Nghị định 199/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 199/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 199/2025/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/07/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa đổi Biểu thuế xuất khẩu và nhập khẩu ưu đãi cho một số mặt hàng từ 08/7/2025
Ngày 08/07/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 199/2025/NĐ-CP để sửa đổi, bổ sung Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Nghị định này điều chỉnh các quy định về thuế xuất khẩu và nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng, đồng thời bổ sung các quy định liên quan đến sản xuất và lắp ráp xe ô tô.
- Bổ sung quy định về sản xuất và lắp ráp xe ô tô
Nghị định bổ sung các điểm mới vào khoản 3 Điều 8 của Nghị định 26/2023/NĐ-CP. Cụ thể, các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe ô tô có thể cộng gộp sản lượng xe ô tô chạy điện, xe ô tô sử dụng pin nhiên liệu, xe ô tô hybrid, xe ô tô sử dụng nhiên liệu sinh học hoàn toàn, và xe ô tô sử dụng khí thiên nhiên vào sản lượng chung tối thiểu và sản lượng riêng tối thiểu của từng nhóm xe khi xét ưu đãi.
Ngoài ra, các doanh nghiệp nắm giữ trên 35% vốn điều lệ của các công ty sản xuất, lắp ráp xe ô tô có thể cộng gộp sản lượng xe ô tô của các công ty này để tính sản lượng tối thiểu khi xét điều kiện hưởng ưu đãi thuế.
- Sửa đổi mức thuế suất xuất khẩu và nhập khẩu ưu đãi
Nghị định điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng. Ví dụ, thuế suất đối với phospho vàng tăng từ 5% lên 10% từ ngày 01/01/2026 và lên 15% từ ngày 01/01/2027.
Đối với các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim, mức thuế suất sẽ được điều chỉnh từ 0% lên 7% từ ngày 01/9/2025.
Nghị định cũng bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Nghị định 26/2023/NĐ-CP, bao gồm điểm a.7 khoản 8 Điều 8 và một số phần trong "Chú giải mặt hàng" của Chương 72, Mục I, Phụ lục II...
Xem chi tiết Nghị định 199/2025/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 199/2025/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023
của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi,
Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp,
thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
__________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan (sau đây gọi là Nghị định số 26/2023/NĐ-CP).
Cơ quan hải quan nơi công ty sản xuất, lắp ráp xe ô tô đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế thực hiện hoàn thuế tương ứng với sản lượng xe ô tô do công ty đó sản xuất, lắp ráp đã xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi. Trường hợp doanh nghiệp sở hữu, công ty sản xuất, lắp ráp xe ô tô kê khai không đúng thực tế thì bị truy thu thuế và xử phạt vi phạm pháp luật về thuế.”
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
Phụ lục I
SỬA ĐỔI MỨC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU CỦA MỘT SỐ
MẶT HÀNG TẠI PHỤ LỤC I BAN HÀNH KÈM THEO
NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2023/NĐ-CP
(Kèm theo Nghị định số 199/2025/NĐ-CP
ngày 08 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ)
_________
STT |
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
Thuế suất (%) |
80 |
28.04 |
Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác. |
|
|
2804.10.00 |
- Hydro |
0 |
|
- Khí hiếm: |
|
|
|
2804.21.00 |
- - Argon |
0 |
|
2804.29.00 |
- - Loại khác |
0 |
|
2804.30.00 |
- Nitơ |
0 |
|
2804.40.00 |
- Oxy |
0 |
|
2804.50.00 |
- Bo; telu |
0 |
|
- Silic: |
|
|
|
2804.61.00 |
- - Có hàm lượng silic không dưới 99,99% tính theo trọng lượng |
0 |
|
2804.69.00 |
- - Loại khác |
0 |
|
2804.70.00 |
- Phospho: |
|
|
2804.70.00.10 |
- - Phospho vàng |
5 %. Từ ngày 01/01/2026 áp dụng mức thuế suất 10%. Từ ngày 01/01/2027 áp dụng mức thuế suất 15%. |
|
2804.70.00.90 |
- - Loại khác |
0 |
|
2804.80.00 |
- Arsen |
0 |
|
2804.90.00 |
- Selen |
0 |
Phụ lục II
SỬA ĐỔI MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI CỦA
MỘT SỐ MẶT HÀNG TẠI PHỤ LỤC II BAN HÀNH KÈM THEO
NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2023/NĐ-CP
(Kèm theo Nghị định số 199/2025/NĐ-CP
ngày 08 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ)
__________
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
Thuế suất (%) |
39.01 |
Các polyme từ etylen, dạng nguyên sinh. |
|
3901.10 |
- Polyetylen có trọng lượng riêng dưới 0,94: |
|
- - Dạng lỏng hoặc dạng nhão: |
|
|
3901.10.12 |
- - - Polyetylen chứa các monomer alpha-olefin từ 5% trở xuống |
0 |
3901.10.19 |
- - - Loại khác |
0 |
- - Loại khác: |
|
|
3901.10.92 |
- - - Polyetylen chứa các monomer alpha-olefin từ 5% trở xuống |
2 |
3901.10.99 |
- - - Loại khác |
0 |
3901.20.00 |
- Polyetylen có trọng lượng riêng từ 0,94 trở lên |
2 |
3901.30.00 |
- Các copolyme etylen-vinyl axetat |
0 |
3901.40.00 |
- Các copolyme etylene-alpha-olefin, có trọng lượng riêng dưới 0,94 |
2 |
3901.90 |
- Loại khác: |
|
3901.90.40 |
- - Dạng phân tán |
0 |
3901.90.90 |
- - Loại khác |
0 |
|
39.02 |
Các polyme từ propylen hoặc từ các olefin khác, dạng nguyên sinh. |
|
3902.10 |
- Polypropylen: |
|
3902.10.30 |
- - Dạng phân tán |
3 |
3902.10.40 |
- - Dạng hạt, viên, hạt cườm, vẩy, mảnh và các dạng tương tự |
3 |
3902.10.90 |
- - Loại khác |
3 |
3902.20.00 |
- Polyisobutylen |
0 |
3902.30 |
- Các copolyme propylen: |
|
3902.30.30 |
- - Dạng lỏng hoặc dạng nhão |
3 |
3902.30.90 |
- - Loại khác |
3 |
3902.90 |
- Loại khác: |
|
3902.90.10 |
- - Polypropylen đã clo hóa dùng để sản xuất mực in |
0 |
3902.90.90 |
- - Loại khác |
2 |
|
|
|
|
|
|
72.09 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ (clad), phủ, mạ (coated) hoặc tráng (plated). |
|
- Ở dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội): |
|
|
7209.15.00 |
- - Có chiều dày từ 3 mm trở lên |
7 |
7209.16 |
- - Có chiều dày trên 1 mm đến dưới 3 mm: |
|
7209.16.10 |
- - - Chiều rộng không quá 1.250 mm |
7 |
7209.16.90 |
- - - Loại khác |
7 |
7209.17 |
- - Có chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm: |
|
7209.17.10 |
- - - Chiều rộng không quá 1.250 mm |
7 |
7209.17.90 |
- - - Loại khác |
7 |
7209.18 |
- - Có chiều dày dưới 0,5 mm: |
|
7209.18.10 |
- - - Tấm thép đen (tôn đen) cán để tráng thiếc (Tin - mill blackplate - TMBP) |
0%. Từ ngày 01/9/2025 áp dụng mức thuế suất 7% |
- - - Loại khác: |
|
|
7209.18.91 |
- - - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo khối lượng và chiều dày không quá 0,17 mm |
7 |
7209.18.99 |
- - - - Loại khác |
7 |
- Không ở dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội): |
|
|
7209.25.00 |
- - Có chiều dày từ 3 mm trở lên |
7 |
7209.26 |
- - Có chiều dày trên 1 mm đến dưới 3 mm: |
|
7209.26.10 |
- - - Chiều rộng không quá 1.250 mm |
7 |
7209.26.90 |
- - - Loại khác |
7 |
7209.27 |
- - Có chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm: |
|
7209.27.10 |
- - - Chiều rộng không quá 1.250 mm |
7 |
7209.27.90 |
- - - Loại khác |
7 |
7209.28 |
- - Có chiều dày dưới 0,5 mm: |
|
7209.28.10 |
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo khối lượng và chiều dày không quá 0,17 mm |
7 |
7209.28.90 |
- - - Loại khác |
7 |
7209.90 |
- Loại khác: |
|
7209.90.10 |
- - Dạng lượn sóng |
7 |
7209.90.90 |
- - Loại khác |
7 |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây