Nghị định 199/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 199/2025/NĐ-CP

Nghị định 199/2025/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:199/2025/NĐ-CPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Hồ Đức Phớc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/07/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Sửa đổi Biểu thuế xuất khẩu và nhập khẩu ưu đãi cho một số mặt hàng từ 08/7/2025

Ngày 08/07/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 199/2025/NĐ-CP để sửa đổi, bổ sung Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

Nghị định này điều chỉnh các quy định về thuế xuất khẩu và nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng, đồng thời bổ sung các quy định liên quan đến sản xuất và lắp ráp xe ô tô.

- Bổ sung quy định về sản xuất và lắp ráp xe ô tô

Nghị định bổ sung các điểm mới vào khoản 3 Điều 8 của Nghị định 26/2023/NĐ-CP. Cụ thể, các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe ô tô có thể cộng gộp sản lượng xe ô tô chạy điện, xe ô tô sử dụng pin nhiên liệu, xe ô tô hybrid, xe ô tô sử dụng nhiên liệu sinh học hoàn toàn, và xe ô tô sử dụng khí thiên nhiên vào sản lượng chung tối thiểu và sản lượng riêng tối thiểu của từng nhóm xe khi xét ưu đãi.

Ngoài ra, các doanh nghiệp nắm giữ trên 35% vốn điều lệ của các công ty sản xuất, lắp ráp xe ô tô có thể cộng gộp sản lượng xe ô tô của các công ty này để tính sản lượng tối thiểu khi xét điều kiện hưởng ưu đãi thuế.

- Sửa đổi mức thuế suất xuất khẩu và nhập khẩu ưu đãi

Nghị định điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng. Ví dụ, thuế suất đối với phospho vàng tăng từ 5% lên 10% từ ngày 01/01/2026 và lên 15% từ ngày 01/01/2027.

Đối với các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim, mức thuế suất sẽ được điều chỉnh từ 0% lên 7% từ ngày 01/9/2025.

Nghị định cũng bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Nghị định 26/2023/NĐ-CP, bao gồm điểm a.7 khoản 8 Điều 8 và một số phần trong "Chú giải mặt hàng" của Chương 72, Mục I, Phụ lục II...

Xem chi tiết Nghị định 199/2025/NĐ-CP tại đây

tải Nghị định 199/2025/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 199/2025/NĐ-CP PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 199/2025/NĐ-CP DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
_______

Số: 199/2025/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2025

NGHỊ ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023
của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, 

Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp,
thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan

__________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan (sau đây gọi là Nghị định số 26/2023/NĐ-CP).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2023/NĐ-CP và mức thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP
1. Bổ sung điểm c.3.6 và c.3.7 vào khoản 3 Điều 8 Nghị định số 26/2023/NĐ-CP như sau:
“c.3.6) Trường hợp doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe ô tô xét ưu đãi theo điểm c.3.2, c.3.3, c.3.4 khoản này có sản xuất, lắp ráp thêm xe ô tô chạy điện, xe ô tô sử dụng pin nhiên liệu, xe ô tô hybrid, xe ô tô sử dụng nhiên liệu sinh học hoàn toàn, xe ô tô sử dụng khí thiên nhiên thì được cộng số lượng xe ô tô chạy điện, xe ô tô sử dụng pin nhiên liệu, xe ô tô hybrid, xe ô tô sử dụng nhiên liệu sinh học hoàn toàn, xe ô tô sử dụng khí thiên nhiên trong kỳ xét ưu đãi vào sản lượng chung tối thiểu và sản lượng riêng tối thiểu của từng nhóm xe, mẫu xe sử dụng nhiên liệu xăng, dầu tương ứng để xác định sản lượng chung tối thiểu và sản lượng riêng tối thiểu của nhóm xe, mẫu xe khi xét ưu đãi.
c.3.7) Trường hợp doanh nghiệp nắm giữ trên 35% vốn điều lệ của các công ty sản xuất, lắp ráp xe ô tô đã được Bộ Công Thương cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô (gọi tắt là doanh nghiệp sở hữu) thì các công ty sản xuất, lắp ráp xe ô tô nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định được cộng gộp sản lượng xe ô tô sản xuất, lắp ráp của các công ty đó để tính sản lượng tối thiểu khi xét điều kiện hưởng ưu đãi của Chương trình ưu đãi thuế. Doanh nghiệp sở hữu chịu trách nhiệm về việc xác định tổng sản lượng của các công ty sản xuất, lắp ráp xe ô tô đủ điều kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế và tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ trên 35% trong kỳ xét ưu đãi thuế.
Cơ quan hải quan nơi công ty sản xuất, lắp ráp xe ô tô đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế thực hiện hoàn thuế tương ứng với sản lượng xe ô tô do công ty đó sản xuất, lắp ráp đã xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi. Trường hợp doanh nghiệp sở hữu, công ty sản xuất, lắp ráp xe ô tô kê khai không đúng thực tế thì bị truy thu thuế và xử phạt vi phạm pháp luật về thuế.”
2. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng quy định tại Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩuPhụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP thành các mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Nghị định số 26/2023/NĐ-CP
1. Bãi bỏ điểm a.7 khoản 8 Điều 8 Nghị định số 26/2023/NĐ-CP.
2. Bãi bỏ điểm 1, phần “Chú giải mặt hàng”, Chương 72, Mục I, Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b)

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG






Hồ Đức Phớc

Phụ lục I

SỬA ĐỔI MỨC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU CỦA MỘT SỐ
MẶT HÀNG TẠI PHỤ LỤC I BAN HÀNH KÈM THEO
NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2023/NĐ-CP

(Kèm theo Nghị định số 199/2025/NĐ-CP
ngày 08 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ)

_________

 

STT

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Thuế suất (%)

80

28.04

Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác.

 

 

2804.10.00

- Hydro

0

 

 

- Khí hiếm:

 

 

2804.21.00

- - Argon

0

 

2804.29.00

- - Loại khác

0

 

2804.30.00

- Nitơ

0

 

2804.40.00

- Oxy

0

 

2804.50.00

- Bo; telu

0

 

 

- Silic:

 

 

2804.61.00

- - Có hàm lượng silic không dưới 99,99% tính theo trọng lượng

0

 

2804.69.00

- - Loại khác

0

 

2804.70.00

- Phospho:

 

 

2804.70.00.10

- - Phospho vàng

5 %.

Từ ngày 01/01/2026 áp dụng mức thuế suất 10%.

Từ ngày 01/01/2027 áp dụng mức thuế suất 15%.

 

2804.70.00.90

- - Loại khác

0

 

2804.80.00

- Arsen

0

 

2804.90.00

- Selen

0

Phụ lục II

SỬA ĐỔI MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI CỦA
MỘT SỐ MẶT HÀNG TẠI PHỤ LỤC II BAN HÀNH KÈM THEO
NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2023/NĐ-CP

(Kèm theo Nghị định số 199/2025/NĐ-CP
ngày 08 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ)

__________

 

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Thuế suất (%)

39.01

Các polyme từ etylen, dạng nguyên sinh.

 

3901.10

- Polyetylen có trọng lượng riêng dưới 0,94:

 

 

- - Dạng lỏng hoặc dạng nhão:

 

3901.10.12

- - - Polyetylen chứa các monomer alpha-olefin từ 5% trở xuống

0

3901.10.19

- - - Loại khác

0

 

- - Loại khác:

 

3901.10.92

- - - Polyetylen chứa các monomer alpha-olefin từ 5% trở xuống

2

3901.10.99

- - - Loại khác

0

3901.20.00

- Polyetylen có trọng lượng riêng từ 0,94 trở lên

2

3901.30.00

- Các copolyme etylen-vinyl axetat

0

3901.40.00

- Các copolyme etylene-alpha-olefin, có trọng lượng riêng dưới 0,94

2

3901.90

- Loại khác:

 

3901.90.40

- - Dạng phân tán

0

3901.90.90

- - Loại khác

0

   

 

39.02

Các polyme từ propylen hoặc từ các olefin khác, dạng nguyên sinh.

 

3902.10

- Polypropylen:

 

3902.10.30

- - Dạng phân tán

3

3902.10.40

- - Dạng hạt, viên, hạt cườm, vẩy, mảnh và các dạng tương tự

3

3902.10.90

- - Loại khác

3

3902.20.00

- Polyisobutylen

0

3902.30

- Các copolyme propylen:

 

3902.30.30

- - Dạng lỏng hoặc dạng nhão

3

3902.30.90

- - Loại khác

3

3902.90

- Loại khác:

 

3902.90.10

- - Polypropylen đã clo hóa dùng để sản xuất mực in

0

3902.90.90

- - Loại khác

2

 

 

 

 

 

 

72.09

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ (clad), phủ, mạ (coated) hoặc tráng (plated).

 

 

- Ở dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):

 

7209.15.00

- - Có chiều dày từ 3 mm trở lên

7

7209.16

- - Có chiều dày trên 1 mm đến dưới 3 mm:

 

7209.16.10

- - - Chiều rộng không quá 1.250 mm

7

7209.16.90

- - - Loại khác

7

7209.17

- - Có chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm:

 

7209.17.10

- - - Chiều rộng không quá 1.250 mm

7

7209.17.90

- - - Loại khác

7

7209.18

- - Có chiều dày dưới 0,5 mm:

 

7209.18.10

- - - Tấm thép đen (tôn đen) cán để tráng thiếc (Tin - mill blackplate - TMBP)

0%.

Từ ngày 01/9/2025 áp dụng mức thuế suất 7%

 

- - - Loại khác:

 

7209.18.91

- - - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo khối lượng và chiều dày không quá 0,17 mm

7

7209.18.99

- - - - Loại khác

7

 

- Không ở dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):

 

7209.25.00

- - Có chiều dày từ 3 mm trở lên

7

7209.26

- - Có chiều dày trên 1 mm đến dưới 3 mm:

 

7209.26.10

- - - Chiều rộng không quá 1.250 mm

7

7209.26.90

- - - Loại khác

7

7209.27

- - Có chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm:

 

7209.27.10

- - - Chiều rộng không quá 1.250 mm

7

7209.27.90

- - - Loại khác

7

7209.28

- - Có chiều dày dưới 0,5 mm:

 

7209.28.10

- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo khối lượng và chiều dày không quá 0,17 mm

7

7209.28.90

- - - Loại khác

7

7209.90

- Loại khác:

 

7209.90.10

- - Dạng lượn sóng

7

7209.90.90

- - Loại khác

7

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi