Quyết định 242/QĐ-BCT 2022 về giao sản lượng nhập khẩu xăng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 242/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 242/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/02/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 242/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 242/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao sản lượng nhập khẩu xăng dầu tăng thêm
trong Quý II năm 2022
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ kế hoạch phân giao tổng nguồn năm 2022; kế hoạch mua xăng dầu thông qua các hợp đồng đã ký của doanh nghiệp với Chi nhánh phân phối sản phẩm lọc hóa dầu Nghi Sơn (PVNDP) và sau khi cân đối nguồn cung, nhu cầu xăng dầu phục vụ sản xuất, tiêu dùng Quý II năm 2022;
Căn cứ kết quả cuộc họp ngày 22/02/2022 và ngày 24/02/2022 giữa lãnh đạo Bộ Công Thương với Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam và các doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước và Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao sản lượng nhập khẩu xăng dầu tăng thêm trong Quý II năm 2022 cho các doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu để bù đắp sản lượng thiếu hụt do nguồn cung xăng dầu từ nguồn sản xuất trong nước không đạt kế hoạch, bảo đảm đủ nguồn cung xăng dầu cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và phục hồi kinh tế đất nước (có Phụ lục kèm theo).
Số lượng xăng dầu kinh doanh tạm nhập, tái xuất không tính vào lượng nhập khẩu xăng dầu giao bổ sung tại Quyết định này.
Điều 2. Các doanh nghiệp được giao tăng sản lượng nhập khẩu xăng dầu nêu trên phải thực hiện việc nhập khẩu xăng dầu không thấp hơn sản lượng xăng dầu giao bổ sung tại Quyết định này; đồng thời, phải chứng minh được hoạt động xuất, nhập khẩu của mình bằng các hóa đơn, chứng từ xuất, nhập xăng dầu trong mỗi tháng; báo cáo về Bộ Công Thương (qua Vụ Thị trường trong nước) tình hình, kết quả thực hiện trước ngày 20 hàng tháng.
Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện đầy đủ, đúng quy định hiện hành về kinh doanh xăng dầu.
Điều 3. Giao Thanh tra Bộ Công Thương, Tổng cục Quản lý thị trường, Cục Xuất nhập khẩu thanh tra, kiểm tra, giám sát thường xuyên việc thực hiện Quyết định này.
Giao Vụ Thị trường trong nước tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Quyết định này báo cáo lãnh đạo Bộ trước ngày 25 hàng tháng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước, Chánh Thanh tra Bộ Công Thương, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường, Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, các thương nhân kinh doanh xăng dầu đầu mối có tên trong Quyết định chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
Kèm theo Quyết định số 242/QĐ-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2022
GIAO LƯỢNG NHẬP KHẨU TĂNG THÊM THAY THẾ NGUỒN XĂNG DẦU THIẾU HỤT TỪ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC QUÝ II NĂM 2022
STT |
TÊN DOANH NGHIỆP |
ĐƠN VỊ TÍNH |
TỔNG LƯỢNG NHẬP KHẨU TĂNG THÊM BỔ SUNG LƯỢNG THIẾU HỤT TỪ NGUỒN SẢN XUẤT TRONG NƯỚC QUÝ II/2022 |
LƯỢNG NHẬP KHẨU TĂNG THÊM BỔ SUNG LƯỢNG THIẾU HỤT TỪ NGUỒN SẢN XUẤT TRONG NƯỚC THEO TỪNG THÁNG (T4, T5, T6) |
||||
Tổng |
Xăng |
Dầu |
Tổng |
Xăng |
Dầu |
|||
1 |
TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM (PETROLIMEX) |
m3 |
1,065,567 |
383,490 |
682,077 |
355,189 |
127,830 |
227,359 |
2 |
TỔNG CÔNG TY DẦU VIỆT NAM (PVOIL) |
m3 |
488,688 |
157,045 |
331,644 |
162,896 |
52,348 |
110,548 |
3 |
CÔNG TY TNHH THỦY BỘ HẢI HÀ |
m3 |
140,401 |
33,126 |
107,275 |
46,800 |
11,042 |
35,758 |
4 |
CÔNG TY TNHH HẢI LINH |
m3 |
124,898 |
50,708 |
74,189 |
41,633 |
16,903 |
24,730 |
5 |
CÔNG TY CPĐT DK NAM SÔNG HẬU |
m3 |
66,804 |
29,559 |
37,245 |
22,268 |
9,853 |
12,415 |
6 |
CÔNG TY TNHH TMVT&DL XUYÊN VIỆT OIL |
m3 |
165,117 |
72,432 |
92,685 |
55,039 |
24,144 |
30,895 |
7 |
TỔNG CÔNG TY TMXNK THANH LỄ |
m3 |
89,642 |
45,582 |
44,061 |
29,881 |
15,194 |
14,687 |
8 |
CÔNG TY CPTM DK ĐỒNG THÁP |
m3 |
73,094 |
28,946 |
44,148 |
24,365 |
9,649 |
14,716 |
9 |
CÔNG TY CPTĐ THIÊN MINH ĐỨC |
m3 |
144,152 |
28,489 |
115,663 |
48,051 |
9,496 |
38,554 |
10 |
CÔNG TY CP HÓA DẦU QUÂN ĐỘI |
m3 |
41,636 |
10,623 |
31,013 |
13,879 |
3,541 |
10,338 |
TỔNG |
m3 |
2,400,000 |
840,000 |
1,560,000 |
800,000 |
280,000 |
520,000 |