Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 01/2006/TT-BCN của Bộ Công nghiệp về việc hướng dẫn quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất độc và sản phẩm có hóa chất độc hại, tiền chất ma túy, hóa chất theo tiêu chuẩn kỹ thuật thuộc dạng quản lý chuyên ngành của Bộ Công nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2006/TT-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2006/TT-BCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Xuân Thuý |
Ngày ban hành: | 11/04/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Xuất nhập khẩu hoá chất - Ngày 11/4/2006, Bộ Công nghiệp đã ban hành Thông tư số 01/2006/TT-BCN hướng dẫn quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất độc và sản phẩm có hoá chất độc hại, tiền chất ma tuý, theo tiêu chuẩn kỹ thuật thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công nghiệp. Thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu khai báo khi xuất khẩu, nhập khẩu, quản lý và sử dụng hoá chất nhập khẩu theo đúng mục đích nhập khẩu và theo các quy định có liên quan, nếu có các hành vi vi phạm sẽ bị xử lý theo qui định của pháp luật... Thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đã đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, được phép xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất để phục vụ trực tiếp cho sản xuất, nghiên cứu và kinh doanh theo nhu cầu sử dụng và khả năng kinh doanh... Thương nhân nhập khẩu hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại thuộc danh mục nhập khẩu có điều kiện phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong kinh doanh hoá chất do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp theo các quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường... Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2006.
Xem chi tiết Thông tư 01/2006/TT-BCN tại đây
tải Thông tư 01/2006/TT-BCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 01/2006/TT-BCN
NGÀY 11 THÁNG 4 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÓA CHẤT ĐỘC VÀ
SẢN PHẨM CÓ HÓA CHẤT ĐỘC HẠI, TIỀN
CHẤT MA TUY, HÓA CHẤT THEO TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định
số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định
số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá
quốc tế và các hoạt động đại lý mua,
bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định
số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính
phủ về thực hiện Công ước cấm phát
triển sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá
huỷ vũ khí hoá học;
Căn cứ Nghị định
số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính
phủ về An toàn hoá chất;
Căn cứ Luật Phòng,
Chống ma tuý và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Bộ Công nghiệp hướng
dẫn quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hoá
chất Bảng thuộc Công ước cấm phát
triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá
huỷ vũ khÝ hoá học; hoá chất độc hại và
sản phẩm có hoá chất độc hại, tiền
chất ma tuý, hoá chất nhập khẩu theo tiêu chuẩn
kỹ thuật thuộc diện quản lý chuyên ngành
của Bộ Công nghiệp như sau:
1. Việc
xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 1
thuộc Công ước cấm phát triển sản
xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí
hoá học trong những trường hợp đặc
biệt cho mục đích nghiên cứu, y tế,
dược phẩm hoặc bảo vệ, thực hiện
theo quy định Nghị định số
100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ
về thực hiện Công ước và Quyết định
số 05/2006/QĐ-BCN ngày 07 tháng 4 năm 2006 của Bộ
Công nghiệp.
2. Hàng hoá là hoá
chất độc, hoá chất độc hại, sản
phẩm có hoá chất độc hại quá cảnh, tạm
nhập tái xuất thực hiện theo các quy định
của Bộ Thương mại.
3. Việc đảm bảo an toàn
cho xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng
thuộc Công ước cấm phát triển, sản
xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí
hoá học; hoá chất độc hại và sản phẩm
có hoá chất độc hại, tiền chất ma tuý, hoá
chất nhập khẩu theo tiêu chuẩn kỹ thuật
thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công
nghiệp thực hiện theo quy định Nghị
định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005
của Chính phủ về An toàn hoá chất.
4. Thương
nhân xuất khẩu, nhập khẩu chịu trách nhiệm
về tính chính xác của số liệu khai báo khi xuất
khẩu, nhập khẩu; quản lý và sử dụng hoá chất
nhập khẩu theo đúng mục đích nhập khẩu
và theo các quy định có liên quan; nếu có các hành vi vi
phạm sẽ bị xử lý theo qui định của
pháp luật.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Thương
nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
đã đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập
khẩu tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực
thuộc
Việc
xuất khẩu, nhập khẩu những hoá chất là
tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công
nghiệp thuộc Phụ lục số 1 thực hiện
theo Luật Phòng, chống ma tuý ngày 09 tháng 12 năm 2000; Quy
chế quản lý tiền chất sử dụng trong
lĩnh vực công nghiệp đã ban hành kèm theo Quyết
định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 và
số 04/2004/QĐ-BCN ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Bộ
Công nghiệp và các quy định tại Thông tư này.
2. Xuất
khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 2 và hoá chất
Bảng 3 thuộc Phụ lục số 2 thực hiện
theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm
2005 của Chính phủ về thực hiện Công
ước cấm phát triển sản xuất, tàng trữ,
sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học và các quy
định tại Thông tư này.
3. Thương
nhân nhập khẩu hoá chất độc hại và sản
phẩm có hoá chất độc hại thuộc danh
mục nhập khẩu có điều kiện trong Phụ lục
số 3 để kinh doanh, phải có Giấy chứng
nhận đủ điều kiện bảo vệ môi
trường trong kinh doanh hoá chất do Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương cấp theo các quy định của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
4. Khi nhập
khẩu hoá chất ghi trong Phụ lục số 4 của
Thông tư này, thương nhân phải kê khai đầy
đủ các tiêu chuẩn chất lượng và tiêu
chuẩn kỹ thuật tương ứng để
cơ quan Hải quan kiểm tra, đối chiếu.
Trường hợp có nghi vấn về khai sai lệch tiêu
chuẩn chất lượng và tiêu chuẩn kỹ
thuật, Cơ quan Hải quan quyết định trưng
cầu giám định, thông quan theo quy định hiện
hành. Việc nhập khẩu những hoá chất phục
vụ trực tiếp cho sản xuất có tiêu chuẩn
thấp hơn quy định tại Phụ lục này
phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản
của Bộ Công nghiệp.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2006. Các quy
định trước đây về híng dẫn quản
lý xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất độc;
hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá
chất độc hại, tiền chất ma tuý; hoá
chất nhập khẩu theo tiêu chuẩn kỹ thuật
thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công
nghiệp trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
đề nghị các ngành, địa phương,
đơn vị phản ánh về Bộ Công nghiệp
để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Thuý
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC
TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG
NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2006/TT-BCN
ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công nghiệp)
STT |
Tên
chất |
Công
thức phân tử |
1 |
Acetic anhydride |
(CH3CO)2O |
2 |
Acetone |
CH3COCH3 |
3 |
Anthranilic acid |
NH2C6H4COOH |
4 |
Diethyl ether |
(C2H5)2O |
5 |
Hydrochloric acid |
HCl |
6 |
Methyl ethyl ketone |
C4H8O |
7 |
Phenylacetic acid |
C8H8O2 |
8 |
Piperidine |
C5H11N |
9 |
Potassium permanganate |
KMnO4 |
10 |
Sulphuric acid |
H2SO4 |
11 |
Toluene |
C6H5CH3 |
12 |
Methylamine |
CH3NH2 |
13 |
Nitroethane |
CH3CH2NO2 |
14 |
Tartaric acid |
HO2CCH(OH)CH(OH)CO2H |
15 |
Formic acid |
HCOOH |
16 |
Formamide |
HCONH2 |
17 |
Ethylene diacetate |
CH3CO2CH2CH2O2CCH3 |
18 |
Diethylamine |
(C2H5)2NH |
19 |
|
C6H5CH2CN |
20 |
|
C6H5CHO |
21 |
Ammonium formate |
HCO2NH4 |
22 |
Acetic acid |
CH3COOH |
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2006/TT-BCN
ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công nghiệp)
Hoá chất Bảng 2 (thuộc Công ước Cấm
phát triển sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá
huỷ vũ khí hoá học)
STT |
Tên
hoá chất |
Số
đăng ký CAS |
Mã HS |
A |
Hoá chất độc |
|
|
1 |
Amiton: O, O‑Diethyl S‑[2‑(diethylamino)ethyl]phosphorothiolate và các
muối alkyl hoá hoặc proton
hoá tương ứng |
78‑53‑5 |
2930.90 |
2 |
PFIB: 1,1,3,3,3‑Pentafluoro‑2‑(trifluoromethyl)‑1‑propene |
382‑21‑8 |
2903.30 |
3 |
BZ: 3‑ Quinuclidinyl benzilate (*) |
6581-06-2 |
2933.90 |
B |
Các tiền chất |
|
|
4 |
Các hoá chất ngoại
trừ các hoá chất đã được liệt kê
tại Bảng 1 chứa 1 nguyên tử phốt pho liên
kết với một nhóm methyl, ethyl hoặc propyl (nocmal
hoặc iso) chứ không phải là các nguyên tử các bon
khác Ví dụ. Methylphosphonyl dichloride Dimethyl methylphosphonate Ngoại trừ: O‑ethyl S‑phenyl ethylphosphonothiolothionate |
676-97-1 756‑79‑6 944‑22‑9 |
2931.00 |
5 |
N,N‑dialkyl (Me, Et, n‑Pr
hoặc i‑Pr) phosphoramidic dihalides |
|
2929.90 |
6 |
Dialkyl (Me, Et, n‑Pr
hoặc i‑Pr) N,N‑dialkyl (Me,
Et, n‑Pr hoặc i‑Pr)‑phosphoramidates |
|
2929.90 |
7 |
Arsenic trichloride |
7784‑34‑1 |
2812.10 |
8 |
2,2‑diphenyl‑2‑hydroxyacetic
acid |
76-93-7 |
2918.19 |
9 |
Quinuclidin‑3‑ol |
1619‑34‑7 |
2933.39 |
10 |
N,N‑dialkyl (Me, Et, n‑Pr
hoặc i‑Pr) aminoethyl‑2‑chloride và các
muối proton hoá tương
ứng |
|
2921.19 |
11 |
N,N‑dialkyl (Me, Et, n‑Pr
hoặc i‑Pr) aminoethane‑2‑ol và các muối proton hoá tương ứng Ngoại trừ: N,N‑dimethylaminoethanol
và các muối proton hoá tương ứng N,N‑diethylaminoethanol và các muối proton hoá tương ứng |
108‑01‑0 100‑37‑8 |
2922.19 |
12 |
N,N‑dialkyl (Me, Et, n‑Pr
or i‑Pr) aminoethane‑2‑thiols và các muối proton hoá tương ứng |
|
2930.90 |
13 |
|
111‑48‑8 |
2930.90 |
14 |
Pinacolyl alcohol: 3,3‑Dimethylbutan‑2‑ol |
464‑07‑3 |
2905.14 |
Hoá chất Bảng 3 (thuộc Công ước Cấm
phát triển sản xuất, tàng trữ, sử dụng và
phá huỷ vũ khí hoá học)
STT |
Tên
hoá chất |
Số
đăng ký CAS |
Mã HS |
A |
Hoá chất độc |
|
|
1 |
Phosgene: Carbonyl dichloride |
75‑44‑5 |
2812.10 |
2 |
Cyanogen chloride |
506‑77‑4 |
2851.00 |
3 |
Hydrogen cyanide |
74‑90‑8 |
2811.19 |
4 |
Chloropicrin: Trichloronitromethane |
76‑06‑2 |
2904.90 |
B |
Các tiền chất |
|
|
5 |
Phosphorus oxychloride |
10025‑87‑3 |
2812.10 |
6 |
Phosphorus trichloride |
7719‑12‑2 |
2812.10 |
7 |
Phosphorus pentachloride |
10026‑13‑8 |
2812.10 |
8 |
Trimethyl phosphite |
121‑45‑9 |
2920.90 |
9 |
Triethyl phosphite |
122‑52‑1 |
2920.90 |
10 |
Dimethyl phosphite |
868‑85‑9 |
2921.19 |
11 |
Diethyl phosphite |
762‑04‑9 |
2920.90 |
12 |
Sulfur monochloride |
10025‑67‑9 |
2812.10 |
13 |
Sulfur dichloride |
10545‑99‑0 |
2812.10 |
14 |
|
7719‑09‑7 |
2812.10 |
15 |
Ethyldiethanolamine |
139‑87‑7 |
2922.19 |
16 |
Methyldiethanolamine |
105‑59‑9 |
2922.19 |
17 |
Triethanolamine |
102‑71‑6 |
2922.13 |
PHỤ LỤC SỐ 3
DANH MỤC
HÓA CHẤT ĐỘC HẠI VÀ SẢN PHẨM HÓA CHẤT
ĐỘC HẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
01/2006/TT-BCN
ngày 11 tháng 4 năm 2006 của
Bộ Công nghiệp)
STT |
Tên
hoá chất |
Công
thức hoá học |
1 |
Acetonitril |
CH3CN |
2 |
Acid pechloric |
HClO4 |
3 |
Acrolein |
CH2=CHCHO |
4 |
Arsenua hydro |
AsH3 |
5 |
Aldehyd acetic |
CH3CHO |
6 |
Amiang nguyên liệu |
|
7 |
Amoniac; Hydroxit amôn |
NH3;
NH4OH |
8 |
|
As2O3,
As2O5 |
9 |
Anilin |
C6H5NH2 |
10 |
Antimoan |
Sb |
11 |
Acid nitric |
HNO3 |
12 |
Acid phosphoric |
H3PO4 |
13 |
Acid picric |
C6H3O7N3 |
14 |
|
|
15 |
|
|
16 |
|
C6H6 |
17 |
|
C12H12N2 |
18 |
Bichromat kali |
K2Cr2O7 |
19 |
Brom |
Br |
20 |
Bromoform |
CHBr3 |
21 |
Bromo - methan |
CH3Br |
22 |
Các muèi gèc xyanua (CN), trừ Cyanogen
chloride |
|
23 |
Calcium chlorid |
CaCl2 |
24 |
Carbon tetrachlorid |
CCl4 |
25 |
Cadmi và hợp chất
của cadmi |
|
26 |
Carbon oxid |
CO |
27 |
Chì và hợp chất vô
cơ của chì |
|
28 |
Chloroform |
CHCl3 |
29 |
Chlor |
Cl2 |
30 |
Chlorobenzen |
C6H5Cl |
31 |
1- Chloronaphthalene |
C10H7Cl |
32 |
0-[2-chloro-1-(2,5-dichlorophenyl)-vinyl]-0-0-
diethyl phosphorothioat |
|
33 |
Chlorid thuỷ ngân |
HgCl
2 |
34 |
Chloropren |
C4H5Cl |
35 |
Chlorid đồng I vµ
®ång II |
CuCl
; CuCl2 |
36 |
Dichlorobenzen |
C6H4Cl2 |
37 |
Dioxit carbon |
CO2 |
38 |
Dimethylamin |
(CH3)2NH |
39 |
N,N - dimethylformamid |
HCON(CH3)2 |
40 |
Dinitrobenzen |
C6H4(NO2)2 |
41 |
Dinitrochlorbenzen |
C6H3(NO2)2Cl |
42 |
Dinitrotoluen |
CH3C6H3(NO2)2 |
43 |
Dioxid chlor |
ClO2 |
44 |
Ethylen oxid |
(CH2)2O |
45 |
Ethyl chloride |
C2H5Cl |
46 |
Ethylen glycol |
CH2OH-CH2OH |
47 |
Ethyl mercuric phosphat |
|
47 |
Fluorosilicat kim loại tan
và không tan |
|
49 |
Fluorin hydrid |
HF |
50 |
Formaldehyd |
HCHO |
51 |
Furfurol |
C4H3OCHO |
52 |
Hỗn hợp tetra và
pentan aphtalin bậc cao |
|
53 |
Hydrazin và dẫn suất
của chúng |
H2NNH2 |
54 |
Isopropalin |
C15H23N3O4 |
55 |
Isopropylnitrat |
C3H7NO3 |
56 |
Oxid sắt lẫn fluo và
hợp chất mangan |
FeO,
Fe2O3 |
57 |
Metaldehyd |
(CH3CHO)n |
58 |
Methyl alcohol |
CH3OH |
59 |
Muối của acid
fluorhydric |
|
60 |
n - Hexan |
C6H14 |
61 |
n-Butanol |
C4H9OH |
62 |
Nicotin |
C10H14N2 |
63 |
Nitrobenzen |
C6H5NO2 |
64 |
2-Nitro-1-hydroxybenzen-4-arsonic
acid |
|
65 |
Nitơ dioxid |
NO2 |
66 |
Nitrotoluen |
CH3C6H4NO2 |
67 |
Nitrid kim loại |
|
68 |
Oxid nickel |
NiO |
69 |
Oxit crom |
CrO3 |
70 |
Oxynitrogen (NOx) |
N2O,
NO, NO2, N2O3, N2O5 |
71 |
Ozon |
O3 |
72 |
Paranitrophenyl |
C6H4(NO2)2 |
73 |
PCB (Polychlorin hoá biphenyl)
và các hợp chất chứa PCB |
|
74 |
Parathion |
(C2H5O)2PSO-C6H4NO2 |
75 |
Phenol |
C6H5OH |
76 |
Phosphor |
P |
77 |
Phosphin |
PH3 |
78 |
Phosphor kim loại |
|
79 |
Pyridin |
C5H5N |
80 |
Selen và hợp chất
của chúng |
Se |
81 |
Sulfur carbon |
SC2 |
82 |
Sulfur chì |
PbS |
83 |
Sulfur hydro |
H2S |
84 |
Talium |
Tl |
85 |
Tetranitromethan |
C(NO2)4 |
86 |
Tetrachloroheptan |
C7H12Cl4 |
87 |
Tetraethyl thiuram disulfid |
(C2H5)4N2S4 |
88 |
Tetraethyl chì |
Pb(C2H5)4 |
89 |
Thuỷ ngân |
Hg |
90 |
Hợp chất thủy
ngân |
|
91 |
Trichlorobenzen |
C6H3Cl3 |
92 |
Trichloroethylen |
CHCl
-CCl2 |
93 |
Trinitrobenzen |
C6H3(NO2)3 |
94 |
Hợp chất trinitro |
|
95 |
Xylen |
C6H4(CH3)2 |
PHỤ LỤC SỐ 4
DANH MỤC
VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT HOÁ CHẤT NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2006/TT-BCN
ngày 11 tháng 4 năm 2006 của
Bộ Công nghiệp)
STT |
Tên
chất |
Tiêu
chuẩn chất lượng, Hàm lượng (%) |
Tiêu
chuẩn kỹ thuật |
1 |
Natri hydroxyt (dạng
lỏng) (NaOH) |
TCVN 3793-83 NaOH NaCl |
> 31% 0.004% Max |
2 |
Acid clohydric (HCl) |
TCVN 1556-86 & 52-99 HCl Fe Cl2 tự do SO4 As |
> 32% < 0,01% < 0,015% < 0,03% 0,0001% Max |
3 |
Acid sulfuric kỹ
thuật (H2SO4) |
TCVN 5719-92 H2SO4 Fe Hàm lượng cặn
sau nung |
> 97% 0,010 Max 0,020 Max |
4 |
2807.00.00 Acid sulfuric tinh khiết (H2SO4) |
TCVN 138-64 H2SO4 Cl+ NH4 |
> 97,2% 0,00002% Max 0,0002% Max |
5 |
Acid phosphoric kỹ
thuật (H3PO4) |
TCN 101-1997 H3PO4 Fe As |
> 85% 0,002% Max 0,008% Max |
6 |
Phèn đơn từ
hydroxyt nhôm |
64 TCN 45-88 Fe2O3 Acid tự do |
0,015% Max 0,1% Max |