháng ....... năm của  Â
Chỗ ở
khi lập phiếu: Â Â Â Â
Phần
trợ cấp, phụ cấp
-
Trợ cấp một lần: ......................................................... |
đ |
-
Trợ cấp hàng tháng: ...................................................... |
đ |
-
Phụ cấp thương tật đặc biệt nặng: ..................................... |
đ |
-
Phụ cấp cần người phục vụ: ............................................. |
đ |
-
Phụ cấp khu vực: ...................................................... |
đ |
-
Trợ cấp thương tật được truy lĩnh: ..................................... |
đ |
                                                          Cộng: |
đ |
Người lập phiếu |
Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |