Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông báo 1626/TB-TCHQ 2022 kết quả xác định trước mã số Nước cốt trà sữa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Thông báo 1626/TB-TCHQ
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1626/TB-TCHQ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông báo | Người ký: | Lưu Mạnh Tưởng |
Ngày ban hành: | 09/05/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
tải Thông báo 1626/TB-TCHQ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1626/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2022 |
THÔNG BÁO
Về kết quả xác định trước mã số
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 17/2021/TT-BTC ngày 26/2/2021 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 1 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số: Đơn đề nghị số GDC-SCV/XĐTMS03 của Công ty TNHH hải quan Shinhan Việt Nam- mã số thuế 0108674572 và hồ sơ kèm theo; Công văn số 17/KĐHQ-NV ngày 28/3/2022 của Cục Kiểm định Hải quan;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân cung cấp:
| ||||||
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước mã số: Theo hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, thông tin mặt hàng như sau: - Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: thành phần gồm 27% nước tinh khiết, 47% trà đặc (xuất xứ Myanmar/kem không sữa, 7% đường, bột trà đen), 26% chiết xuất trà đen (1% trà đen/xuất xứ: Ba Lan) [Chứa sữa tách béo]. - Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: Pha loãng với sữa trước khi sử dụng. +) Cách pha trà sữa lạnh: Bước 1: Cho đá vào cốc Bước 2: Đổ 270ml sữa lạnh vào cốc Bước 3: Cho nước cốt trà sữa vào cùng hỗn hợp đang có trong cốc Bước 4: Khuấy đều và thưởng thức ly trà sữa lạnh. +) Cách pha trà sữa nóng: Bước 1: Chuẩn bị 270ml sữa nóng và cho vào cốc Bước 2: Cho nước cốt trà sữa vào cốc cùng với sữa nóng Bước 3: Khuấy đều và thưởng thức ly trà nóng. - Hàm lượng tính trên trọng lượng: Hàm lượng dinh dưỡng tính trên 100gr: lượng calo (222.42kCal), sodium (70.75mg), carbohydrate (41.27g), Đường (17.31g), chất béo (6.12g), Chất béo bão hòa (5.07g), Chất béo chuyển đổi (0.03g), Cholesterol (0mg), Protein (0.56g). - Thông số kỹ thuật: Quy cách đóng gói: 80ml (40ml x 2 thanh). - Quy trình sản xuất: Bước 1: Sau khi pha một túi trà trong nước 90°C, cho bột trà đen và đường vào trộn đều. Bước 2: Cho chất lỏng được tạo ra trong quá trình trên vào một máy chia nhỏ và chia nhỏ nó thành các gói nhỏ. Bước 3: Cho thành phẩm vào máy tiệt trùng và tiệt trùng ở nhiệt độ cao và áp suất cao. Theo quy trình sản xuất của nhà sản xuất kèm hồ sơ: Tại bước 1 có quy trình cụ thể như sau: 1.1. Pha túi trà đen (thành phần gồm 97% lá trà đen nghiền và 3% hương Bergamot tự nhiên) vào nước 90°C. 1.2. Pha nước thu được ở (1.1) với 1 sản phẩm “solid tea” (thành phần gồm: xiro đường, dầu dừa đã lưu hóa, protein sữa, chất nhũ hóa, chất ổn định, chất chống đông, đường, muối tinh luyện, bột trà đen (7%), sữa). 1.3. Sau đó, thêm nước nóng vào trong hỗn hợp ở (2). Hàm lượng trong gói sản phẩm cuối cùng: hỗn hợp (1.1) 26%, solid tea ở bước (1.2) chiếm 47% và nước ở bước (1.3) chiếm 27%. - Công dụng theo thiết kế: Sản phẩm pha với sữa để tạo thành cốc trà sữa. | ||||||
3. Kết quả xác định trước mã số: Theo hồ sơ đề nghị xác định trước mã số thì mặt hàng:
thuộc nhóm 21.01 “Chất chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc, từ cà phê, chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê, chè, chè Paragoay; rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác, và các chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc của chúng.”, phân nhóm 2101.20 “- Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc, từ chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là chè hoặc chè Paragoay:”, mã số 2101.20.30 “- - Các chế phẩm chè gồm hỗn hợp của chè, sữa bột và đường” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.