Thông tư 122/1999/TT-BNN-PTLN hướng dẫn xuất khẩu chi tiết sản phẩm gỗ mỹ nghệ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 122/1999/TT-BNN-PTLN

Thông tư 122/1999/TT-BNN-PTLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về xuất khẩu chi tiết sản phẩm gỗ mỹ nghệ và sản phẩm mộc tinh chế hoàn chỉnh bằng gỗ rừng tự nhiên trong nước
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:122/1999/TT-BNN-PTLNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Văn Đẳng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
27/08/1999
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 122/1999/TT-BNN-PTLN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 122/1999/TT-BNN-PTLN DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 122/1999/TT-BNN-PTLN PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

********

Số: 122/1999/TT-BNN-PTLN

Hà Nội, ngày 27 tháng 08 năm 1999

 

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn về xuất khẩu chi tiết sản phẩm gỗ mỹ nghệ và sản phẩm mộc tinh chế hoàn chỉnh bằng gỗ rừng tự nhiên trong nước

 

Tiếp theo Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24/3/1998 về xuất khẩu sản phẩm gỗ, lâm sản và nhập khẩu nguyên liệu gỗ, lâm sản, ngày 19/7/1999 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Văn bản số 743/CP-NN, trong đó Thủ tướng Chính phủ đồng ý về nguyên tắc cho phép các doanh nghiệp được chế biến, xuất khẩu các chi tiết sản phẩm gỗ mỹ nghệ và sản phẩm mộc tinh chế hoàn chỉnh bằng gỗ rừng tự nhiên trong nước.

Thực hiện Mục 2-Văn bản số 743/CP-NN nêu trên và đối chiếu với khoản 2, khoản 3 của Điều1, Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn như sau:

Về sản phẩm:

Ngoài các sản phẩm đã quy định tại Điều 2, Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg, nay bổ sung thêm các nhóm sản phẩm được sử dụng gỗ rừng tự nhiên để chế biến xuất khẩu như sau:

1.1. Các chi tiết của sản phẩm gỗ mỹ nghệ: Là các sản phẩm được sản xuất bằng phương pháp thủ công hoặc máy, hoặc thủ công kết hợp máy; được hoàn thiện bằng các công nghệ đục, chạm, trổ, khắc, khảm, tiện, trang trí bề mặt như sơn mài, mạ vàng, sơn bóng các loại. Trước đây quy định chỉ được xuất khẩu khi sản phẩm là hoàn chỉnh, thì nay được xuất khẩu tất cả các chi tiết của sản phẩm. Thí dụ như tay ghế, song tiện cầu thang, lưng tựa, lèo gỗ v.v...

1.2. Các sản phẩm mộc tinh chế hoàn chỉnh: Là các sản phẩm gỗ được sản xuất bằng các quy trình công nghệ, có giá trị sử dụng rõ ràng và sử dụng được ngay cho tiêu dùng, không thể sử dụng làm nguyên liệu để chế biến tiếp thành các sản phẩm khác.

Bao gồm các nhóm sản phẩm sau:

1.2.1. Sản phẩm mộc gia dụng tinh chế hoàn chỉnh, thí dụ như bàn ghế ngoài trời, bàn ghế trong nhà các loại, tủ và giường các loại, giá đỡ, kệ sách, mắc áo, giá treo rèm, tủ xông hơi v.v...

1.2.2. Sản phẩm mộc cho trang trí nội ngoại thất, thí dụ như phào trang trí các loại, ván ốp trần, ván ốp tường, ván lát sàn, cầu thang, tay vịn, bình phong (án gió), khung tranh, khung ảnh v.v...

1.2.3. Sản phẩm mộc tinh chế hoàn chỉnh cho xây dựng, thí dụ như cánh cửa các loại, bộ khung cánh cửa các loại, hoa gỗ v.v...

1.2.4. Các sản phẩm sản xuất theo quy trình công nghệ, kỹ thuật cao, thí dụ như ván ghép thanh, thanh gỗ ghép thanh, ván ép (ván dán), ván lạng mỏng các loại có độ dầy dưới 3mm. Các sản phẩm này có phủ mặt, sơn bóng, trang trí bề mặt hoặc không phủ mặt, sơn bóng, trang trí bề mặt.

1.2.5. Các sản phẩm chuyên dụng khác, thí dụ như dụng cụ y tế, dụng cụ thể thao, đồ dùng dạy học, đồ chơi trẻ em v.v...

1.2.6. Các sản phẩm gỗ rừng tự nhiên kết hợp với các nguyên vật liệu khác, thí dụ như song mây tre trúc, kim loại, đồ nhựa, thủy tinh v.v...

2.Về chủng loại gỗ :

Trừ các loại gỗ thuộc nhóm I.A (quy định tại Nghị định 18/HĐBT ngày 17/1/1992), các sản phẩm thuộc mục 1.1 và 1.2 nêu trên được sử dụng từ gỗ nhóm 8 đến nhóm 1 để chế biến xuất khẩu. Danh mục nhóm gỗ quy định tại Quyết định số 2198/CNR ngày 26/11/1977 của Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) .

3. Về cơ chế quản lý : các sản phẩm nêu trên khi xuất khẩu được quản lý theo hạn mức gỗ xuất khẩu hàng năm giao cho doanh nghiệp theo khoản 1.5, Điều 5, Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg.

4. Về thủ tục xuất khẩu: Thực hiện theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 136/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 (bổ sung cho Điều 5, Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24/3/1998) của Thủ tướng Chính phủ.

5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các địa phương và các doanh nghiệp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét giải quyết.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố và các Bộ, ngành hữu quan phối hợp chỉ đạo thực hiện./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Đẳng  

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi