Quyết định 136/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số quy định về thủ tục xuất khẩu sản phẩm gỗ, lâm sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 136/1998/QĐ-TTg

Quyết định 136/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số quy định về thủ tục xuất khẩu sản phẩm gỗ, lâm sản
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:136/1998/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:31/07/1998Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 136/1998/QĐ-TTg

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 136/1998/QĐ-TTG
NGÀY 31 THÁNG 7 NĂM 1998 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ QUY ĐỊNH
VỀ THỦ TỤC XUẤT KHẨU SẢN PHẢM GỖ, LÂM SẢN

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992,

Căn cứ Luật Bảo vệ về phát triển rừng ngày 17 tháng 01 năm 1992,

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (công văn số 2757 BNN/PTLN ngày 16 tháng 7 năm 1998), ý kiến Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan, về việc sửa đổi một số điểm trong Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 1997 và văn bản số 509/CP-KTN ngày 09 tháng 5 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.- Nay sửa đổi mục 1.4 của khoản 1, khoản 2 và mục 3.3 của khoản 3 thuộc Điều 5, Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thủ tục xuất khẩu sản phẩm gỗ, lâm sản.

1. Mục 1.4 của khoản 1. Gỗ rừng tự nhiên được sửa đổi như sau:

Đối với rừng tự nhiên trong nước cần có:

- Bản định mức tiêu hao nguyên liệu (theo quy định tại mục 5 Điều 5 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 1998).

- Riêng các sản phẩm xuất bằng ván nhân tạo, khi làm thủ tục xuất khẩu không cần phải xuất trình bất cứ giấy tờ gì.

- Đối với sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguồn phế liệu gỗ rừng tự nhiên trong nước được tính vào hạn mức gỗ rừng tự nhiên cho xuất khẩu của doanh nghiệp.

2. Khoản 2. Gỗ rừng trồng được sửa đổi như sau:

Các sản phẩm gỗ mỹ nghệ sản xuất từ gỗ rừng trồng (kể cả gỗ vườn, gỗ trồng cây phân tán, gỗ cao su, ván nhân tạo) khi làm thủ tục xuất khẩu, các doanh nghiệp chỉ cần khai báo với Hải quan cửa khẩu chủng loại, số lượng sản phẩm để Hải quan cửa khẩu làm thủ tục xuất khẩu.

3. Mục 3.3 của khoản 3 được sửa đổi như sau:

- Căn cứ tờ khai nhập khẩu gỗ và lâm sản đã được Hải quan cửa khẩu cho phép, định mức tiêu hao nguyên liệu; Hải quan cửa khẩu làm thủ tục xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ và lâm sản đã nhập khẩu.

Nếu gỗ nhập khẩu được bán lại cho các doanh nghiệp khác để chế biến thì cần có hợp đồng mua bán gỗ.

Riêng các sản phẩm từ ván nhân tạo và gỗ cao su nhập khẩu không cần các giấy tờ trên khi làm thủ tục xuất khẩu.

 

Điều 2.- Nay sửa đổi điểm 1 và điểm 2 tại văn bản số 509/CP-KTN ngày 9 tháng 5 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xuất khẩu sản phẩm gỗ pơ mu như sau:

1. Các doanh nghiệp hiện còn tồn đọng sản phẩm gỗ pơ mu đã được kiểm kê theo Quyết định 821/TTg ngày 5 tháng 11 năm 1996, có đủ bản sao biên bản kiểm kê Liên ngành theo quyết định trên, thì được phép xuất khẩu hết số sản phẩm này. Hải quan cửa khẩu căn cứ bản sao biên bản kiểm kê Liên ngành làm thủ tục cho xuất khẩu.

2. Đối với gỗ pơ mu nguyên liệu đã được kiểm kê theo Quyết định 821/TTg ngày 6 tháng 11 năm 1996 nếu có đủ bản sao biên bản kiểm kê Liên ngành theo quyết định trên, thì cho phép các doanh nghiệp được chế biến thành sản phẩm hoàn chỉnh và xuất khẩu hết số sản phẩm này theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 1998 và văn bản 5986/KTN ngày 26 tháng 11 năm 1996.

- Hải quan cửa khẩu căn cứ bản sao biên bản kiểm kê Liên ngành, bản định mức tiêu hao nguyên liệu (theo quy định tại mục 5 Điều 5 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 1998) để làm thủ tục cho xuất khẩu.

3. Riêng đối với gỗ pơ mu khai thác lậu, buôn lậu bị tịch thu và đã được xử lý theo quy định hiện hành, cho phép chế biến xuất khẩu theo quy định tại Mục 2, Điều 2 của Quyết định này, nhưng phải trình Hải quan cửa khẩu các giấy tờ làm thủ tục xuất khẩu gồm:

- Quyết định xử lý của Chi Cục Kiểm lâm hoặc của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

- Biên bản bán đấu giá và hợp đồng mua bán gỗ.

- Bản định mức tiêu hao nguyên liệu (theo quy định tại mục 5 Điều 5 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 1998)

 

Điều 3.- Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình chỉ đạo thực hiện nếu có vướng mắc các Bộ, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương phải kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ xử lý.

 

Điều 4.- Các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi