Thông tư 01/1998/TN/XNK của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 11/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998 về cơ chế điều hành xuất, nhập khẩu năm 1998 và số 12/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998 về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 1998
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/1998/TN/XNK
Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/1998/TN/XNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Xuân Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/02/1998 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 01/1998/TN/XNK
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 01/1998/TM/XNK NGÀY 14 THÁNG 2 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 11/1998/QĐ-TTG NGÀY 23/01/1998 VỀ CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH XUẤT, NHẬP KHẨU NĂM 1998 VÀ SỐ 12/1998/QĐ-TTG NGÀY 23/01/1998 VỀ ĐIỀU HÀNH XUẤT KHẨU GẠO VÀ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN NĂM 1998
Căn cứ quy định trong các Quyết định nói trên và kết quả điều hành công tác xuất nhập khẩu năm 1997;
Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện như sau:
Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, danh mục hàng hoá quản lý bằng hạn ngạch, danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu quản lý chuyên ngành, danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu có cân đối với sản xuất và nhu cầu trong nước thực hiện theo các phụ lục 1, 2, 3, 4 kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 11/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998.
Việc điều hành xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá năm 1998 quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 11/1998/QĐ-TTg và 12/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998 có những điểm Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện cụ thể thêm như sau:
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố sau khi nhận được Quyết định của Bộ Thương mại cần giao ngay hạn ngạch để các doanh nghiệp thực hiện và thông báo Bộ Thương mại, các Bộ ngành hữu quan biết để phối hợp điều hành. Đối tượng được giao hạn ngạch là các doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu gạo của địa phương, kể cả các doanh nghiệp là thành viên của Tổng công ty lương thực miền Nam; các doanh nghiệp Nhà nước có nguồn hàng, có thị trường để uỷ thác xuất khẩu; các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh, thành phố;
Trường hợp các doanh nghiệp nhà nước (ngoài danh sách đầu mối) có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng lương thực hoặc nông sản nếu tìm được thị trường mới và ký kết được hợp đồng với các điều kiện thương mại và giá cả có hiệu quả thì cơ quan chủ quản của các doanh nghiệp này (Bộ, ngành và tỉnh) kiến nghị Bộ Thương mại xem xét cho phép thực hiện từng hợp đồng cụ thể.
Đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh là các Hợp tác xã sản xuất lúa, các doanh nghiệp chuyên xay xát, chế biến gạo ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ các tiêu chuẩn sau đây giới thiệu:
- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lương thực và đã có quá trình kinh doanh lương thực 2 năm trở lên.
- Có khả năng huy động nguồn vốn để xuất khẩu tối thiểu 5 ngàn tấn gạo/chuyến.
- Có tình trạng tài chính lành mạnh.
- Có cơ sở chế biến gạo đủ tiêu chuẩn xuất khẩu.
Bộ Thương mại sẽ phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hiệp hội xuất nhập khẩu lương thực xem xét quyết định chọn khoảng 05 doanh nghiệp làm thí điểm tham gia xuất khẩu gạo trực tiếp.
Căn cứ Quyết định số 12/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998 của Thủ tướng Chính phủ Bộ Thương mại đã có Quyết định số 0089 TM/XNK ngày 26/01/1998 phân bổ chỉ tiêu nhập khẩu phân bón năm 1998 gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố và các doanh nghiệp Trung ương.
Trường hợp cần thay đổi doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu thì Uỷ ban nhân dân tỉnh thông báo cho Bộ Thương mại, Ngân hàng, Hải quan, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư bằng văn bản để phối hợp điều hành.
Thời hạn phân bón phải về đến cửa khẩu Việt Nam:
- Đối với vụ hè thu: chậm nhất 30/6/1998
- Đối với vụ mùa: chậm nhất 30/9/1998
- Đối với vụ đông xuân: chậm nhất 31/3/1999
45 ngày trước khi đến thời hạn nêu trên, nếu doanh nghiệp không có khả năng nhập khẩu lượng phân bón được giao phải báo cáo ngay cho tỉnh, thành phố hoặc Bộ Thương mại và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời giao cho doanh nghiệp khác thực hiện.
- Có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu có ngành hàng nhập khẩu phân bón hoặc vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Có mạng lưới cung ứng phân bón được thành lập theo đúng pháp luật.
- Tình hình tài chính của Công ty lành mạnh; có khả năng huy động vốn và thanh toán hàng nhập khẩu tối thiểu 50.000 tấn phân bón/năm.
Nếu các doanh nghiệp hội đủ các điều kiện nêu trên gửi hồ sơ về Bộ Thương mại, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp (Phụ lục 3: mẫu số 1 đính kèm).
- Báo cáo quyết toán năm 1997 được tổ chức kiểm toán chuyên nghiệp độc lập xác nhận theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước về kiểm toán độc lập.
- Báo cáo về hệ thống cung ứng phân bón trong nước (có xác nhận của cơ quan chủ quản).
- Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu (bản photocopy có công chứng).
Giao Công ty liên doanh Sao Mai nhập khẩu 50.000 tấn xi măng rời để vận hành trạm Cát Lái.
150.000 tấn còn lại khi có nhu cầu mới được phép nhập khẩu trên cơ sở đề nghị của Bộ Xây dựng và điều hành của liên Bộ Thương mại - Kế hoạch và Đầu tư - Xây dựng.
+ Các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Xây dựng nhập khẩu 1,5 triệu m2.
+ Các doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng thuộc các địa phương và các Bộ, ngành khác nhập khẩu 1 triệu m2.
Các doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp được nhập khẩu giấy các loại theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh - làm thủ tục Hải quan. Riêng các loại giấy sau đây trước mắt chưa nhập khẩu:
- Giấy in báo;
- Giấy dùng để viết, để in thông thường (chưa gia công bề mặt), kể cả các loại giấy có tên thương mại: ofset, woodfree, photocopy và các tên thương mại khác có định lượng từ 50 g/m2 đến 80 g/m2.
- Giấy làm bao bì bao gồm bìa, các loại carton phẳng có các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu:
+ Độ chịu bục từ 3 kgf/cm2 trở xuống.
+ Độ chịu nén từ 14 kgf trở xuống.
- Nhu cầu nhập khẩu năm 1998 khoảng 80.000 tấn đường các loại; Trong đó:
+ Đường thô làm nguyên liệu cho các nhà máy tinh luyện trước mắt nhập khẩu khoảng 60.000 tấn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định các doanh nghiệp trực thuộc Bộ nhập khẩu về chậm nhất là 30/8/1998.
+ Bộ Thương mại điều hành nhập khẩu 20.00 tấn đường Re khi thị trường có nhu cầu trên cơ sở thống nhất với các Bộ Kế hoạch - Đầu tư và Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Riêng các loại thép nêu tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này trước mắt chưa nhập khẩu.
Ngoài các mặt hàng cấm nhập khẩu nêu tại điểm 9, mục II, Phụ lục số 01, Quyết định số 11/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998 của Thủ tướng Chính phủ, trong khi chờ thống nhất với các ngành hữu quan trước mắt chưa nhập khẩu:
- Ôtô du lịch từ 12 chỗ ngồi trở xuống, xe 2-3 bánh gắn máy (nguyên chiếc và SKD).
- Động cơ ôtô và động cơ xe 2-3 bánh gắn máy đã qua sử dụng.
- Khung xe hai bánh gắn máy (trừ khung nhập đồng bộ theo linh kiện CKD, IKD).
- Cabin, khung gầm và khung gầm có gắn động cơ (loại mới) của các loại ô tô thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ loại nhập đồng bộ theo linh kiện CKD, IKD).
- Xe cứu thương đã qua sử dụng.
- Ôtô vừa chở hàng vừa chở người.
Số còn lại được điều hành nhập khẩu như sau:
- Đối với các doanh nghiệp trong nước khác có dự án đầu tư sản xuất lắp ráp xe hai bánh gắn máy dạng IKD, sau khi thống nhất với các Bộ, ngành hữu quan Bộ Thương mại sẽ có Thông tư hướng dẫn thực hiện cụ thể sau.
Việc nhập khẩu rượu thực hiện theo Thông tư hướng dẫn riêng của Bộ Thương mại, trước mắt thực hiện theo cơ chế điều hành của năm 1997.
Bộ Thương mại đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết và thực hiện, đồng thời phản ánh cho Bộ Thương mại những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký đến ngày 31/3/1999.
PHỤ LỤC SỐ 1
HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU GẠO NĂM 1998
(Kèm theo Thông tư số 01/1998/TM/XNK ngày 14/2/1998 của Bộ Thương mại)
Số TT |
Khu vực |
Hạn ngạch được giao |
---|---|---|
A |
ĐỊA PHƯƠNG |
2.520 |
1 |
Tỉnh An Giang |
450 |
2 |
Tỉnh Cần Thơ |
330 |
3 |
Tỉnh Đồng Tháp |
330 |
4 |
Tỉnh Long An |
210 |
5 |
Tỉnh Vĩnh Long |
250 |
6 |
Tỉnh Kiên Giang |
130 |
7 |
Tỉnh Tiền Giang |
270 |
8 |
Tỉnh Trà Vinh |
150 |
9 |
Tỉnh Sóc Trăng |
120 |
10 |
Tỉnh Bạc Liêu |
70 |
11 |
Tỉnh Cà Mâu |
30 |
12 |
Tỉnh Bến Tre |
20 |
13 |
Tỉnh Thái Bình |
40 |
14 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
120 |
B. |
CÁC DOANH NGHIỆP TRUNG ƯƠNG |
1.080 |
15 |
Tổng công ty lương thực miền Nam |
620 |
16 |
Tổng công ty lương thực miền Bắc |
300 |
17 |
Công ty XNK Gedosico (Bộ Thương mại) |
100 |
18 |
Tổng công ty vật tư nông nghiệp TW |
30 |
19 |
Công ty xuất nhập khẩu ngũ cốc (Grainco) |
30 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
3.600 |
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU MỐI NHẬP KHẨU PHÂN BÓN 1998
(Kèm theo Thông tư số 01/1998 TM/XNK ngày 14/2/1998 của Bộ Thương mại)
1.
|
Công ty Ladfeco Long An
|
Tỉnh Long An
|
2.
|
Công ty lương thực Long An
|
-
|
3.
|
Công ty vật tư nông nghiệp và LT Đồng Tháp
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
4.
|
Công ty Thương nghiệp XNK tổng hợp
|
-
|
5.
|
Công ty lương thực An Giang
|
Tỉnh An Giang
|
6.
|
Công ty lương thực Tiền Giang
|
Tỉnh Tiền Giang
|
7.
|
Công ty lương thực thực phẩm Vĩnh Long
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
8.
|
Công ty xuất nhập khẩu Vĩnh Long
|
-
|
9.
|
Công ty xuất nhập khẩu và lương thực Trà Vinh
|
Tỉnh Trà Vinh
|
10.
|
Công ty lương thực thực phẩm Sóc Trăng
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
11.
|
Công ty lương thực Cần Thơ
|
Tỉnh Cần Thơ
|
12.
|
Nông trường Sông Hậu
|
-
|
13.
|
Công ty lương thực Minh Hải
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
14.
|
Công ty xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà Mau
|
Tỉnh Cà Mau
|
15.
|
Công ty vật tư nông nghiệp Đồng Nai
|
Tỉnh Đồng Nai
|
16.
|
Công ty Hachimex Hải Phòng
|
TP. Hải Phòng
|
17.
|
Công ty vật tư tổng hợp Hà Anh Hà Nộ
|
TP. Hà Nội
|
18.
|
Công tư vật tư nông nghiệp Nghệ An
|
Tỉnh Nghệ An
|
19.
|
Công ty xuất nhập khẩu Thanh Hoá
|
Tỉnh Thanh Hoá
|
20.
|
Công ty vật tư nông nghiệp Quảng Nam - Đà Nẵng
|
Tỉnh Quảng Nam
|
21.
|
Công ty đầu tư xuất nhập khẩu Đăklăk
|
Tỉnh Đăklăk
|
22.
|
Công ty thương mại tổng hợp Phú Yên
|
Tỉnh Phú Yên
|
23.
|
Công ty vật tư nông nghiệp Bình Định
|
Tỉnh Bình Định
|
24.
|
Công ty Grainco
|
Bộ NN và PTNN
|
25.
|
Tổng công ty lương thực miền Nam
|
-
|
26.
|
Tổng công ty lương thực miền Bắc
|
-
|
27.
|
Tổng công ty cà phê Việt Nam
|
-
|
28.
|
Tổng công ty cao su Việt Nam
|
-
|
29.
|
Tổng công ty Vigecam
|
-
|
30.
|
Công ty xuất nhập khẩu tổng hợp 3
|
Bộ Thương mại
|
31.
|
Tổng công ty hoá chất Việt nam
|
Bộ Công nghiệp
|
32.
|
Công ty xuất nhập khẩu khoáng sản
|
Bộ Thương mại*
|
33.
|
1 Công ty của tỉnh Nam Định
|
Tỉnh Nam Định*
|
34.
|
1 Công ty của tỉnh Gia Lai
|
Tỉnh Gia Lai*
|
35.
|
Tổng công ty nông nghiệp Sài Gòn
|
TP. Hồ Chí Minh
|
HẠN MỨC PHÂN BÓN NHẬP KHẨU PHỤC VỤ THEO MÙA
Đơn vị: ngàn tấn S
|
Tỉnh, TP, doanh nghiệp
|
Hạn mức phân bổ theo mùa
|
|||
TT
|
|
Hè thu
|
Mùa
|
Đ.xuân
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Hạn mức nhập khẩu UREA
|
|
|
|
|
|
Cả nước
|
360
|
450
|
790
|
1.600
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
A- NK cho miền Nam
|
250
|
200
|
430
|
880
|
1
|
Long An
|
20
|
10
|
40
|
70
|
2
|
Đồng Tháp
|
20
|
10
|
40
|
70
|
3
|
An Giang
|
20
|
10
|
40
|
70
|
4
|
Vĩnh Long
|
10
|
10
|
40
|
60
|
5
|
Tiền Giang
|
10
|
20
|
20
|
50
|
6
|
Cần Thơ
|
10
|
20
|
30
|
60
|
7
|
Sóc Trăng
|
10
|
10
|
10
|
30
|
8
|
Bạc Liêu
|
10
|
10
|
10
|
30
|
9
|
Cà Mau
|
10
|
10
|
10
|
30
|
10
|
Đồng Nai
|
10
|
10
|
10
|
30
|
11
|
CT XNK ngũ cốc
|
20
|
20
|
30
|
70
|
12
|
CT XNK khoáng sản
|
10
|
10
|
10
|
30
|
13
|
TCT LT miền Nam
|
10
|
10
|
30
|
50
|
14
|
TCT hoá chất Việt Nam
|
10
|
10
|
10
|
30
|
15
|
TCT vật tư nông nghiệp
|
70
|
30
|
100
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
B. NK cho miền Bắc
|
40
|
190
|
270
|
500
|
16
|
Hải Phòng
|
10
|
30
|
50
|
90
|
17
|
Hà Nội
|
10
|
30
|
40
|
80
|
18
|
Nghệ An
|
10
|
20
|
30
|
60
|
19
|
Thanh Hoá
|
10
|
10
|
30
|
50
|
20
|
Nam Định
|
-
|
20
|
10
|
30
|
21
|
TCT LT miền Bắc
|
-
|
10
|
20
|
30
|
22
|
TCT Vật tư nông nghiệp
|
-
|
70
|
90
|
160
|
|
|
|
|
|
|
|
C- NK cho miền Trung
|
70
|
60
|
90
|
220
|
23
|
Phú Yên
|
10
|
10
|
20
|
40
|
24
|
Quảng Nam
|
10
|
10
|
20
|
40
|
25
|
Bình Định
|
10
|
10
|
10
|
30
|
26
|
Đăk lăk
|
10
|
10
|
-
|
20
|
27
|
Gia Lai
|
10
|
-
|
10
|
20
|
28
|
TCT vật tư nông nghiệp
|
10
|
10
|
20
|
40
|
29
|
CT XNK tổng hợp 3
|
10
|
10
|
10
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Hạn mức nhập khẩu các loại phân bón khác
|
|
|
|
|
|
A. Phân DAP
|
80
|
70
|
150
|
300
|
|
NK cho miền Nam
|
80
|
70
|
150
|
300
|
1
|
Long An
|
10
|
10
|
10
|
30
|
2
|
Đồng Tháp
|
10
|
10
|
10
|
30
|
3
|
An Giang
|
10
|
10
|
10
|
30
|
4
|
Tiền Giang
|
10
|
10
|
10
|
30
|
5
|
Vĩnh Long
|
10
|
-
|
20
|
30
|
6
|
Cần Thơ
|
-
|
10
|
20
|
30
|
7
|
Đồng Nai
|
10
|
-
|
20
|
30
|
8
|
TCT LT miền Nam
|
10
|
-
|
20
|
30
|
9
|
TCT vật tư nông nghiệp
|
10
|
10
|
20
|
40
|
10
|
CT XNK ngũ cốc
|
-
|
10
|
10
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Phân NPK
|
110
|
80
|
160
|
350
|
|
NK cho miền Trung
|
20
|
10
|
40
|
70
|
1
|
Phú Yên
|
10
|
-
|
-
|
10
|
2
|
Quảng Nam
|
10
|
10
|
-
|
20
|
3
|
Đăk Lăk
|
-
|
-
|
10
|
10
|
4
|
Bình Định
|
-
|
-
|
10
|
10
|
5
|
Gia Lai
|
-
|
-
|
10
|
10
|
6
|
CT XNK tổng hợp 3
|
-
|
-
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
NK cho miền Nam
|
90
|
70
|
120
|
280
|
7
|
Long An
|
10
|
10
|
10
|
30
|
8
|
Đồng Tháp
|
10
|
10
|
10
|
30
|
9
|
An Giang
|
10
|
10
|
10
|
30
|
10
|
Tiền Giang
|
10
|
-
|
20
|
30
|
11
|
Vĩnh Long
|
10
|
-
|
20
|
30
|
12
|
Cần Thơ
|
10
|
10
|
10
|
30
|
13
|
Đồng Nai
|
10
|
-
|
10
|
20
|
14
|
TCT LT miền Nam
|
10
|
10
|
10
|
30
|
15
|
TCT vật tư nông nghiệp
|
10
|
10
|
10
|
30
|
16
|
CT XNK ngũ cốc
|
-
|
10
|
10
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Phân KALI
|
60
|
60
|
120
|
240
|
|
NK cho miền Bắc
|
20
|
20
|
40
|
80
|
1
|
Hải Phòng
|
-
|
10
|
-
|
10
|
2
|
Hà Nội
|
10
|
-
|
10
|
20
|
3
|
Nghệ An
|
10
|
-
|
10
|
20
|
4
|
Thanh Hoá
|
-
|
10
|
-
|
10
|
5
|
Nam Định
|
-
|
-
|
10
|
10
|
6
|
TCT vật tư nông nghiệp
|
-
|
-
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
NK cho miền Trung
|
10
|
10
|
20
|
40
|
7
|
Phú Yên
|
-
|
10
|
-
|
10
|
8
|
Quảng Nam
|
10
|
-
|
-
|
10
|
9
|
CT XNK tổng hợp 3
|
-
|
-
|
10
|
10
|
10
|
TCT vật tư nông nghiệp
|
-
|
-
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
NK cho miền Nam
|
30
|
30
|
60
|
120
|
11
|
Long An
|
10
|
-
|
-
|
10
|
12
|
Đồng Tháp
|
10
|
-
|
-
|
10
|
13
|
An Giang
|
10
|
-
|
-
|
10
|
14
|
Cần Thơ
|
-
|
-
|
10
|
10
|
15
|
Đồng Nai
|
-
|
10
|
-
|
10
|
16
|
TCT Hoá chất Việt Nam
|
-
|
-
|
10
|
10
|
17
|
TCT vật tư nông nghiệp
|
-
|
10
|
10
|
20
|
18
|
TCT cà phê Việt Nam
|
-
|
-
|
10
|
10
|
19
|
TCT cao su Việt Nam
|
-
|
-
|
10
|
10
|
20
|
CT XNK ngũ cốc
|
-
|
10
|
10
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
D. Phân SA
|
60
|
50
|
140
|
250
|
|
NK cho miền Bắc
|
10
|
10
|
30
|
50
|
1
|
Hải Phòng
|
-
|
-
|
10
|
10
|
2
|
Hà Nội
|
-
|
10
|
-
|
10
|
3
|
Nghệ An
|
10
|
-
|
10
|
20
|
4
|
TCT vật tư nông nghiệp
|
-
|
-
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
NK cho miền Trung
|
10
|
10
|
30
|
50
|
5
|
Phú Yên
|
-
|
10
|
10
|
20
|
6
|
Đăk Lăk
|
-
|
-
|
10
|
10
|
7
|
Quảng Nam
|
10
|
-
|
-
|
10
|
8
|
CT XNK tổng hợp 3
|
-
|
-
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
NK cho miền Nam
|
40
|
30
|
80
|
150
|
9
|
Đồng Nai
|
10
|
-
|
-
|
10
|
10
|
Long An
|
10
|
-
|
-
|
10
|
11
|
Cần Thơ
|
-
|
10
|
-
|
10
|
12
|
An Giang
|
-
|
10
|
-
|
10
|
13
|
Đồng Tháp
|
-
|
10
|
-
|
10
|
14
|
Vĩnh Long
|
-
|
-
|
10
|
10
|
15
|
Tiền Giang
|
-
|
-
|
10
|
10
|
16
|
TCT vật tư nông nghiệp
|
10
|
-
|
10
|
20
|
17
|
TCT cà phê Việt Nam
|
-
|
-
|
10
|
10
|
18
|
TCT cao su Việt Nam
|
-
|
-
|
10
|
10
|
19
|
TCT LT miền Nam
|
10
|
-
|
10
|
20
|
20
|
TCT Hoá chất Việt Nam
|
-
|
-
|
10
|
10
|
21
|
CT XNK ngũ cốc
|
-
|
-
|
10
|
10
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
..., ngày tháng năm 1998 |
ý kiến của cơ quan chủ quản
|
Giám đốc Công ty
|
|
(Ký tên và đóng dấu) |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO NHẬP KHẨU PHÂN BÓN ĐỊNH KỲ HÀNG THÁNG
- Bộ Thương mại
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Hàng về trong tháng
|
UREA
|
SA
|
DAP
|
NPK
|
KALI
|
- Miền Bắc
|
|
|
|
|
|
- Miền Trung
|
|
|
|
|
|
- Miền Nam
|
|
|
|
|
|
2. Luỹ kế nhập khẩu từ đầu năm
|
|
|
|
|
|
- Miền Bắc
|
|
|
|
|
|
- Miền Trung
|
|
|
|
|
|
- Miền Nam
|
|
|
|
|
|
3. Tồn kho đến kỳ báo cáo
|
|
|
|
|
|
- Miền Bắc
|
|
|
|
|
|
- Miền Trung
|
|
|
|
|
|
- Miền Nam
|
|
|
|
|
|
4. Giá nhập khẩu bình quân
|
|
|
|
|
|
(USD/MT CIF cảng Việt Nam)
|
|
|
|
|
|
5. Giá bán trong nước
|
|
|
|
|
|
- Miền Bắc
|
|
|
|
|
|
- Miền Trung
|
|
|
|
|
|
- Miền Nam
|
|
|
|
|
|
6. Tình hình thực hiện tháng tới
|
|
|
|
|
|
- Đã ký hợp đồng nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
- Đã mở L/C
|
|
|
|
|
|
- Dự kiến hàng về đến cửa khẩu VN
|
|
|
|
|
|
7. Đánh giá tình hình
|
|
|
|
|
|
(thị trường trong và ngoài nước)
|
|
|
|
|
|
8. Kiến nghị
|
|
|
|
|
|
Giám đốc Công ty
(Ký tên và đóng dấu)
DANH MỤC NHỮNG CHỦNG LOẠI THÉP KHÔNG NHẬP KHẨU NĂM 1998
(Kèm theo Thông tư số 01/1998/TM/XNK ngày 14/02/1998 của Bộ Thương mại)
- Gạo
- Hàng dệt, may xuất khẩu vào Eu, Canada, NaUy, Thổ Nhĩ Kỳ.