Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc bổ sung Quy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất ban hành kèm theo Quyết định số 1311/1998/QĐ-BTM ngày 31/10/1998 của Bộ Thương mại

Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 0123/1999/QĐ-BTM Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Lương Văn Tự
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/02/1999
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 0123/1999/QĐ-BTM

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 0123 /1999/QĐ-BTM
NGÀY 04 THÁNG 2 NĂM 1999 VỀ VIỆCBỔ SUNG QUY CHẾ
KINH DOANH THEO PHƯƠNG THỨC TẠM NHẬP TÁI XUẤTBAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1311/1998/QĐ-BTM NGÀY 31/10/1998
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI

 

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

 

Căn cứ Nghị định 95/CP ngày 4/12/1993 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;

Căn cứ Nghị định 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài;

Xét tính chất đặc thù của mặt hàng xăng dầu;

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu để bổ sung choQuy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất ban hành kèm theo Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM ngày 31/10/1998 của Bộ Thương mại.

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định 555/TM-XNK ngày 28/6/1995 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc bổ sung Quy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhập để tái xuất .

 

Điều 3: Các doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu, Vụ trưởng các Vụ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này .


QUY CHẾ

KINH DOANH TẠM NHẬP TÁI XUẤT XĂNG DẦU

(Ban hành kèm theo Quyết định số0123/1999/QĐ-BTM ngày 04/2/1999
của Bộ trưởng Bộ Thương mại ).

 

I- QUI ĐỊNH CHUNG:

 

Điều 1: Mặt hàng xăng dầu qui định trong Quy chế này bao gồm: xăng, diesel, dầu hoả, nhiên liệu bay ( ZA1, TC1 ) và ma zút .

 

Điều 2: Tạm nhập tái xuất xăng dầu qui định trong Quy chế này là việcdoanh nghiệp Việt nam mua xăng dầu từ nước ngoài để bán lạicho doanh nghiệp củamột nước khác, có làm thủtục nhập khẩu xăng dầu vào Việt nam và làm thủ tụcxuất khẩura khỏi Việt nam .

Các trường hợp mua xăng dầu từ nước ngoài để bán cho các đối tượng sau đây cũng được coi là kinh doanh tạm nhập tái xuất và phải thực hiện theo qui định của Quy chế này:

1. Các doanh nghiệp thuộc các khu chế xuất và các doanh nghiệpchế xuất nằm trong các khu công nghiệp, khu công nghệ cao .

2. Máy baycủa các hãng hàng không Việt nam bay trên các tuyến bay quốc tế vàmáy bay của các hãng hàng không nước ngoài hạ cánh tại Việt Nam .

3.Tầu biển nước ngoài cập cảng Việt nam .

 

Điều 3: Doanh nghiệp được thực hiện tạm nhập tái xuất xăng dầu khi có văn bản cho phép của Bộ Thương mại .

1. Các doanh nghiệp đầu mốinhập khẩu xăng dầu được ký kết hợp đồng nhập khẩu và xuất khẩu xăng dầutrước khi xin phép Bộ Thương mại.

2. Các doanh nghiệpkhác có chức năng kinh doanh xăng dầu qui định trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanhnếu có nhu cầu kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu sẽ được Bộ Thương mại xem xét giải quyết từng thương vụ .

 

II- THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP TẠM NHẬP TÁI XUẤT
XĂNG DẦU:

 

Điều 4: Bộ Thương mại cấp giấy phép tạm nhập tái xuất xăng dầu cho các doanh nghiệp nêu tại Khoản 1 Điều 3 căn cứ vào hồ sơ sau đây:

1. Công văn đề nghị cấp giấy phép tạm nhập tái xuất xăng dầu, nêu rõ: số lượng, chủng loại xăng dầu xin tạm nhập tái xuất, khách mua hàng, cửa khẩu tạm nhập, cửa khẩu tái xuất , thời gian thực hiện....

2.Hợp đồng mua xăng dầuký với khách hàng nước ngoài .

3.Hợp đồng bán xăng dầu ký vớidoanh nghiệp ( nếu bán cho doanh nghiệp nước ngoài hoặc cho các đối tượng qui định tại Khoản 1 Điều 2), ký với các hãng hàng không( trường hợp bán cho các đối tượng qui định tại Khoản 2 Điều 2) và dự kiếnkế hoạch bán hàng do Giám đốc doanh nghiệp đề nghị ( trường hợp bán cho đối tượng qui định tại Khoản 3 Điều 2).

- Trường hợp bán xăng dầu cho đối tượng qui định tại Khoản 1 Điều 2 phải có văn bản của cơ quan có thẩm quyềnchấp thuận việc nhập khẩu xăng dầuphục vụ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp .

Bộ Thương mại cấp giấy phép tạm nhập tái xuất xăng dầu cho doanh nghiệp trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đượchồ sơ đầy đủ hợp lệ.

 

Điều 5: Các doanh nghiệp nêu tại Khoản 2 Điều 3 nếu có nhu cầu kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu , cần gửi văn bản về Bộ Thương mại giải trình cụ thể phương án kinh doanh và khả năng thực hiện bảo đảm hiệu quả, an toàn, đúng qui định .

Trong vòng 7 ngày làm việc kể từngàynhận được công văn đề nghịcủa doanh nghiệp, Bộ Thương mại sẽ có văn bản cho phépdoanh nghiệp triển khai ký kết hợp đồng mua bán hoặc thông báo lý do không giải quyết.

 

III- QUI ĐỊNH VIỆC THỰC HIỆN TẠM NHẬP TÁI XUẤT
XĂNG DẦU:

 

Điều 6: Xăng dầu tái xuất phải được thanh toán qua ngân hàng bằng ngoại tệ tự do chuyển đổitheo đúng cácqui định hiện hành của Nhà nước về quản lý ngoại hối .

 

Điều 7: Doanh nghiệp được phép tạm nhập xăng dầu theo một lô lớn và tái xuất nguyên lô hoặctheo từng lô nhỏ từ các kho chứa trong nội địa theo đúng số lượng và chủng loại đã tạm nhập .

 

Điều 8: Đối với các doanh nghiệp là đầu mối nhập khẩu xăng dầu,khối lượng xăng dầu thực tái xuấtđược phép chênh lệch thấp hơn không quá 10% so với khối lượng đã tạm nhập. Lượng xăng dầuchênh lệch này phảinộp đủ thuế và các khoản thu khácnhư đối với xăng dầu nhập khẩu đểtiêu thụ nội địavà phải tính trừ vào chỉ tiêu nhập khẩu xăng dầu cùng chủng loại Bộ Thương mại đã giao cho doanh nghiệp hàng năm.

Các doanh nghiệp nêutại Khoản 2 Điều 3 phải tái xuất toàn bộkhốilượng xăng dầuđãtạm nhập .

 

Điều 9: Hồ sơ nộp cho cơ quanHải quan để làm thủ tục tạm nhập tái xuất xăng dầu bao gồm:

1. Hợp đồng mua hàng, hợp đồng bán hàng (bản sao có xác nhận của doanh nghiệp ).

2. Văn bản của Bộ Thương mại cho phép doanh nghiệp tạm nhập tái xuất xăng dầu ( bản sao có xác nhận của doanh nghiệp ).

3. Các chứng từ liên quan đến giao nhận hàng hoátheo qui định của Hải quan .

Trường hợp căn cứ văn bản cho phép của Bộ Thương mại, doanh nghiệp ủy quyền cho các doanh nghiệp hoặc chi nhánh trực thuộc làm thủ tục tạm nhập và hoặc tái xuất xăng dầuthì doanh nghiệp hoặc chi nhánh trực thuộc phải xuất trình thêm văn bản uỷ quyền hợp lệ, nêu rõ số lượng, chủng loạixăng dầuuỷ quyền thực hiện.

 

IV- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:

 

Điều 10: Các doanh nghiệp đã được phép kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu có trách nhiệm báo cáo định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và hàng nămvề tình hình thực hiện theo biểu mẫu đính kèm .

 

Điều 11: Cácvấn đề kháccó liên quan đến kinh doanh tạm nhập tái xuất không nêu tạiQuy chế này đượcthực hiện theo qui định tại Quy chế kinh doanh theo phươngthức tạm nhập tái xuất ban hành kèm theo Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM ngày 31/10/1998 của Bộ trưởng Bộ Thương mại .

 

Điều 12: Qui chế này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngàyban hànhvàthay thế cho Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 555/TM-XNK ngày 28/6/1995 của Bộ Trưởng Bộ Thương mại về việc bổ sung Quy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhập để tái xuất.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên D.N báo cáo

Số:

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........, ngàythángnăm 199

 

BÁO CÁO THỰC HIỆN TẠM NHẬP TÁI XUẤT XĂNG DẦU

.............. THÁNG NĂM 199

 

 

Giấy phép tạm nhập tái xuất

Đối tượng tái xuất

Số lượng đã được duyệt

(tấn)

Số lượng đã tạm nhập (tấn)

Số lượng đã tái xuất

(tấn)

Trị giá đã

tái xuất

(USD)

 

 

Ghi chú

 

Tổng số :

Trong đó:

- Xăng

- Diesel

- Ma zut

- Dầu hoả

- Nhiên liệu bay

 

 

 

 

 

 

Cv số/TM-XNK ngàythángnăm 1999

- Xăng

- Diesel

 

 

Kampuchia

 

 

 

 

 

Cv số/TM-XNK

ngàythángnăm 1999

- Ma zut

- Nhiên liệu bay

 

 

Lào

 

 

 

 

 

Cvsố/TM-XNK

ngàythángnăm 1999

- Diesel

Tầu biển nước ngoài

 

 

 

 

 

Cv số/TM-XNK

ngàythángnăm 1999

- Nhiên liệu bay

Máy bay nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc bổ sung Quy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất ban hành kèm theo Quyết định số 1311/1998/QĐ-BTM ngày 31/10/1998 của Bộ Thương mại

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM

01

Nghị định 95-CP của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại

02

Nghị định 57/1998/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài

03

Quyết định 555/TM-XNK của Bộ Thương mại về việc bổ sung Quy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhập để tái xuất (Ban hành kèm theo Quyết định 1064-TM/PC ngày 18/08/1994 của Bộ Thương mại

04

Quyết định 1752/2003/QĐ-BTM của Bộ Thương mại vê việc ban hành Quy chế kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu

05

Quyết định 1753/2003/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 1752/2003/QĐ-BTM ngày 15/12/2003 về việc ban hành Quy chế kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu

văn bản cùng lĩnh vực

image

Thông tư 54/2025/TT-BCT của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 09/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện và Thông tư 12/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện; nguyên tắc tính giá điện để thực hiện dự án điện lực; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×