Nghị định 100/2005/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 100/2005/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 100/2005/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/08/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày hết hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị định 100/2005/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 100/2005/NĐ-CP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 08 năm 2005 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC CẤM PHÁT TRIỂN, SẢN XUẤT, TÀNG TRỮ, SỬ DỤNG VÀ PHÁ HỦY VŨ KHÍ HÓA HỌC
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 167 HĐ/CTN ngày 24 tháng 8 năm 1998 của Chủ tịch nước về việc phê chuẩn Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp,
NGHỊ ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này điều chỉnh các quan hệ liên quan đến các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có các hoạt động đầu tư cơ sở hoá chất và xuất khẩu, nhập khẩu các hoá chất được Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học (sau đây gọi tắt là Công ước) kiểm soát tại lãnh thổ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Việc điều chỉnh quan hệ trong lĩnh vực quản lý hoá chất không thuộc diện Công ước kiểm soát thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Nghị định này cũng áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam có các hoạt động nói trên tại nước ngoài phù hợp với luật pháp quốc tế, nếu pháp luật của nước ngoài đó không có quy định khác.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Cơ sở quy mô đơn lẻ là cơ sở sản xuất hoá chất Bảng 1 cho các mục đích: nghiên cứu, y tế, dược phẩm hoặc bảo vệ. Tại cơ sở quy mô đơn lẻ, việc sản xuất được thực hiện trong các thiết bị phản ứng không cấu thành sản xuất liên tục. Dung tích của các thiết bị phản ứng không vượt quá 100 lít và tổng dung tích của các thiết bị phản ứng có dung tích trên 5 lít không vượt quá 500 lít.
- Cơ sở khác là cơ sở hoá chất Bảng 1 nhưng khác với cơ sở quy mô đơn lẻ, bao gồm: cơ sở sản xuất hoỏ chất Bảng 1 cho mục đớch bảo vệ với tổng sản lượng khụng vượt quỏ 10 kg/năm; cơ sở sản xuất các hoá chất Bảng 1 cho mục đích nghiên cứu, y tế hoặc dược phẩm với sản lượng trên 100 gam/năm đối với một hoá chất, nhưng tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm; phòng thí nghiệm điều chế tổng hợp hoá chất Bảng 1 cho mục đích: nghiên cứu, y tế, dược phẩm với tổng sản lượng từ 100 gam/năm trở lên.
CÁC QUY ĐỊNH VỀ HOÁ CHẤT THUỘC DIỆN CÔNG ƯỚC KIỂM SOÁT
- Có cơ sở vật chất, công nghệ, thiết bị phù hợp để sản xuất, chế biến, tiêu dùng, cất giữ hoá chất Bảng 1 đạt tiêu chuẩn chất lượng mà doanh nghiệp đã đăng ký;
- Có bộ phận phân tích, kiểm tra chất lượng sản phẩm. Trong trường hợp không có bộ phận phân tích, kiểm tra riêng thì có thể thuê các đơn vị, trung tâm phân tích hợp pháp thuộc các cơ quan chuyên ngành;
- Có hệ thống xử lý chất thải bảo đảm hoạt động diễn ra tại cơ sở không gây ô nhiễm môi trường; có đầy đủ các phương tiện và điều kiện làm việc bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường như đối với hoá chất độc hại theo quy định của pháp luật về lao động và về môi trường;
- Có đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân có trình độ chuyên môn, được huấn luyện, đào tạo chuyên ngành hoá chất, đáp ứng yêu cầu công nghệ sản xuất và chất lượng sản phẩm;
- Được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
Doanh nghiệp muốn đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 phải gửi Bộ Công nghiệp văn bản đề nghị xem xét và chấp thuận cho doanh nghiệp đầu tư. Trong thời hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công nghiệp có trách nhiệm xem xét và trả lời đề nghị của doanh nghiệp. Văn bản chấp thuận của Bộ Công nghiệp được đính kèm trong hồ sơ xin phép đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ.
Mẫu văn bản đề nghị của doanh nghiệp và chấp thuận của Bộ Công nghiệp về đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 được quy định tại Phụ lục số 3 Nghị định này (mẫu 3.1 và mẫu 3.2).
Doanh nghiệp có cơ sở hoá chất Bảng 1 bị thanh sát phải chấp hành đầy đủ các quy định về thanh sát của Tổ chức Công ước tại Phụ lục số 9 Nghị định này; tuân thủ các hướng dẫn của đội hộ tống trong quá trình tiến hành thanh sát tại cơ sở; hợp tác và tạo điều kiện thuận lợi để đội thanh sát của Tổ chức Công ước hoàn thành nhiệm vụ quy định trong lệnh thanh sát.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công nghiệp cấp giấy phép cho doanh nghiệp đối với từng lần xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
Mẫu văn bản đề nghị cấp phép và giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 1 tại Phụ lục số 4 Nghị định này (mẫu 4.1 và mẫu 4.2).
Giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 1 chỉ cấp một lần cho một hợp đồng trong thời gian tối đa 12 tháng, trường hợp cần gia hạn phải có đơn đề nghị. Các giấy phép đã cấp không được chuyển nhượng cho doanh nghiệp khác.
Doanh nghiệp muốn đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2, cơ sở hoá chất Bảng 3 phải gửi Bộ Công nghiệp văn bản đề nghị xem xét và chấp thuận cho doanh nghiệp đầu tư. Trong thời hạn không quá 15 ngày đối với cơ sở hoá chất Bảng 2 và 07 ngày đối với cơ sở hoá chất Bảng 3 kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công nghiệp có trách nhiệm trả lời đề nghị của doanh nghiệp. Văn bản chấp thuận của Bộ Công nghiệp được gửi kèm trong hồ sơ đề nghị đầu tư trình các cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm định và quyết định đầu tư theo quy định hiện hành.
Mẫu văn bản đề nghị của doanh nghiệp và chấp thuận của Bộ Công nghiệp về việc đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2, cơ sở hoá chất Bảng 3 tại Phụ lục số 3 Nghị định này (Mẫu 3.3 và Mẫu 3.4).
- 1 kilôgam/năm đối với một hoá chất 2A*;
- 100 kilôgam/năm đối với một hoá chất 2A;
- 1 tấn/năm đối với một hoá chất 2B.
Từ 30 tấn/năm trở lên đối với một hoá chất Bảng 3.
- 10 kg/năm đối với một hoá chất 2A*;
- 1 tấn/năm đối với một hoá chất 2A;
- 10 tấn/năm đối với một hoá chất 2B.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 2, hoá chất Bảng 3 tại Phụ lục số 4 Nghị định này (Mẫu 4.3).
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công nghiệp sẽ cấp phép xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 2, hoá chất Bảng 3 theo mẫu giấy phép tại Phụ lục số 4 Nghị định này (Mẫu 4.4).
Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 2, hoá chất Bảng 3 cho các mục đích chuyên ngành (y tế, dược phẩm, nông nghiệp, bảo vệ), khi cần thiết Bộ Công nghiệp lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ quản lý nhà nước tương ứng trước khi cấp phép.
Giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 2, hoá chất Bảng 3 chỉ cấp một lần cho một hợp đồng trong thời gian tối đa là 12 tháng, trường hợp cần gia hạn phải có đơn đề nghị. Các giấy phép đã cấp không được chuyển nhượng cho doanh nghiệp khác.
Trường hợp việc xuất khẩu hoá chất Bảng 3 được thực hiện với tổ chức hoặc cá nhân của nước không phải là quốc gia thành viên Công ước, phải có giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia nói trên. Mẫu giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng tại Phụ lục số 7 Nghị định này (Mẫu 7.5). Giấy chứng nhận này đính kèm trong hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu của doanh nghiệp xin phép xuất khẩu.
- Hóa chất Bảng 2, bao gồm cả hỗn hợp chứa hóa chất 2A* và 2A có nồng độ từ 1% trở lên và hóa chất 2B có nồng độ từ 30% trở lên, theo mẫu khai báo số 6.5 tại Phụ lục số 6 Nghị định này;
- Hóa chất Bảng 3, bao gồm cả hỗn hợp chứa hóa chất Bảng 3 có nồng độ từ 30% trở lên theo mẫu khai báo số 7.6 tại Phụ lục số 7 Nghị định này.
Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hành nghề hoá chất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và đã đăng ký mã số thuế; cam kết thực hiện đầu tư cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF cho các mục đích không bị Công ước cấm được đầu tư cơ sở sản xuất hoá chất DOC, DOC-PSF phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
Việc đầu tư cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF được thực hiện theo quy định đầu tư hiện hành.
Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hoá chất DOC có sản lượng từ 200 tấn/năm trở lên đối với một hoá chất DOC và cơ sở sản xuất hoá chất DOC-PSF có sản lượng từ 30 tấn/năm trở lên đối với một hoá chất DOC-PSF phải nộp Bộ Công nghiệp các tài liệu sau:
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Trường hợp thay đổi hoá chất được sử dụng làm chất chống bạo loạn thì cơ quan nhà nước liên quan đến việc quản lý, sử dụng chất chống bạo loạn phải thông báo với Bộ Công nghiệp về hoá chất được thay thế, gồm: tên hoá chất (tên gọi theo IUPAC, tên thương mại hay tên gọi thông thường), công thức hóa học và số CAS để thông báo với Tổ chức Công ước.
Cơ quan quốc gia Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan trong việc lập báo cáo hàng năm về chương trình phòng vệ và đóng góp tự nguyện của Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, thông báo với Tổ chức Công ước.
Cơ quan quốc gia Việt Nam có trách nhiệm:
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC
Nội dung quản lý nhà nước trong việc thực hiện Công ước bao gồm:
Cơ quan quốc gia Việt Nam có các chức năng sau:
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp quyết định quy chế làm việc của Cơ quan quốc gia Việt Nam.
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Bộ Công nghiệp, các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền được quy định tại Pháp lệnh về Xử lý vi phạm hành chính.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Phan Văn Khải
(Đã ký)
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
DANH MỤC HOÁ CHẤT BẢNG
HOÁ CHẤT BẢNG 1
STT |
Tên hoá chất |
Số CAS |
Mã số HS |
A |
CÁC HOÁ CHẤT ĐỘC |
|
|
1 |
Các hợp chất O‑Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl ) alkyl |
|
2931.00 |
|
(Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr)-phosphonofluoridate, |
|
|
|
Ví dụ: |
|
|
|
Sarin: O‑Isopropylmethylphosphonofluoridate |
107-44-8 |
2931.00 |
|
Soman: O‑Pinacolyl methylphosphonofluoridate |
96-64-0 |
2931.00 |
2 |
Các hợp chất O‑Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) N,N‑dialkyl |
|
2931.00 |
|
(Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) - phosphoramidocyanidate |
|
|
|
Ví dụ: |
|
|
|
Tabun: O‑Ethyl N,N‑dimethyl phosphoramidocyanidate |
77-81-6 |
2931.00 |
3 |
Các hợp chất O‑Alkyl (H or <C10, gồm cả cycloalkyl) S‑2‑dialkyl |
|
2930.90 |
|
(Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr)‑aminoethyl alkyl |
|
|
|
(Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) phosphonothiolate và các muối alkyl hoá hoặc proton hoá tương ứng. |
|
|
|
Ví dụ: |
|
|
|
VX: O‑Ethyl S‑2‑diisopropylaminoethyl methyl phosphonothiolate |
50782-69-9 |
2930.90 |
4 |
Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh (Sulfur mustards): |
|
|
|
2‑Chloroethylchloromethylsulfide |
2625-76-5 |
2930.90 |
|
Khí gây bỏng: Bis(2‑chloroethyl)sulfide |
505-60-2 |
2930.90 |
|
Bis(2‑chloroethylthio) methane |
63869-13-6 |
2930.90 |
|
Sesquimustard: 1,2‑Bis(2‑chloroethylthio)ethane |
3563-36-8 |
2930.90 |
|
1,3‑Bis(2‑chloroethylthio)‑n‑propane |
63905-10-2 |
2930.90 |
|
1,4‑Bis(2‑chloroethylthio)‑n‑butane |
142868-93-7 |
2930.90 |
|
1,5‑Bis(2‑chloroethylthio)‑n‑pentane |
142868-94-8 |
2930.90 |
|
Bis(2‑chloroethylthiomethyl)ether |
63918-90-1 |
2930.90 |
|
Khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh và Oxy: Bis(2‑chloroethylthioethyl) ether |
63918-89-8 |
2930.90 |
5 |
Các hợp chất Lewisite (chứa Arsen): Lewisite 1: 2‑Chlorovinyldichloroarsine |
541‑25‑3 |
2931.00 |
|
Lewisite 2: Bis(2‑chlorovinyl)chloroarsine |
40334‑69‑8 |
2931.00 |
|
Lewisite 3: Tris(2‑chlorovinyl)arsine |
40334‑70‑1 |
2931.00 |
6 |
Hơi cay Nitơ (Nitrogen mustards): HN1: Bis(2‑chloroethyl)ethylamine |
538‑07‑8 |
2921.19 |
|
HN2: Bis(2‑chloroethyl)methylamine |
51‑75‑2 |
2921.19 |
|
HN3: Tris(2‑chloroethyl)amine |
555-77-1 |
2921.19 |
7 |
Saxitoxin |
35523‑89‑8 |
3002.90 |
8 |
Ricin |
9009-86-3 |
3002.90 |
B |
CÁC TIỀN CHẤT |
|
|
9 |
Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n‑Pr or i‑Pr) phosphonyldifluoride |
|
|
|
Ví dụ.DF: Methylphosphonyldifluoride |
676-99-3 |
2931.00 |
10 |
Các hợp chất O‑Alkyl (H or <C10, gồm cả cycloalkyl) O‑2‑dialkyl |
|
2931.00 |
|
(Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr)‑aminoethyl alkyl |
|
|
|
(Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) phosphonite và các muối alkyl hoá hoặc proton hoá tương ứng |
|
|
|
Ví dụ: |
|
|
|
QL: O‑Ethyl O‑2‑diisopropylaminoethyl methylphosphonite |
57856-11-8 |
2931.00 |
11 |
Chlorosarin: O‑Isopropyl methylphosphonochloridate |
1445-76-7 |
2931.00 |
12 |
Chlorosoman: O‑Pinacolyl methylphosphonochloridate |
7040-57-5 |
2931.00 |
HOÁ CHẤT BẢNG 2
STT |
Tên hoá chất |
Số CAS |
Mã số HS |
A |
CÁC HOÁ CHẤT ĐỘC |
|
|
1 |
Amiton: O,O‑Diethyl S‑[2‑(diethylamino) ethyl]phosphorothiolate và các muối alkyl hoá hoặc proton hoá tương ứng |
78‑53‑5 |
2930.90 |
2 |
PFIB: 1,1,3,3,3‑Pentafluoro‑2‑(trifluoromethyl)‑1‑propene |
382‑21‑8 |
2903.30 |
3 |
BZ: 3‑Quinuclidinyl benzilate (*) |
6581-06-2 |
2933.39 |
B |
CÁC TIỀN CHẤT |
|
|
4 |
Các hoá chất, trừ các chất đã được liệt kê tại Bảng1, chứa 1 nguyên tử phospho liên kết với một nhóm methyl, ethyl hoặc propyl (mạch thẳng hoặc nhánh) nhưng không liên kết thêm với các nguyên tử các bon khác |
|
2931.00 |
|
Ví dụ. Methylphosphonyl dichloride Dimethyl methylphosphonate |
676-97-1 756‑79‑6 |
2931.00 2931.00 |
|
Ngoại trừ Fonofos: O‑Ethyl S‑phenyl ethylphosphonothiolothionate |
944‑22‑9 |
2931.00 |
5 |
Các hợp chất N,N‑Dialkyl (Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) phosphoramidic dihalide |
|
2929.90 |
6 |
Các hợp chất Dialkyl (Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) N,N‑dialkyl (Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr)‑phosphoramidate |
|
2929.90 |
7 |
Arsenic trichloride |
7784‑34‑1 |
2812.10 |
8 |
2,2‑Diphenyl‑2‑hydroxyacetic acid |
76-93-7 |
2918.19 |
9 |
Quinuclidin‑3‑ol |
1619‑34‑7 |
2933.39 |
10 |
Các hợp chất N,N‑Dialkyl (Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) aminoethyl‑2‑chloride và các muối proton hoá tương ứng |
|
2921.19 |
11 |
Các hợp chất N,N‑Dialkyl (Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) aminoethane‑2‑ol và các muối proton hoá tương ứng, ngoại trừ: |
|
2922.19 |
|
N,N‑Dimethylaminoethanol và các muối proton hoá tương ứng |
108‑ 01‑ 0 |
|
|
N,N‑Diethylaminoethanol và các muối proton hoá tương ứng |
100‑ 37‑8 |
|
12 |
Các hợp chất N,N‑Dialkyl (Me, Et, n‑Pr or i‑Pr) aminoethane‑2‑thiol và các muối proton hoá tương ứng |
|
2930.90 |
13 |
Thiodiglycol: Bis(2‑hydroxyethyl) sulfide |
111‑48‑8 |
2930.90 |
14 |
Pinacolyl alcohol: 3,3‑Dimethylbutan‑2‑ol |
464‑07‑3 |
2905.19 |
HOÁ CHẤT BẢNG 3
STT |
Tên hoá chất |
Số CAS |
Mã số HS |
A |
CÁC HÓA CHẤT ĐỘC |
|
|
1 |
Phosgene: Carbonyl dichloride |
75‑ 44‑ 5 |
2812.10 |
2 |
Cyanogen chloride |
506‑ 77‑ 4 |
2851.00 |
3 |
Hydrogen cyanide |
74‑ 90‑ 8 |
2811.19 |
4 |
Chloropicrin: Trichloronitromethane |
76‑ 06‑ 2 |
2904.90 |
B |
CÁC TIỀN CHẤT |
|
|
5 |
Phosphorus oxychloride |
10025‑ 87‑ 3 |
2812.10 |
6 |
Phosphorus trichloride |
7719‑ 12‑ 2 |
2812.10 |
7 |
Phosphorus pentachloride |
10026‑ 13‑ 8 |
2812.10 |
8 |
Trimethyl phosphite |
121‑ 45‑ 9 |
2920.90 |
9 |
Triethyl phosphite |
122‑ 52‑ 1 |
2920.90 |
10 |
Dimethyl phosphite |
868‑ 85‑ 9 |
2920.90 |
11 |
Diethyl phosphite |
762‑ 04‑ 9 |
2920.90 |
12 |
Sulfur monochloride |
10025‑ 67‑ 9 |
2812.10 |
13 |
Sulfur dichloride |
10545‑ 99‑ 0 |
2812.10 |
14 |
Thionyl chloride |
7719‑ 09‑ 7 |
2812.10 |
15 |
Ethyldiethanolamine |
139‑ 87‑ 7 |
2922.19 |
16 |
Methyldiethanolamine |
105‑ 59‑ 9 |
2922.19 |
17 |
Triethanolamine |
102‑ 71‑ 6 |
2922.13 |
Ghi chú: Những hoá chất trên là những chất chính (cơ chất), còn các dẫn xuất của chúng được Tổ chức Công ước liệt kê trong Sổ tay Hóa chất. Đến tháng 12 năm 2002 đã có 894 dẫn xuất đang có ứng dụng thương mại rộng rãi. Thông tin về các dẫn xuất trên sẽ được Bộ Công nghiệp cung cấp theo yêu cầu cụ thể.
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
Danh sách quốc gia thành viên Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học. (Tính đến ngày 3 tháng 7 năm 2005)
STT |
Tên quốc gia thành viên |
Ngày ký |
Ngày nộp lưu chiểu |
Ngày Công ước có hiệu lực |
1 |
Ápganixtan |
14-01-93 |
24-09-03 |
24-10-03 |
2 |
Anbani |
14-01-93 |
11-05-94 |
29-04-97 |
3 |
Angiêri |
13-01-93 |
14-08-95 |
29-04-97 |
4 |
Andora |
27-02-03 |
29-03-03 |
|
5 |
Achentina |
13-01-93 |
02-10-95 |
29-04-97 |
6 |
Acmênia |
19-03-93 |
27-01-95 |
29-04-97 |
7 |
Úc http://www.dfat.gov.au/cwco/ |
13-01-93 |
06-05-94 |
29-04-97 |
8 |
Aó |
13-01-93 |
17-08-95 |
29-04-97 |
9 |
Adécbaigian |
13-01-93 |
29-02-00 |
30-03-00 |
10 |
Barên |
24-02-93 |
28-04-97 |
29-04-97 |
11 |
Bănglađét |
14-01-93 |
25-04-97 |
29-04-97 |
12 |
Bêlarut |
14-01-93 |
11-07-96 |
29-04-97 |
13 |
Bỉ |
13-01-93 |
27-01-97 |
29-04-97 |
14 |
Bêlizê |
01-12-03 |
31-12-03 |
|
15 |
Bênanh |
14-01-93 |
14-05-98 |
13-06-98 |
16 |
Bôlivia |
14-01-93 |
14-08-98 |
13-09-98 |
17 |
Bosnia và Herzegovina |
16-01-97 |
25-02-97 |
29-04-97 |
18 |
Bôtxoana |
31-08-98 |
30-09-98 |
|
19 |
Braxin |
13-01-93 |
13-03-96 |
29-04-97 |
20 |
Brunây |
13-01-93 |
28-07-97 |
27-08-97 |
21 |
Bungary |
13-01-93 |
10-08-94 |
29-04-97 |
22 |
Buốckina Phaxo |
14-01-93 |
08-07-97 |
07-08-97 |
23 |
Burundi |
15-01-93 |
04-09-98 |
04-10-98 |
24 |
Camơrun |
14-01-93 |
16-09-96 |
29-04-97 |
25 |
Canada |
13-01-93 |
26-09-95 |
29-04-97 |
26 |
Capeve |
15-01-93 |
10-10-03 |
09-11-03 |
27 |
Sát |
11-10-94 |
13-02-04 |
14-03-04 |
28 |
Chilê |
14-01-93 |
12-07-96 |
29-04-97 |
29 |
Trung Quốc |
13-01-93 |
25-04-97 |
29-04-97 |
30 |
Côlômbia |
13-01-93 |
05-04-00 |
05-05-00 |
31 |
Đảo Cúc |
14-01-93 |
15-07-94 |
29-04-97 |
32 |
Côtxtarica |
14-01-93 |
31-05-96 |
29-04-97 |
33 |
Cốtđivoa |
13-01-93 |
18-12-95 |
29-04-97 |
34 |
Crôatia |
13-01-93 |
23-05-95 |
29-04-97 |
35 |
Cuba |
13-01-93 |
29-04-97 |
29-05-97 |
36 |
Síp |
13-01-93 |
28-08-98 |
27-09-98 |
37 |
Séc http://www.mzv.cz/opcw |
14-01-93 |
06-03-96 |
29-04-97 |
38 |
Đan Mạch http://www.naec.dk/chemicalweapons/0/1/0 |
14-01-93 |
13-07-95 |
29-04-97 |
39 |
Đôminica |
02-08-93 |
12-02-01 |
14-03-01 |
40 |
Êcuađo |
14-01-93 |
06-09-95 |
29-04-97 |
41 |
Enxanvađo |
14-01-93 |
30-10-95 |
29-04-97 |
42 |
Ghinê Xích đạo |
14-01-93 |
25-04-97 |
29-04-97 |
43 |
Eritrêa |
14-02-00 |
15-03-00 |
|
44 |
Extonia |
14-01-93 |
26-05-99 |
25-06-99 |
45 |
Êtiôpia |
14-01-93 |
13-05-96 |
29-04-97 |
46 |
Fiji |
14-01-93 |
20-01-93 |
29-04-97 |
47 |
Phần Lan http://www.verifin.helsinki.fi/ |
14-01-93 |
07-02-95 |
29-04-97 |
48 |
Pháp |
13-01-93 |
02-03-95 |
29-04-97 |
49 |
Gabông |
13-01-93 |
08-09-00 |
08-10-00 |
50 |
Dămbia |
13-01-93 |
19-05-98 |
18-06-98 |
51 |
Gruzia |
14-01-93 |
27-11-95 |
29-04-97 |
52 |
Đức http://www.auswaertiges-amt.de/www/de/aussenpolitik/friedenspolitik/abr_und_r/cwue_html |
13-01-93 |
12-08-94 |
29-04-97 |
53 |
Gana |
14-01-93 |
09-07-97 |
08-08-97 |
54 |
Hi Lạp |
13-01-93 |
22-12-94 |
29-04-97 |
55 |
Grenada |
|
|
|
56 |
Goatêmala |
14-01-93 |
12-02-03 |
14-03-03 |
57 |
Ghinê |
14-01-93 |
09-06-97 |
09-07-97 |
58 |
Guana |
06-10-93 |
12-09-97 |
12-10-97 |
59 |
Holi si |
14-01-93 |
12-05-99 |
11-06-99 |
60 |
Hungary |
13-01-93 |
31-10-96 |
29-04-97 |
61 |
Ai xơ len (Băng đảo) |
13-01-93 |
28-04-97 |
29-04-97 |
62 |
Ân Độ |
14-01-93 |
03-09-96 |
29-04-97 |
63 |
Inđônêxia |
13-01-93 |
12-11-98 |
12-12-98 |
64 |
Cộng hoà hồi giáo Iran |
13-01-93 |
03-11-97 |
03-12-97 |
65 |
Ailen |
14-01-93 |
24-06-96 |
29-04-97 |
66 |
Ý |
13-01-93 |
08-12-95 |
29-04-97 |
67 |
Giamaica |
18-04-97 |
08-09-00 |
08-10-00 |
68 |
Nhật Bản http://www.mofa.go.jp/ |
13-01-93 |
15-09-95 |
29-04-97 |
69 |
Gióocđani |
29-10-97 |
28-11-97 |
|
70 |
Cadăcxtan |
14-01-93 |
23-03-00 |
22-04-00 |
71 |
Kenia |
15-01-93 |
25-04-97 |
29-04-97 |
72 |
Kiribati |
07-09-00 |
07-10-00 |
|
73 |
Cô oét |
27-01-93 |
29-05-97 |
28-06-97 |
74 |
Cưrơgưxtan |
22-02-93 |
29-09-03 |
29-10-03 |
75 |
Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào |
13-05-93 |
25-02-97 |
29-04-97 |
76 |
Látvia |
06-05-93 |
23-07-96 |
29-04-97 |
77 |
Lơxôthô |
07-12-94 |
07-12-94 |
29-04-97 |
78 |
Libi |
06-01-04 |
05-02-04 |
|
79 |
Lictơnxten |
21-07-93 |
24-11-99 |
24-12-99 |
80 |
Lítva |
13-01-93 |
15-04-98 |
15-05-98 |
81 |
Lúcxembua |
13-01-93 |
15-04-97 |
29-04-97 |
82 |
Mađagaxca |
15-01-93 |
20-10-04 |
19-11-04 |
83 |
Malauy |
14-01-93 |
11-06-98 |
11-07-98 |
84 |
Malaysia |
13-01-93 |
20-04-00 |
20-05-00 |
85 |
Manđivơ |
01-10-93 |
31-05-94 |
29-04-97 |
86 |
Mali |
13-01-93 |
28-04-97 |
29-04-97 |
87 |
Manta |
13-01-93 |
28-04-97 |
29-04-97 |
88 |
Quần đảo Mác san |
13-01-93 |
19-05-04 |
18-06-04 |
89 |
Môritani |
13-01-93 |
09-02-98 |
11-03-98 |
90 |
Môrixơ |
14-01-93 |
09-02-93 |
29-04-97 |
91 |
Mêhico |
13-01-93 |
29-08-94 |
29-04-97 |
92 |
Liên bang Micronesia |
13-01-93 |
21-06-99 |
21-07-99 |
93 |
Mônaco |
13-01-93 |
01-06-95 |
29-04-97 |
94 |
Môngcổ |
14-01-93 |
17-01-95 |
29-04-97 |
95 |
Ma rốc |
13-01-93 |
28-12-95 |
29-04-97 |
96 |
Môdămbích |
15-08-00 |
14-09-00 |
|
97 |
Namibia |
13-01-93 |
27-11-95 |
29-04-97 |
98 |
Nauru |
13-01-93 |
12-11-01 |
12-12-01 |
99 |
Nêpan |
19-01-93 |
18-11-97 |
18-12-97 |
100 |
Hà Lan |
14-01-93 |
30-06-95 |
29-04-97 |
101 |
Niu di lân |
14-01-93 |
15-07-96 |
29-04-97 |
102 |
Nicaragoa |
09-03-93 |
05-11-99 |
05-12-99 |
103 |
Ni giê |
14-01-93 |
09-04-97 |
29-04-97 |
104 |
Nigiêria |
13-01-93 |
20-05-99 |
19-06-99 |
105 |
Niue |
21-04-05 |
21-05-05 |
|
106 |
Nauy http://www.eksportkontroll.mfa.no/ |
13-01-93 |
07-04-94 |
29-04-97 |
107 |
Ôman |
02-02-93 |
08-02-95 |
29-04-97 |
108 |
Pakixtan |
13-01-93 |
28-10-97 |
27-11-97 |
109 |
Palau |
03-02-03 |
05-03-03 |
|
110 |
Panama |
16-06-93 |
07-10-98 |
06-11-98 |
111 |
Papua Niu Ghi nê |
14-01-93 |
17-04-96 |
29-04-97 |
112 |
Paragoay |
14-01-93 |
01-12-94 |
29-04-97 |
113 |
Pêru |
14-01-93 |
20-07-95 |
29-04-97 |
114 |
Philippin |
13-01-93 |
11-12-96 |
29-04-97 |
115 |
Ba Lan |
13-01-93 |
23-08-95 |
29-04-97 |
116 |
Bồ Đào Nha |
13-01-93 |
10-09-96 |
29-04-97 |
117 |
Cata |
01-02-93 |
03-09-97 |
03-10-97 |
118 |
Cộng hoà Hàn quốc http://cwc.kscia.or.kr/ |
14-01-93 |
28-04-97 |
29-04-97 |
119 |
Cộng hoà Mônđavi |
13-01-93 |
08-07-96 |
29-04-97 |
120 |
Rumani |
13-01-93 |
15-02-95 |
29-04-97 |
121 |
Liên bang Ngahttp://www.munition.gov.ru/ |
13-01-93 |
05-11-97 |
05-12-97 |
122 |
Ruanđa |
17-05-03 |
31-03-04 |
30-04-04 |
123 |
Saint Kitts và Nevis |
16-03-94 |
21-05-04 |
20-06-04 |
124 |
Xênluxia |
29-03-93 |
09-04-97 |
29-04-97 |
125 |
Saint Vincent và the Grenadines |
20-09-93 |
18-09-02 |
18-10-02 |
126 |
Samoa |
14-01-93 |
27-09-02 |
27-10-02 |
127 |
San Marinô |
13-01-93 |
10-12-99 |
09-01-00 |
128 |
Sao Tome và Principe |
09-09-03 |
09-10-03 |
|
129 |
A rập xê út http://www.mofa.gov.sa/ |
20-01-93 |
09-08-96 |
29-04-97 |
130 |
Xênêgan |
13-01-93 |
20-07-98 |
19-08-98 |
131 |
Serbia và Montenegro |
20-04-00 |
20-05-00 |
|
132 |
Seychelles |
15-01-93 |
07-04-93 |
29-04-97 |
133 |
Xiera Lêon |
15-01-93 |
30-09-04 |
30-10-04 |
134 |
Xingapore |
14-01-93 |
21-05-97 |
20-06-97 |
135 |
Xlôvakia |
14-01-93 |
27-10-95 |
29-04-97 |
136 |
Xlôvenia |
14-01-93 |
11-06-97 |
11-07-97 |
137 |
Quần đảo Sôlômôn |
23-09-04 |
23-10-04 |
|
138 |
Nam Phi |
14-01-93 |
13-09-95 |
29-04-97 |
139 |
Tây Ban Nha |
13-01-93 |
03-08-94 |
29-04-97 |
140 |
Xrilanca |
14-01-93 |
19-08-94 |
29-04-97 |
141 |
Xuđăng |
24-05-99 |
23-06-99 |
|
142 |
Xurinam |
28-04-97 |
28-04-97 |
29-04-97 |
143 |
Xoadilen |
23-09-93 |
20-11-96 |
29-04-97 |
144 |
Thuỵ Điển |
13-01-93 |
17-06-93 |
29-04-97 |
145 |
Thuỵ Sĩ |
14-01-93 |
10-03-95 |
29-04-97 |
146 |
Tagikixtan |
14-01-93 |
11-01-95 |
29-04-97 |
147 |
Thailan |
14-01-93 |
10-12-02 |
09-01-03 |
148 |
Nước Cộng hoà Macedonia thuộc Nam Tư cũ |
20-06-97 |
20-07-97 |
|
149 |
Đông Timo |
07-05-03 |
06-06-03 |
|
150 |
Tôgô |
13-01-93 |
23-04-97 |
29-04-97 |
151 |
Tônga |
29-05-03 |
28-06-03 |
|
152 |
Trinidat và Tôbagô |
24-06-97 |
24-07-97 |
|
153 |
Tuynidi |
13-01-93 |
15-04-97 |
29-04-97 |
154 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
14-01-93 |
12-05-97 |
11-06-97 |
155 |
Tuốcmênixtan |
12-10-93 |
29-09-94 |
29-04-97 |
156 |
Tuvalu |
19-01-04 |
18-02-04 |
|
157 |
Uganđa |
14-01-93 |
30-11-01 |
30-12-01 |
158 |
Ucraina |
13-01-93 |
16-10-98 |
15-11-98 |
159 |
Các tiểu vương quốc A rập thống nhất |
02-02-93 |
28-11-00 |
28-12-00 |
160 |
Liên hiệp Anh và Bắc Ailenhttp://www2.dti.gov.uk/non-proliferation/cwcna/ |
13-01-93 |
13-05-96 |
29-04-97 |
161 |
Cộng hoà thống nhất Tandania |
25-02-94 |
25-06-98 |
25-07-98 |
162 |
Hợp chủng quốc Hoa Kỳ |
13-01-93 |
25-04-97 |
29-04-97 |
163 |
Urugoay |
15-01-93 |
06-10-94 |
29-04-97 |
164 |
Udơbêkixtan |
24-11-95 |
23-07-96 |
29-04-97 |
165 |
Vênêduêla |
14-01-93 |
03-12-97 |
02-01-98 |
166 |
Việt Nam |
13-01-93 |
30-09-98 |
30-10-98 |
167 |
Yêmen |
08-02-93 |
02-10-00 |
01-11-00 |
168 |
Dămbia |
13-01-93 |
09-02-01 |
11-03-01 |
169 |
Dimbabuê |
13-01-93 |
25-04-97 |
29-04-97 |
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU 3.1
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: V/v đề nghị chấp thuận việc đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do .............................................. cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do............................................... cấp ngày:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
Đề nghị Bộ Công nghiệp chấp thuận để doanh nghiệp chúng tôi được đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 theo các nội dung dưới đây:
1. Mục đích đầu tư:
- Nghiên cứu
- Y tế
- Dược phẩm
- Bảo vệ
2. Địa điểm đầu tư:
3. Sản phẩm chính
- Tên gọi theo IUPAC:
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Công suất sản phẩm:
4. Sản phẩm phụ (nếu có):
Yêu cầu liệt kê từng sản phẩm phụ theo các nội dung dưới đây:
- Tên gọi theo IUPAC:
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS:
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Công suất sản phẩm:
5. Loại cơ sở: ÿ Quy mô đơn lẻ ÿ Cơ sở khác
6. Phương thức sản xuất (liên tục, gián đoạn):
7. Mô tả thiết bị sản xuất:
8. Mô tả công nghệ áp dụng:
9. Các giải pháp xử lý bảo vệ môi trường, vệ sinh lao động và an toàn hoá chất:
10. Sử dụng sản phẩm chính, phụ (nếu có kinh doanh phân phối ghi rõ tên, địa chỉ và mục đích sử dụng của các đơn vị tiếp nhận sản phẩm):
Doanh nghiệp chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đầu tư theo đúng mục đích và nội dung nêu trong văn bản đề nghị này và trong giấy phép đầu tư;
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học và của pháp luật Việt Nam.
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ các Quyết định hoặc Giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số thuế;
4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại;
5. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu (nếu có xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm).
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU 3.2
BỘ CÔNG NGHIỆP
Số:.... CV/HTQT V/v chấp thuận đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 của… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi:...........................................
Theo đề nghị tại Công văn số.............. ngày.... tháng...... năm...... của:
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do ........................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ............................................ cấp ngày:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
Bộ Công nghiệp chấp thuận để doanh nghiệp được đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 theo các nội dung dưới đây:
1. Mục đích đầu tư:
- Nghiên cứu
- Y tế
- Dược phẩm
- Bảo vệ
2. Địa điểm đầu tư:
3. Sản phẩm chính
- Tên gọi theo IUPAC
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS:
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Công suất sản phẩm:
4. Sản phẩm phụ: được liệt kê cụ thể dưới đây:
- Tên gọi theo IUPAC:
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Công suất sản phẩm:
5. Loại cơ sở: Quy mô đơn lẻ Cơ sở khác
6. Phương thức sản xuất (liên tục, gián đoạn):
7. Thiết bị sản xuất:
8. Công nghệ áp dụng:
9. Các giải pháp xử lý bảo vệ môi trường, vệ sinh lao động và an toàn hoá chất:
10. Sử dụng sản phẩm chính, phụ:
Doanh nghiệp có trách nhiệm:
- Thực hiện đầu tư theo đúng mục đích và nội dung nêu trong văn bản này và trong giấy phép đầu tư;
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định số 100/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học và của pháp luật Việt Nam.
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu HTQT, VP.
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU 3.3
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: V/v đề nghị chấp thuận việc đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2 (3) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do ............................................ cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ........................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
Đề nghị Bộ Công nghiệp chấp thuận để doanh nghiệp chúng tôi được đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2 (3) theo các nội dung dưới đây:
1. Mục đích đầu tư:
2. Địa điểm đầu tư:
3. Sản phẩm chính
- Tên gọi theo IUPAC:
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS:
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Công suất sản phẩm:
4. Sản phẩm phụ (nếu có):
Yêu cầu liệt kê từng sản phẩm theo các nội dung dưới đây:
- Tên gọi theo IUPAC:
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS:
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Công suất sản phẩm:
5. Phương thức sản xuất (liên tục, gián đoạn):
6. Mô tả thiết bị sản xuất:
7. Mô tả công nghệ áp dụng:
8. Các giải pháp xử lý bảo vệ môi trường, vệ sinh lao động và an toàn hoá chất:
9. Sử dụng sản phẩm chính, phụ (nếu có kinh doanh phân phối ghi rõ tên và địa chỉ và mục đích sử dụng của các đơn vị nhận sản phẩm):
Doanh nghiệp chúng tôi cam kết:
- Thực hiện đầu tư theo đúng mục đích và nội dung nêu trong văn bản đề nghị này và trong giấy phép đầu tư;
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2 (3) và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định số 100/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học và của pháp luật Việt Nam.
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ các Quyết định hoặc Giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số thuế;
4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại;
5. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu (nếu có xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm).
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU 3.4
BỘ CÔNG NGHIỆP
Số:.... CV/HTQT V/v chấp thuận đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2 (3) của… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi:........................................
Theo đề nghị tại Công văn số..............ngày.... tháng ...... năm ...... của:
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do............................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do.............................................. cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
Bộ Công nghiệp thoả thuận để doanh nghiệp được đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2 (3) theo các nội dung dưới đây:
1. Mục đích đầu tư:
2. Địa điểm đầu tư:
3. Sản phẩm chính
- Tên gọi theo IUPAC:
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS:
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Công suất sản phẩm:
4. Sản phẩm phụ: được liệt kê dưới đây
- Tên gọi theo IUPAC:
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS:
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Công suất sản phẩm:
5. Phương thức sản xuất (liên tục, gián đoạn):
6. Thiết bị sản xuất:
7. Công nghệ áp dụng:
8. Các giải pháp xử lý bảo vệ môi trường, vệ sinh lao động và an toàn hoá chất:
9. Sử dụng sản phẩm chính, phụ (nếu có kinh doanh phân phối ghi rõ tên, địa chỉ và mục đích sử dụng của các đơn vị nhận sản phẩm):
Doanh nghiệp có trách nhiệm:
- Thực hiện đầu tư theo đúng mục đích và nội dung nêu trong văn bản này và trong giấy phép đầu tư;
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2 (3) và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học và của pháp luật Việt Nam.
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu: HTQT, VP.
PHỤ LỤC SỐ 4
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU 4.1
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v đề nghị nhập khẩu (xuất khẩu) hóa chất bảng 1 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
- Tên doanh nghiệp:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do............................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do................................................ cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
Đề nghị Bộ Công nghiệp báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép doanh nghiệp chúng tôi được nhập khẩu (xuất khẩu) hoá chất Bảng 1 dưới đây:
- Tên hoá chất theo IUPAC:
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS:
- Mã số HS:
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Đơn vị tính: Kg Gam
- Số lượng nhập khẩu (xuất khẩu):
- Mục đích nhập khẩu (nếu có kinh doanh phân phối ghi rõ tên, địa chỉ và mục đích sử dụng của đơn vị nhận sản phẩm); hoặc xuất khẩu:
- Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu (nhập khẩu ):
- Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua:……
- Thời gian thực hiện nhập khẩu (xuất khẩu):………..
- Doanh nghiệp chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm quản lý sử dụng hoá chất theo đúng mục đích nhập khẩu; thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy định về xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 1 và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định Chính phủ số 100/2005/NĐCP ngày 03 tháng 8 năm 2005 về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học và của pháp luật Việt Nam.
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ các Quyết định hoặc Giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số thuế;
4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại;
5. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu;
6. Hợp đồng hoặc Giấy cam kết (thoả thuận, ghi nhớ) về việc nhập khẩu.
PHỤ LỤC SỐ 4
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU 4.2
BỘ CÔNG NGHIỆP
Số:.... GP/HTQT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày... tháng.... năm...... |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU (XUẤT KHẨU) HOÁ CHẤT BẢNG 1
Căn cứ quy định của Nghị định số…/NĐCP/2005 ngày…tháng…. năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học;
Xét đề nghị của....... tại công văn xin nhập khẩu (xuất khẩu) hoá chất Bảng 1 (số... ngày... tháng.... năm);
Thừa ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công nghiệp cho phép..... được nhập khẩu (xuất khẩu) hoá chất Bảng 1 dưới đây:
- Tên hoá chất theo IUPAC:
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS:
- Mã số HS:
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Đơn vị tính: Kg Gam
- Số lượng nhập khẩu (xuất khẩu):
- Mục đích nhập khẩu (xuất khẩu):
- Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu (nhập khẩu)
- Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua:……
- Thời gian thực hiện nhập khẩu (xuất khẩu):………..
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý sử dụng hoá chất theo đúng mục đích nhập khẩu; thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy định về xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 1 và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học và của pháp luật Việt Nam.
Yêu cầu doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với cơ quan Hải quan để được hướng dẫn cụ thể thủ tục nhập khẩu (xuất khẩu).
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: HTQT, VP
PHỤ LỤC SỐ 4
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU 4.3
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v đề nghị nhập khẩu (xuất khẩu) hóa chất bảng 2 (3) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
- Tên doanh nghiệp:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do............................................ cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ............................................ cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hành, ngành nghề kinh doanh:
Đề nghị Bộ Công nghiệp cấp giấy phép cho nhập khẩu (xuất khẩu) hoá chất Bảng 2(3) dưới đây:
- Tên hoá chất theo IUPAC:
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS:
- Mã số HS:
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Đơn vị tính: Kg Tấn
- Số lượng nhập khẩu (xuất khẩu):
- Mục đích nhập khẩu (nếu có kinh doanh phân phối ghi rõ tên, địa chỉ và mục đích sử dụng của đơn vị nhận sản phẩm) hoặc xuất khẩu:
- Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu (nhập khẩu )
- Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua:.....
- Thời gian thực hiện nhập khẩu (xuất khẩu):........
Doanh nghiệp chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm quản lý sử dụng hoá chất theo đúng mục đích nhập khẩu (xuất khẩu) và thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy định về xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 2 (3) và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học và của pháp luật Việt Nam.
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ các Quyết định hoặc Giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số thuế;
4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại;
5. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu;
6. Hợp đồng hoặc Giấy cam kết (thoả thuận, ghi nhớ) nhập khẩu.
PHỤ LỤC SỐ 4
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU 4.4
BỘ CÔNG NGHIỆP
Số:.... GP/HTQT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày... tháng.... năm...... |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU (XUẤT KHẨU) HOÁ CHẤT BẢNG 2(3)
Căn cứ quy định của Nghị định số…/NĐCP/2005 ngày…tháng…. năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học;
Xét đề nghị của..... tại Công văn xin nhập khẩu (xuất khẩu) hoá chất Bảng 2(3) (số… ngày…. tháng….. năm);
Xét mục đích, nhu cầu và điều kiện của…., Bộ Công nghiệp cho phép…. được nhập khẩu (xuất khẩu) hoá chất Bảng 2(3) dưới đây:
- Tên hoá chất theo IUPAC:
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS:
- Mã số HS:
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Đơn vị tính: Kg Tấn
- Số lượng nhập khẩu (xuất khẩu):
- Mục đích nhập khẩu (xuất khẩu):
- Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu (nhập khẩu):
- Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua:……
- Thời gian thực hiện nhập khẩu (xuất khẩu):………..
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý sử dụng và cung ứng hoá chất theo đúng mục đích nhập khẩu (xuất khẩu) và thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy định có liên quan về nhập khẩu (xuất khẩu) hoá chất Bảng 2(3) và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học.
Yêu cầu doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với cơ quan Hải quan để được hướng dẫn thủ tục nhập khẩu (xuất khẩu).
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: HTQT, VP.
PHỤ LỤC SỐ 5
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 5.1
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo ban đầu về cơ sở hóa chất Bảng 1 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do ......................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ......................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
* Nghiên cứu
* Y tế
* Dược phẩm
* Bảo vệ
- Loại cơ sở (*): 0Cơ sở quy mô đơn lẻ 0Cơ sở khác
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0gam, 0kg, 0lít
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Hàm lượng hoặc nồng độ |
|
Mã số HS |
|
Loại hình hoạt động tại cơ sở |
0Sản xuất 0Chế biến 0Tiêu dùng 0Cất giữ |
Tổng công suất |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng |
|
Dung tích của từng thiết bị phản ứng |
Thiết bị phản ứng 1: Thiết bị phản ứng 2: .......... |
Phương pháp sản xuất (liên tục, gián đoạn) |
|
Mục đích sản xuất |
|
Các dẫn xuất hoá chất Bảng 1, 2 và 3 được sử dụng để sản xuất các hoá chất Bảng 1 (yêu cầu kê khai từng hóa chất cụ thể) |
|
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hóa học |
|
Hàm lượng hoặc nồng độ |
|
Số lượng sử dụng dự kiến |
|
3. Mô tả về dây chuyền thiết bị và quy trình công nghệ áp dụng:
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu
*) Khái niệm về cơ sở quy mô đơn lẻ và cơ sở khác được quy định tại điểm a khoản 12 Điều 2 Chương I Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học.
Lưu ý: - Khai báo cho từng hoá chất.
- Thời hạn nộp tờ khai: 210 ngày trước khi cơ sở đi vào vận hành.
PHỤ LỤC SỐ 5
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 5.2
TÊN DOANH NGHIỆP Số:............. V/v khai báo về các hoạt động có trong năm trước tại cơ sở hóa chất Bảng 1 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
Năm:............
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do .............................................. cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do................................................ cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
* Nghiên cứu
* Y tế
* Dược phẩm
* Bảo vệ
- Loại cơ sở (*): 0Cơ sở quy mô đơn lẻ 0Cơ sở khác
2. Hoá chất Đơn vị: 0gam, 0kg, 0lít
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại, tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức học |
|
A. SẢN XUẤT |
|
Tổng sản lượng sản xuất trong năm |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng tham gia sản xuất và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng: |
|
Phương pháp sản xuất (liên tục, gián đoạn): |
|
Mục đích sản xuất |
|
Các dẫn xuất hoá chất Bảng 1, 2 và 3 đã sử dụng để sản xuất các hoá chất Bảng 1 (yêu cầu liệt kê từng hóa chất cụ thể) |
|
Tên gọi theo IUPAC: ............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường: ............................................ Số CAS: ................................................................................. Số lượng đã sử dụng: ......................................................... |
|
B. CHẾ BIẾN |
|
Tổng sản lượng chế biến trong năm |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng tham gia chế biến và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Phương pháp chế biến (liên tục, gián đoạn) |
|
Mục đích chế biến |
|
C. TIÊU DÙNG |
|
Tổng sản lượng tiêu dùng trong năm |
|
Số luợng dây chuyền thiết bị phản ứng tham gia hoạt động tiêu dùng và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Phương pháp tiêu dùng (liên tục, gián đoạn). |
|
Mục đích tiêu dùng |
|
D. CẤT GIỮ |
|
Số lượng cất giữ đầu kỳ trong năm: ........................................................ Nồng độ hoặc hàm lượng: ....................................................... |
|
Số lượng tối đa cất giữ tại bất kỳ thời điểm nào trong năm: ....................... Nồng độ hoặc hàm lượng: ............................... |
|
Số lượng cất giữ vào thời điểm cuối năm: .......................................... Nồng độ hoặc hàm lượng: ....................................................... |
|
D. PHÂN PHỐI TRONG NƯỚC |
|
Tên người nhận: ............................................. Địa chỉ: .............................................. Điện thoại, Fax, Email .............................................. |
|
Số lượng: ............................................... Nồng độ hoặc hàm lượng: .............................................. |
|
Mục đích sử dụng của người nhận |
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
*) Khái niệm về cơ sở quy mô đơn lẻ và cơ sở khác được quy định tại điểm a khoản 12 Điều 2 Chương I Nghị định số 03/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học.
Lưu ý: - Khai báo cho từng hoá chất;
- Thời hạn nộp khai báo: trước ngày 28 tháng 2 hàng năm.
PHỤ LỤC SỐ 5
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 5.3
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo về các hoạt động dự kiến trong năm tiếp theo tại cơ sở hóa chất Bảng 1 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
Năm: ...........
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do .............................................. cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ............................................ cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
* Nghiên cứu
* Y tế
* Dược phẩm
* Bảo vệ
- Loại cơ sở (*): 0Cơ sở quy mô đơn lẻ 0Cơ sở khác
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0gam, 0kg, 0lít
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
A. SẢN XUẤT |
|
Tổng sản lượng sản xuất dự kiến |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng dự kiến tham gia sản xuất và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Phương pháp sản xuất (liên tục, gián đoạn) |
|
Thời gian dự kiến bắt đầu tiến hành sản xuất. |
|
Mục đích sản xuất |
|
Các dẫn xuất hoá chất Bảng 1, 2 và 3 đã sử dụng để sản xuất các hoá chất Bảng 1 (yêu cầu kê khai từng hóa chất cụ thể) |
|
Tên gọi theo IUPAC: ........................................................ Tên thương mại hay tên gọi thông thường: ................................................ Số CAS: .................................................................... Nồng độ hoặc hàm lượng: ................................................................ Số lượng sử dụng dự kiến: .................................................................... |
|
B. CHẾ BIẾN |
|
Tổng sản lượng chế biến dự kiến |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng dự kiến tham gia chế biến và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Phương pháp chế biến (liên tục, gián đoạn) |
|
Thời gian dự kiến bắt đầu tiến hành chế biến |
|
Mục đích chế biến |
|
C. TIÊU DÙNG |
|
Tổng sản lượng tiêu dùng dự kiến |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng dự kiến tham gia hoạt động tiêu dùng và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Phương pháp tiêu dùng (liên tục, gián đoạn) |
|
Thời gian dự kiến bắt đầu tiến hành |
|
Mục đích tiêu dùng |
|
D. PHÂN PHỐI TRONG NƯỚC |
|
Tên người nhận |
|
Địa chỉ Điện thoại, Fax, Email |
|
Số lượng cung cấp dự kiến |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Thời gian cung cấp dự kiến |
|
Mục đích sử dụng của người nhận |
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
*) Khái niệm về Cơ sở quy mô đơn lẻ và Cơ sở khác được quy định tại điểm a khoản 12 Điều 2 Chương I Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học.
Lưu ý: - Khai báo cho từng hoá chất.
- Thời hạn nộp khai báo: trước ngày 30 tháng 8 hàng năm.
PHỤ LỤC SỐ 5
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 5.4
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo bổ sung về cơ sở hóa chất Bảng 1 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do............................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do............................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
* Nghiên cứu
* Y tế
* Dược phẩm
* Bảo vệ
- Loại cơ sở (*): 0Cơ sở quy mô đơn lẻ 0Cơ sở khác
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0gam, 0kg, 0lít
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại, tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
A. SẢN XUẤT |
|
Công suất sản xuất mới |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng mới tham gia sản xuất và công suất cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Mục đích sản xuất |
|
Thời gian bắt đầu thực hiện |
|
B. CHẾ BIẾN |
|
Công suất chế biến mới |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng mới tham gia chế biến và công suất cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Mục đích chế biến |
|
Thời gian bắt đầu thực hiện |
|
C. TIÊU DÙNG |
|
Công suất tiêu dùng mới |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng dự kiến tham gia sản xuất và công suất cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Mục đích tiêu dùng |
|
Thời gian bắt đầu thực hiện |
|
D. PHÂN PHỐI TRONG NƯỚC |
|
Tên người nhận mới |
|
Địa chỉ |
|
Số lượng cung cấp |
|
Nồng độ, hàm lượng |
|
Thời gian bắt đầu thực hiện |
|
Mục đích sử dụng của người nhận |
|
3. Mô tả các thay đổi, bổ sung về dây chuyền thiết bị và quy trình công nghệ áp dụng so với khai báo trước đây:
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
(*) Khái niệm về Cơ sở quy mô đơn lẻ và Cơ sở khác được quy định tại điểm a khoản 12 Điều 2 Chương I Nghị định số 100/ 2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học.
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hoá chất;
- Thời hạn nộp Khai báo: chậm nhất là 210 ngày trước khi tiến hành việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi.
PHỤ LỤC SỐ 5
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU THÔNG BÁO SỐ 5.5
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v thông báo về nhập khẩu (xuất khẩu) hóa chất Bảng 1 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do .............................................. cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do .............................................. cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
Giấy phép nhập khẩu (xuất khẩu) số:
do.............................................. cấp ngày:
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0gam 0kg 0 lít
Tên IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường khác |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Mã số HS |
|
A. NHẬP KHẨU |
|
Tên nước |
|
Tên nhà xuất khẩu |
|
Địa chỉ Điện thoại, Fax, Email: |
|
Ngày nhập khẩu (dự kiến) |
|
Số lượng |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Mục đích nhập khẩu |
|
B. XUẤT KHẨU |
|
Tên nước |
|
Tên người nhận |
|
Địa chỉ Điện thoại, Fax, Email |
|
Ngày xuất khẩu (dự kiến) |
|
Số lượng |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Mục đích của người nhận |
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
Lưu ý: - Khai báo cho từng hoá chất Bảng ;
- Thời hạn nộp: 45 ngày trước khi tiến hành xuất khẩu (nhập khẩu).
PHỤ LỤC SỐ 5
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 5.6
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo về nhập khẩu xuất khẩu và phân phối trong nước hóa chất Bảng 1 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do ......................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ......................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
Giấy phép nhập khẩu (xuất khẩu) số:
do...........................................cấp ngày
2. Hóa chất Đơn vị: 0 gam 0kg 0lít
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Mã số HS |
|
PHỤ LỤC SỐ 6
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 6.1
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo ban đầu về cơ sở hóa chất Bảng 2 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do............................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do............................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0 tấn 0kg
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Công thức hoá học |
|
Số CAS |
|
Tổng công suất chung của cơ sở |
|
Số dây chuyền thiết bị |
|
A. SẢN XUẤT |
|
Tổng công suất sản xuất |
|
Số dây chuyền thiết bị tham gia sản xuất và công suất cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất |
|
B. CHẾ BIẾN |
|
Tổng công suất chế biến |
|
Số dây chuyền thiết bị tham gia chế biến và công suất cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động chế biến |
|
C. TIÊU DÙNG |
|
Tổng công suất tiêu dùng |
|
Số dây chuyền thiết bị tham gia hoạt động tiêu dùng và công suất cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động |
|
Mục đích sản xuất, chế biến hoặc tiêu dùng |
0Sản xuất, chế biến hoặc tiêu dùng tại chỗ: .............................................. 0Xuất khẩu: (ghi rõ tên và địa chỉ nhà nhập khẩu dự kiến nếu có) ........... 0Cung cấp cho ngành công nghiệp khác: ................................................. 0Cung cấp cho công ty thương mại: ............................................................ 0Mục đích khác: ......................................................................................... |
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
Lưu ý: - Khai báo cho từng hoá chất;
- Thời hạn nộp khai báo: 60 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động.
PHỤ LỤC SỐ 6
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 6.2
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo về hoạt động có trong năm trước tại cơ sở hóa chất Bảng 2 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
Năm ..............
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do ......................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ......................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động:
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0tấn 0kg
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Tổng công suất chung của cơ sở |
|
Tổng số dây chuyền thiết bị tại cơ sở |
|
A. SẢN XUẤT |
|
Tổng sản lượng sản xuất trong năm |
|
Số dây chuyền thiết bị tham gia sản xuất và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
B. CHẾ BIẾN |
|
Tổng sản lượng chế biến trong năm |
|
Số dây chuyền thiết bị tham gia chế biến và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
C. TIÊU DÙNG |
|
Tổng sản lượng tiêu dùng trong năm |
|
Số dây chuyền thiết bị tham gia tiêu dùng và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Mục đích sản xuất, chế biến hoặc tiêu dùng |
0Sản xuất, chế bíên hoặc tiêu dùng tại chỗ (ghi rõ tên sản phẩm cuối cùng): ............................................................................................... 0Xuất khẩu (ghi rõ tên và địa chỉ nhà nhập khẩu cụ thể): ............................ 0Cung cấp cho ngành công nghiệp khác:........................................................ 0Cung cấp cho công ty thương mại: ............................................................. 0Mục đích khác: .......................................................................................... |
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
Lưu ý: - Khai báo cho từng hoá chất;
- Thời hạn nộp khai báo: trước ngày 28 tháng 2 hàng năm.
PHỤ LỤC SỐ 6
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 6.3
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo về hoạt động dự kiến trong năm tiếp theo tại cơ sở hóa chất Bảng 2 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
Năm:............
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do ......................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ......................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động:
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0tấn 0kg
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Tổng công suất chung của cơ sở |
|
Tổng số dây chuyền thiết bị tại cơ sở |
|
A. SẢN XUẤT |
|
Tổng sản lượng sản xuất dự kiến |
|
Số dây chuyền thiết bị dự kiến tham gia sản xuất và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
B. CHẾ BIẾN |
|
Tổng sản lượng chế biến dự kiến |
|
Số dây chuyền thiết bị chế biến dự kiến và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
C. TIÊU DÙNG |
|
Tổng sản lượng tiêu dùng dự kiến |
|
Số dây chuyền thiết bị tiêu dùng dự kiến và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Mục đích sản xuất, chế biến hoặc tiêu dùng |
0Sản xuất, chế biến hoặc tiêu dùng tại chỗ: ............................................ 0Xuất khẩu: (ghi rõ tên và địa chỉ nhà nhập khẩu dự kiến) .................. 0Cung cấp cho ngành công nghiệp khác: ........................................... 0Cung cấp cho công ty thương mại: ............................................. 0Mục đích khác: ................................................................. |
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
Lưu ý: - Khai báo cho từng hóa chất ;
- Thời hạn nộp kờ khai: trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.
PHỤ LỤC SỐ 6
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 6.4
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo bổ sung về cơ sở hóa chất Bảng 2 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do............................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do................................................ cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động:
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0tấn 0kg
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Tổng công suất chung của cơ sở |
|
Tổng số dây chuyền thiết bị tại cơ sở |
|
A. SẢN XUẤT |
|
Tổng công suất sản xuất mới |
|
Số dây chuyền sản xuất mới và công suất cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Thời gian bắt đầu thực hiện |
|
B. CHẾ BIẾN |
|
Tổng công suất chế biến mới |
|
Số dây chuyền chế biến mới và công suất cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Thời gian bắt đầu thực hiện |
|
C. TIÊU DÙNG |
|
Tổng công suất tiêu dùng mới |
|
Số dây chuyền tiêu dùng mới và công suất cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Thời gian bắt đầu thực hiện |
|
Mục đích sản xuất, chế biến hoặc tiêu dùng |
|
0Sản xuất, chế biến hoặc tiêu dùng tại chỗ: .............................................. 0Xuất khẩu (ghi rõ tên và địa chỉ nhà nhập khẩu): .................................. 0Cung cấp cho ngành công nghiệp khác: ........................................... 0Cung cấp cho công ty thương mại: ................................................. 0Mục đích khác: .................................................................................... |
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hoá chất;
- Thời hạn nộp khai báo: chậm nhất là 30 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi.
PHỤ LỤC SỐ 6
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 6.5
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo về nhập khẩu (xuất khẩu) hóa chất Bảng 2 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
Năm: ............
1. Doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do ......................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ......................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) số:
do ..............................................cấp ngày
2. Hóa chất/Tiền chất Đơn vị: 0 tấn 0kg
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Mã số HS |
|
A. NHẬP KHẨU |
|
Tên nước |
|
Tên nhà xuất khẩu |
|
Địa chỉ Điện thoại, Fax, Email |
|
Ngày nhập khẩu |
|
Số lượng nhập khẩu |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Mục đích nhập khẩu |
|
B. XUẤT KHẨU |
|
Tên nước |
|
Tên nhà nhập khẩu |
|
Địa chỉ Điện thoại, Fax, Email |
|
Ngày xuất khẩu |
|
Số lượng xuất khẩu |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Mục đích sử dụng của nhà nhập khẩu |
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hóa chất;
- Thời hạn nộp kờ khai: trước ngày 28 tháng 2 hàng năm.
PHỤ LỤC SỐ 7:
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 7.1
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo ban đầu về cơ sở hóa chất Bảng 3 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do............................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do .............................................. cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0 tấn 0kg
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Tổng công suất sản xuất |
|
Tổng số dây chuyền sản xuất: ………………………………….. Trong đó: - Công suất dây chuyền 1: ………………………………….. - Công suất dây chuyền 2: . .................................................... - …………………. …………………………………… |
|
Mục đích sản xuất |
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hóa chất;
- Thời hạn nộp tờ khai: 30 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động.
PHỤ LỤC SỐ 7
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 7.2
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo về hoạt động có trong năm trước tại cơ sở hóa chất Bảng 3 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do ......................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ......................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0tấn 0kg
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Tổng công suất sản xuất của cơ sở |
|
Tổng số dây chuyền sản xuất tại cơ sở |
|
Tổng sản lượng sản xuất trong năm trước: …………………………….. Trong đó: - Sản lượng dây chuyền 1: …………………………… - Sản lượng dây chuyền 2: ……………………………. - ……………………. …………………………… Nồng độ hoặc hàm lượng: ........................................... Mục đích sản xuất: …………………………… |
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hóa chất;
- Thời hạn nộp khai báo: trước ngày 28 tháng 2 hàng năm.
PHỤ LỤC SỐ 7
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 7.3
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo về hoạt động dự kiến trong năm tiếp theo tại cơ sở hóa chất Bảng 3 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
Năm:………..
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do............................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do............................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0tấn 0kg
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Tổng công suất sản xuất của cơ sở |
|
Tổng số dây chuyền sản xuất tại cơ sở |
|
Tổng sản lượng dự kiến sản xuất trong năm tiếp theo: ……………………. Trong đó: - Sản lượng dây chuyền 1: …………………………… - Sản lượng dây chuyền 2: ……………………………. - ……………………. …………………………… Nồng độ hoặc hàm lượng: ........................................... Mục đích sản xuất: …………………………… |
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hóa chất;
- Thời hạn nộp khai báo: trước ngày 30 tháng 9 hàng năm..
PHỤ LỤC SỐ 7
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 7.4
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo bổ sung về cơ sở hóa chất Bảng 3 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do............................................. cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do.............................................. cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0tấn 0kg
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Hàm lượng hoặc nồng độ |
|
Tổng công suất sản xuất mới |
|
Số lượng dây chuyền mới bổ sung: Trong đó: - Công suất dây chuyền 1: - Công suất dây chuyền 2: |
.................................................. .................................................. ................................................... |
Mục đích đầu tư bổ sung |
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hóa chất;
- Thời hạn nộp khai báo: 30 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi.
PHỤ LỤC SỐ 7
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU SỐ 7.5
CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG CUỐI CÙNG
Nước xuất khẩu: ____________________________________________
Người xuất khẩu:____________________________________________
A. HOÁ CHẤT CHUYỂN GIAO |
|||
Loại: |
Tên IUPAC |
|
|
Số CAS |
|
||
Tổng khối lượng: |
|
||
B. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CUỐI CÙNG |
|||
1. |
|
||
2. |
|
||
3. |
|
||
C. NGƯỜI SỬ DỤNG CUỐI CÙNG Tôi (Chúng tôi) xác nhận là những người sử dụng cuối cùng hoá chất nêu tại phần A. Tôi (chúng tôi) sẽ không xuất khẩu, bán lại hoặc bỏ lại bên ngoài lãnh thổ quốc gia của những người sử dụng nêu dưới đây cho bất kỳ ai, thể nhân hay tự nhiên nhân. Chúng tôi cam đoan những nội dung kê khai trong Chứng nhận này là sự thật và không chịu trách nhiệm về những nội dung không có trong Chứng nhận này. |
|||
Tên: |
Khối lượng (kg): |
||
Chức vụ: |
|
||
Doanh nghiệp: |
|
||
Địa chỉ: |
|||
Chữ ký: |
Ngày: |
||
Tên: |
Khối lượng (kg): |
||
Chức vụ: |
|
||
Doanh nghiệp: |
|
||
Địa chỉ: |
|||
Chữ ký: |
Ngày: |
||
Tên: |
Khối lượng (kg): |
||
Chức vụ: |
|
||
Doanh nghiệp: |
|
||
Địa chỉ: |
|||
Chữ ký: |
Ngày: |
||
D. CHỨNG NHẬN CỦA QUỐC GIA TIẾP NHẬN Chứng nhận rằng hóa chất đã tiếp nhận nêu trên sẽ chỉ được sử dụng cho những mục đích không bị cấm theo Công ước cấm Phát triển, Sản xuất, Tàng trữ , Sử dụng và Phá hủy vũ khí hoá học và sẽ không được tái chuyển giao. |
|||
Tên: |
|||
Chức vụ: |
|||
Cơ quan: |
|||
Địa chỉ: |
|||
Chữ ký: |
Ngày: |
||
|
|
|
|
Lưu ý: - Áp dụng với quốc gia không là thành viên Công ước;
- Nộp kèm trong Hồ sơ xin giấy phép xuất khẩu.
PHỤ LỤC SỐ 7
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 7.6
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo về nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng 3 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do............................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do............................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
Giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) số:
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0tấn 0kg
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Mã số HS |
|
A. NHẬP KHẨU |
|
Tên nước |
|
Tên nhà xuất khẩu |
|
Địa chỉ Điện thoại, Fax, Email |
|
Ngày nhập khẩu |
|
Số lượng nhập khẩu |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Mục đích nhập khẩu |
|
B. XUẤT KHẨU |
|
Tên nước |
|
Tên nhà nhập khẩu |
|
Địa chỉ Điện thoại, Fax, Email |
|
Ngày xuất khẩu |
|
Số lượng xuất khẩu |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Mục đích sử dụng của nhà nhập khẩu |
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hóa chất;
- Thời hạn nộp khai báo: trước ngày 28 tháng 2 hàng năm.
PHỤ LỤC SỐ 8
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 8.1
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo ban đầu về cơ sở hóa chất DOC, DOC-PSF |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do ......................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ......................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
2. Hóa chất Đơn vị: 0tấn 0kg
Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 200 tấn hóa chất hữu cơ riêng biệt (DOC) |
||
Số lượng dây chuyền sản xuất hoá chất DOC |
|
|
1.Tên gọi theo IUPAC .............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường ............................................................... Số CAS .............................................................. Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ............................................................... Nồng độ hoặc hàm lượng ............................................................. Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất ............................................................. |
||
2.Tên gọi theo IUPAC ............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường ............................................................. Số CAS ............................................................. Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ............................................................... Nồng độ hoặc hàm lượng ............................................................ Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất .............................................................. |
||
Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 30 tấn hoá chất hữu cơ riêng biệt chứa phốt pho, lưu huỳnh và flo (DOC- PSF) |
||
Số lượng dây chuyền sản xuất hoá chất DOC-PSF |
|
|
1. Tên gọi theo IUPAC ............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường ............................................................. Số CAS ............................................................. Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ............................................................. Nồng độ hoặc hàm lượng ........................................................... Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất ............................................................ |
||
2. Tên gọi theo IUPAC ........................................................... Tên thương mại hay tên gọi thông thường ............................................................. Số CAS ............................................................. Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ............................................................ Nồng độ hoặc hàm lượng .......................................................... Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất ........................................................... |
||
|
|
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hóa chất ;
- Thời hạn nộp khai báo: 30 ngày trước khi Cơ sở đi vào hoạt động.
PHỤ LỤC SỐ 8
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 8.2
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo về hoạt động có trong năm trước tại cơ sở hóa chất DOC, DOC-PSF |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do............................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do................................................ cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
2. Hóa chất Đơn vị: 0tấn 0kg
Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 200 tấn hóa chất hữu cơ riêng biệt (DOC) |
||
Số lượng dây chuyền sản xuất hoá chất DOC |
|
|
1. Tên gọi theo IUPAC ............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường .............................................................. Số CAS ............................................................. Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ................................................................ Nồng độ hoặc hàm lượng ............................................................. Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất .............................................................. |
||
2. Tên gọi theo IUPAC ............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường .............................................................. Số CAS ............................................................. Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ................................................................ Nồng độ hoặc hàm lượng ............................................................. Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất .............................................................. |
||
Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 30 tấn hoá chất hữu cơ riêng biệt chứa phốt pho, lưu huỳnh và flo (DOC-PSF) |
||
Số lượng dây chuyền sản xuất hoá chất DOC-PSF |
|
|
1. Tên gọi theo IUPAC ............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường .............................................................. Số CAS ................................................................ Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ................................................................ Nồng độ hoặc hàm lượng ............................................................. Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất .............................................................. |
||
2. Tên gọi theo IUPAC ............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường .............................................................. Số CAS .............................................................. Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ................................................................ Nồng độ hoặc hàm lượng ............................................................. Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất .............................................................. |
||
|
|
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hóa chất ;
- Thời hạn nộp khai báo: trước ngày 28 tháng 2 hàng năm.
PHỤ LỤC SỐ 8
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 8.3
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo bổ sung về cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do ......................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ......................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
2. Hóa chất Đơn vị: 0tấn 0kg
Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 200 tấn hoá chất hữu cơ riêng biệt (DOC) |
||
Số lượng dây chuyền sản xuất hoá chất DOC mới |
|
|
1. Tên gọi theo IUPAC ............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường .............................................................. Số CAS .............................................................. Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ................................................................ Nồng độ hoặc hàm lượng ............................................................. Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất .............................................................. |
||
2. Tên gọi theo IUPAC ............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường .............................................................. Số CAS ............................................................. Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ................................................................ Nồng độ hoặc hàm lượng ............................................................. Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất .............................................................. |
||
Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 30 tấn hoá chất hữu cơ riêng biệt chứa phốt pho, lưu huỳnh và flo (DOC, PSF) |
||
Số lượng dây chuyền sản xuất hoá chất DOC-PSF mới |
|
|
1. Tên gọi theo IUPAC ............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường .............................................................. Số CAS ............................................................. Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ................................................................ Nồng độ hoặc hàm lượng ............................................................. Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất .............................................................. |
||
2. Tên gọi theo IUPAC ............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường .............................................................. Số CAS ............................................................... Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ................................................................ Nồng độ hoặc hàm lượng ............................................................. Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất .............................................................. |
||
|
|
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hoỏ chất;
- Thời hạn nộp khai báo: chậm nhất là 30 ngày trước khi tiến hành bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi.
PHỤ LỤC SỐ 9
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
QUY ĐỊNH VỀ THANH SÁT ĐỐI VỚI CƠ SỞ HOÁ CHẤT BẢNG, DOC VÀ DOC-PSF
I. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THANH SÁT
1. Mục đích và yêu cầu của việc thanh sát
Mục đích chung là nhằm xác nhận rằng các hoạt động tại Cơ sở là phù hợp với những thông tin đã được khai báo với Tổ chức Công ước. Ngoài ra:
- Đối với cơ sở hoá chất Bảng 1: mục đích cụ thể là kiểm tra để xác nhận rằng: các hoạt động tại Cơ sở là phù hợp các yêu cầu và quy định của Công ước (phầnVI của Phụ lục Kiểm chứng của Công ước); không có các hoạt động chuyển đổi hoá chất Bảng 2 mà không được khai báo; đánh giá khả năng gây rủi ro của các hoạt động hoá chất tại Cơ sở.
- Đối với cơ sở hoá chất Bảng 2: mục đích cụ thể là kiểm tra để xác nhận rằng: các hoạt động tại Cơ sở là phù hợp các yêu cầu và quy định của Công ước (phầnVII của Phụ lục Kiểm chứng của Công ước); không có bất cứ một hoá chất Bảng 1 nào được sản xuất tại Cơ sở, trừ trường hợp việc sản xuất là phù hợp với phần VI của Phụ lục Kiểm chứng của Công ước; không có các hoạt động chuyển đổi hoá chất Bảng 2 mà không được khai báo; đánh giá khả năng gây rủi ro của các hoạt động hoá chất tại Cơ sở.
- Đối với cơ sở hoá chất Bảng 3 và DOC, DOC-PSF: mục đích cụ thể là xác nhận rằng: các hoạt động tại Cơ sở là phù hợp các yêu cầu và quy định của Công ước (phầnVIII của Phụ lục Kiểm chứng của Công ước) không có bất cứ một hoá chất Bảng 1 nào được sản xuất tại Cơ sở, trừ trường hợp việc sản xuất là phù hợp với phần VI của Phụ lục Kiểm chứng của Công ước.
2. Thời biểu thanh sát
- Đối với cơ sở hoá chất Bảng 1:
+ Thời gian thông báo quyết định thanh sát: không dưới 24 giờ trước khi tới địa điểm nhập cảnh;
+ Thời gian tiến hành thanh sát tại Cơ sở: phụ thuộc vào nguy cơ rủi ro đối với các mục tiêu và mục đích của Công ước.
- Đối với cơ sở hoá chất Bảng 2:
+ Thời gian thông báo quyết định thanh sát: không dưới 48 giờ trước khi tới địa điểm bị thanh sát;
+ Thời gian tiến hành thanh sát tại Cơ sở: 96 giờ, có thể kéo dài trên cơ sở thoả thuận riêng cụ thể.
- Đối với cơ sở hoá chất Bảng 3:
+ Thời gian thông báo quyết định thanh sát: không dưới 120 giờ trước khi tới địa điểm bị thanh sát;
+ Thời gian tiến hành thanh sát tại Cơ sở: 24 giờ, có thể kéo dài trên cơ sở thoả thuận riêng cụ thể.
- Đối với cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF: như đối với cơ sở hoá chất Bảng 3.
3. Nhiệm vụ của chủ Cơ sở bị thanh sát
- Bố trí một phòng làm việc riêng để đội thanh sát được toàn quyền sử dụng trong thời gian tiến hành thanh sát (có chìa khoá, chỉ thành viên đội thanh sát được ra vào), được trang bị: bàn ghế làm việc, 1 tủ tài liệu có khoá, 1điện thoại cố định nối mạng quốc tế, 1 máy fax, 1 máy hủy tài liệu) (*);
- Bố trí cán bộ có thẩm quyền và am hiểu về hoạt động của Cơ sở (quản lý, kỹ thuật công nghệ, kinh doanh, tài chính, môi trường, an toàn lao động…) để làm việc với Đội thanh sát;
- Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, tài liệu, sơ đồ, bản vẽ, sổ sách cần thiết để làm việc với Đội thanh sát;
- Giúp Đội thanh sát lấy mẫu (khi có yêu cầu).
II. QUY TRÌNH THANH SÁT
1. Phương pháp tiến hành thanh sát
- Thanh sát bằng trực quan thiết bị sản xuất, phòng điều khiển, phòng thí nghiệm, kho chứa nguyên liệu và khu vực xử lý chất thải;
- Kiểm tra hồ sơ/tài liệu;
- Thảo luận và phỏng vấn;
- Lấy mẫu và phân tích (nếu cần).
2. Trình tự thanh sát
a) Nghe giới thiệu của đại diện Cơ sở, gồm các nội dung sau:
- Tóm tắt hoạt động của Cơ sở;
- Sơ đồ mặt bằng của nhà máy, phân xưởng là đối tượng thanh sát;
- Phản ứng hoá học;
- Quy trình công nghệ;
- Cân bằng vật chất/nguyên liệu của sản xuất;
- Xử lý chất thải;
- Các biện pháp bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ.
b) Thăm nhanh các hạng mục nằm trong phạm vi Cơ sở
c) Thống nhất kế hoạch và nội dung thanh sát
d) Thanh sát Cơ sở
- Kiểm tra khu vực vận hành sản xuất;
- Kiểm tra các hồ sơ về cung ứng nguyên liệu, sản phẩm và sản xuất;
- Kiểm tra kho hàng;
- Kiểm tra khu vực xử lý chất thải, khu vực lưu giữ các hoá chất không đạt chỉ tiêu kỹ thuật;
- Tham quan phòng thí nghiệm (nếu có);
- Kiểm tra tài liệu: phần kiểm tra tài liệu có thể bao gồm những hạng mục sau:
+ Tài liệu quy trình công nghệ (sơ đồ tiến trình công nghệ, công suất, sơ đồ công ty, bản đồ nhà máy);
+ Nhật ký vận hành nhà máy, hồ sơ các mẻ;
+ Hồ sơ kiểm tra chất lượng, kể cả các các số liệu phân tích;
+ Hồ sơ về kho hàng và vận chuyển (cả bên trong lẫn bên ngoài);
+ Các tài liệu về đảm bảo Sức khoẻ, An toàn và Môi trường: MSDS của các hoá chất, quy trình vận hành chuẩn (SOP), quy định an toàn riêng của Cơ sở, quy định về giới hạn tiếp xúc với các hoá chất có trong Cơ sở, cảnh báo nguy hại có thể có (**).
đ) Hội ý lại và kết luận sơ bộ: trong vòng 24giờ sau khi kết thúc thanh sát Đoàn thanh sát sẽ cùng đại diện Công ty và Cơ quan Quốc gia gặp để xem xét lại những kết quả thanh sát ban đầu do Đội thanh sát đưa ra và làm sáng tỏ bất kỳ sự không rõ ràng nào (nếu có). Các kết quả ban đầu này sẽ được thể hiện trong dự thảo Báo cáo Sơ bộ về cuộc Thanh sát sẽ được ký giữa đại diện của Cơ sở và Cơ quan quốc gia Việt Nam với Đội trưởng Đội thanh sát.
Lưu ý:
1. Đối với cơ sở hoá chất Bảng 1 và 2 trong thời gian tiến hành cuộc thanh sát ban đầu sẽ diễn ra các cuộc đàm phán giữa đội thanh sát và cơ quan quốc gia Việt Nam để thống nhất về nội dung dự thảo Thoả thuận liên quan đến việc thanh sát tại các cơ sở nói trên để trình Tổ chức Công ước và Chính phủ Việt Nam ký kết sau đó.
2. Quy trình thanh sát lại giống như quy trình thanh sát đối với cơ sở hoá chất Bảng 3 và DOC, DOC-PSF.
3. Quy trình thanh sát đột xuất về cơ bản cũng tương tự như quy trình này, nhưng với mục đích và thời biểu đặc biệt. Cụ thể:
- Mục đích: làm sáng tỏ cáo buộc của một quốc gia thành viên về việc vi phạm quy định Công ước tại một cơ sở hoá chất thuộc diện kiểm soát của một quốc gia thành viên khác;
- Thời biểu của cuộc thanh sát:
+ Thời gian thông báo quyết định thanh sát: Không dưới 12 giờ trước khi tới địa điểm nhập cảnh;
+ Thời gian tiến hành thanh sát tại Cơ sở: không quá 84 giờ, trừ khi được kéo dài theo thoả thuận với quốc gia bị thanh sát.
Ghi chú:
- (*) Các chi phí sử dụng sẽ được Ban Thư ký Tổ chức Công ước hoàn trả cho Cơ sở khi phía Cơ sở yêu cầu.
- (**) Các thanh sát viên sẽ áp dụng biện pháp “không động chạm” nghĩa là không tự ý động chạm vào bất cứ thứ gì trong Cơ sở. Khi có yêu cầu, các thanh sát viên sẽ đề nghị nhân viên của Cơ sở giúp.