Thông tư 11/2015/TT-BNNPTNT đánh giá rủi ro với thủy sản sống nhập khẩu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 11/2015/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2015/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/03/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 11/2015/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------------------
Số: 11/2015/TT-BNNPTNT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2015
|
THÔNG TƯ
Quy định đánh giá rủi ro đối với thủy sản sống nhập khẩu dùng làm thực phẩm
------------------------------------------
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2003;
Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học năm 2008;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định đánh giá rủi ro đối với thủy sản sống nhập khẩu dùng làm thực phẩm.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về nội dung, phương pháp đánh giá rủi ro và quản lý đối với thủy sản sống nhập khẩu vào Việt Nam làm thực phẩm bao gồm các loài thủy sản chưa có tên trong các Danh mục sau: Danh mục các loài thủy sản sống được phép nhập khẩu làm thực phẩm; Danh mục loài ngoại lai xâm hại; Danh mục loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, các tổ chức, cá nhân có hoạt động trực tiếp hoặc có liên quan đến nhập khẩu, kinh doanh thủy sản sống dùng làm thực phẩm.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐÁNH GIÁ RỦI RO THỦY SẢN SỐNG DÙNG LÀM THỰC PHẨM
(Các tiêu chí chính để đánh giá rủi ro theo các nội dung trên quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư)
Kinh phí cho hoạt động của Hội đồng do tổ chức, cá nhân nhập khẩu thủy sản sống chi trả theo quy định tại Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số 36/2006/QĐ-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUẢN LÝ THỦY SẢN SỐNG ĐƯỢC CẤP PHÉP NHẬP KHẨU DÙNG LÀM THỰC PHẨM
TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Lãnh đạo Bộ NN và PTNT;- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Công báo Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ NN và PTNT; - Các đơn vị thuộc Bộ NN và PTNT; - Lưu: VT, TCTS. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám |
Phụ lục I
CÁC TIÊU CHÍ ĐỂ ĐÁNH GIÁ RỦI RO
(Ban hành kèm theo Thông tư số:11/2015/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Khả năng tồn tại trong môi trường, vùng sinh thái Việt Nam
Stt |
Các yếu tố môi trường |
Cao nhất |
Khoảng thích hợp |
Thấp nhất |
1 |
Nhiệt độ |
|
|
|
2 |
pH |
|
|
|
3 |
Ôxy |
|
|
|
4 |
Độ mặn |
|
|
|
5 |
….. |
|
|
|
Kết luận:
2. Khả năng trở thành vật dữ, xâm hại hoặc có nguy cơ xâm hại và khả năng cạnh tranh thức ăn đối với các loài bản địa
Stt |
Các yếu tố đánh giá |
Thông tin |
1 |
Phổ thức ăn/tính ăn |
|
2 |
Tương đồng về tính ăn với loài thủy sản nào ở VN. |
|
3 |
Sức cạnh tranh thức ăn với các loài thủy sản bản địa. |
|
4 |
Khả năng săn bắt các loài thủy sản (có giá trị kinh tế) bản địa làm thức ăn. |
|
5 |
Đặc điểm sinh sản. |
|
6 |
Điều kiện sinh sản. |
|
7 |
Khả năng tự thiết lập quần thể trong tự nhiên. |
|
8 |
Khả năng phát tán, xâm chiếm nơi sinh sống của các loài bản địa. |
|
9 |
Xu hướng gây mất cân bằng sinh thái nơi xuất hiện. |
|
Kết luận:
3. Khả năng lai tạp của loài thủy sản nhập khẩu với loài thủy sản bản địa
Stt |
Các yếu tố đánh giá |
Thông tin |
1 |
Cấu trúc di truyền (bộ nhiễm sắc thể) của loài thủy sản nhập khẩu. |
|
2 |
Tương đồng về cấu trúc di truyền với loài thủy sản bản địa nào. |
|
3 |
Khả năng bắt cặp sinh sản (cùng loài) ngoài tự nhiên và nhân tạo. |
|
4 |
Khả năng bắt cặp sinh sản (khác loài) ngoài tự nhiên và nhân tạo. |
|
5 |
Khả năng bắt cặp sinh sản của con lai F1 (giữa loài nhập khẩu và loài bản địa) ngoài tự nhiên và nhân tạo. |
|
Kết luận:
4. Nguy cơ phát tán mầm bệnh cho thủy sản bản địa, con người
Stt |
Các yếu tố đánh giá |
Thông tin |
1 |
Các bệnh thường gặp và tác nhân gây bệnh ở loài thủy sản nhập khẩu. |
|
2 |
Các tác nhân gây bệnh này đã xuất hiện ở VN. |
|
3 |
Điều kiện phát triển của các tác nhân gây bệnh này. |
|
4 |
Khả năng lan truyền và gây bệnh cho các loài thủy sản bản địa của các tác nhân gây bệnh này. |
|
5 |
Khả năng lan truyền và gây bệnh cho người của các tác nhân gây bệnh này. |
|
Kết luận:
Phụ lục II
MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ RỦI RO
CỦA Loài (tên khoa học của đối tượng đánh giá rủi ro)
(Ban hành kèm theo Thông tư số:11/2015/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TỔNG CỤC THỦY SẢN HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ RỦI RO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------------- Hà Nội, ngày ….. tháng …..năm ….. |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ RỦI RO CỦA
Loài (tên khoa học của đối tượng đánh giá rủi ro)
I. Thông tin chung
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký:
- Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
- Người đại diện tổ chức, cá nhân:
- Đầu mối liên lạc của tổ chức, cá nhân:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
2. Loài thủy sản đánh giá rủi ro
- Tên thông thường:
- Tên Khoa học:
- Tên thương mại:
- Vị trí phân loại:
3. Hội đồng đánh giá rủi ro
Hội đồng đánh giá rủi ro gồm ..... thành viên, cụ thể như sau:
1. Ông/bà ........................................
2. Ông/bà..........................................
3. Ông/bà ........................................
..........................................................
Ngoài ra, có sự tham gia của đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký đánh giá rủi ro (ghi rõ tên đại diện).
II. Thông tin về loài thủy sản đánh giá rủi ro
(Tóm tắt các ý kiến phát biểu, trả lời về loài thủy sản đánh giá rủi ro)
III. Đánh giá những tác động bất lợi có thể xảy ra đối với đa dạng sinh học, môi trường và con người của loài thủy sản thực hiện đánh giá rủi ro
..........
IV. Đề xuất biện pháp quản lý rủi ro
...........
V. Kết luận và Kiến nghị
1. Kết luận
Căn cứ vào tài liệu và các thông tin khoa học, kết luận:
- Loài thủy sản .............. đủ điều kiện nhập khẩu dùng làm thực phẩm.
- Loài thủy sản .............. không đủ điều kiện nhập khẩu dùng làm thực phẩm.
2. Kiến nghị
Kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung loài thủy sản .... vào Danh mục các loài thủy sản sống được phép nhập khẩu làm thực phẩm.
.........., Ngày .... tháng ....năm ..... THƯ KÝ HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên) |