Nghị định 114/2014/NĐ-CP về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 114/2014/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 114/2014/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/11/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nhập khẩu tàu biển để phá dỡ phải có vốn tối thiểu 50 tỷ đồng
Theo Nghị định số 114/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 của Chính phủ quy định về đối tượng, điều kiện được phép nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng, tàu biển đã qua sử dụng nhập khẩu để phá dỡ phải được đưa vào cơ sở phá dỡ trong vòng 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan nhưng không vượt quá 90 ngày kể từ ngày tàu đến cảng biển đầu tiên của Việt Nam; thời gian phá dỡ tàu biển không được kéo dài quá 180 ngày kể từ ngày đưa tàu vào cơ sở phá dỡ.
Cũng theo Nghị định này, việc nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng phải đảm bảo an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, an toàn lao động, bảo vệ sức khỏe con người và môi trường; chỉ được phá dỡ tàu biển tại cơ sở phá dỡ tàu biển đã được phép hoạt động; đặc biệt, tàu biển đã qua sử dụng nhập khẩu để phá dỡ không được hoán cải, nâng cấp, chuyển đổi mục đích sử dụng và không được chuyển nhượng, mua, bán lại.
Trong đó, tàu biển phải không trong tình trạng thế chấp hoặc khiếu nại hàng hải và thuộc các trường hợp được phép nhập khẩu để phá dỡ, bao gồm: Tàu chở hàng khô (hàng tổng hợp, hàng rời, hàng thiết bị, gỗ cây, ngũ cốc, hàng sắt thép...); tàu công-ten-nơ; tàu chở quặng; tàu chở hàng lỏng (dầu thô, dầu sản phẩm, dầu thực vật); tàu chở gas, khí hóa lỏng; tàu Ro-ro, tàu khách, xà lan biển; giàn khoan nổi; giàn khoan tự nâng; tàu chứa nổi; phương tiện chứa nổi và chuyển tải sản phẩm và các loại tàu biển khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Giao thông Vận tải.
Để được nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ, doanh nghiệp phải có đăng ký ngành nghề kinh doanh này; có các bộ phận chuyên trách thực hiện nghiệp vụ về nhập khẩu; pháp luật hàng hải; an toàn lao động và bảo vệ môi trường; có vốn pháp định tối thiểu 50 tỷ đồng và có Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ có hiệu lực thực hiện trong 05 năm kể từ ngày cấp.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2015.
Từ ngày 30/12/2019, Nghị định này bị hết hiệu lực bởi Nghị định 82/2019/NĐ-CP.
Xem chi tiết Nghị định 114/2014/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 114/2014/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 114/2014/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2014 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về đối tượng, điều kiện được phép nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về đối tượng, điều kiện được phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ và quản lý hoạt động phá dỡ tàu biển tại Việt Nam.
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài liên quan đến hoạt động nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ và hoạt động phá dỡ tàu biển tại Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng có trách nhiệm:
ĐIỀU KIỆN NHẬP KHẨU TÀU BIỂN ĐÃ QUA SỬ DỤNG ĐỂ PHÁ DỠ
Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển mua tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng để phá dỡ thực hiện theo các bước sau:
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ PHÁ DỠ TÀU BIỂN
KẾ HOẠCH PHÁ DỠ TÀU BIỂN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2015.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
BẢN KÊ KHAI DANH MỤC VẬT LIỆU TRÊN TÀU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 114/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
STT |
Vật liệu |
Vị trí |
Khối lượng (kg) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN PHÁ DỠ TÀU BIỂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 114/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
Mẫu số 1 |
Đơn đề nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động |
Mẫu số 2 |
Quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động |
Mẫu số 3 |
Đơn đề nghị phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển |
Mẫu số 4 |
Quyết định phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển |
Mẫu số 1
TÊN DOANH NGHIỆP PHÁ DỠ TÀU BIỂN Số: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày …. tháng … năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động
Kính gửi: |
- Bộ Giao thông vận tải; |
Tên doanh nghiệp phá dỡ tàu biển: ..........................................................................
Người đại diện theo pháp luật: .................................................................................
Đăng ký kinh doanh: ngày tháng năm tại ............................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Đề nghị Bộ Giao thông vận tải xem xét, cho phép đưa cơ sở phá dỡ tàu biển sau đây vào sử dụng:
1. Tên cơ sở phá dỡ: ................................................................................................
2. Địa điểm cơ sở phá dỡ: ........................................................................................
3. Loại tàu biển có khả năng phá dỡ: .......................................................................
4. Giới hạn trọng tải của tàu biển được phép vào cơ sở phá dỡ tàu biển:
5. Văn bản kèm theo:
a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
b) Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ sở phá dỡ tàu biển (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
c) Giấy xác nhận các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
d) Giấy đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
đ) Giấy phép xả thải vào nguồn nước (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
e) Văn bản nghiệm thu về phương án phòng, chống cháy, nổ (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
g) Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (01 bản sao có chứng thực);
h) Bản vẽ tổng thể về vị trí bố trí trang thiết bị của cơ sở phá dỡ tàu biển (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
i) Bản kê danh sách lao động trực tiếp tham gia hoạt động phá dỡ tàu biển (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
k) Danh mục trang thiết bị bảo hộ an toàn lao động (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
l) Giấy chứng nhận hệ thống quản lý môi trường (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực).
Kính đề nghị Bộ Giao thông vận tải xem xét, chấp thuận./.
|
ĐẠI DIỆN |
Mẫu số 2
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: /QĐ-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày …. tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động
-------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ .......................................................................................................................
Căn cứ .......................................................................................................................
Theo đề nghị của .......................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cơ sở phá dỡ tàu biển sau đây được phép tiếp nhận tàu thuyền để phá dỡ:
1. Tên doanh nghiệp phá dỡ tàu biển: .......................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật: ...............................................................................
3. Địa chỉ: ...................................................................................................................
4. Tên cơ sở phá dỡ: .................................................................................................
5. Địa điểm cơ sở phá dỡ: .........................................................................................
6. Giới hạn trọng tải của tàu biển được phép vào cơ sở phá dỡ tàu biển:
7. Loại tàu được phép vào cơ sở phá dỡ: .................................................................
Điều 2.
Cảng vụ Hàng hải ……………………… có trách nhiệm sau đây:
1. Quản lý nhà nước chuyên ngành về hàng hải tại khu vực Cảng biển …………. và được thu các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ điều kiện thực tế của cơ sở phá dỡ, giới hạn độ sâu vùng nước, luồng cảng biển và các quy định có liên quan của pháp luật để cho phép tàu thuyền có các thông số kỹ thuật phù hợp với thiết kế của cơ sở phá dỡ tàu vào phá dỡ bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, an toàn lao động và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 3.
Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển căn cứ quy định của Quyết định này, các quy định có liên quan của pháp luật và điều kiện hoạt động của cơ sở phá dỡ tàu biển để tổ chức khai thác cơ sở phá dỡ tàu thuyền đúng mục đích, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, an toàn lao động và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 4.
Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan căn cứ quy định của Quyết định này, các quy định có liên quan của pháp luật để tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ trong khu vực Cảng biển ……………………………………………………..
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …………………………………………
Điều 6.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải …………………………., Giám đốc Cảng vụ Hàng hải ……………….., Giám đốc Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển …………… , Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 3
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày …. tháng … năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.
Tên doanh nghiệp phá dỡ tàu biển: ...........................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................
Đăng ký kinh doanh ………ngày……tháng……năm………..tại .................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ: .................................................................................................
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển sau đây:
1. Tên tàu biển: ..........................................................................................................
2. Quốc tịch tàu biển: .................................................................................................
3. Loại tàu biển: .........................................................................................................
4. Trọng tải tàu biển: ..................................................................................................
5. Chủ tàu: ..................................................................................................................
6. Cơ sở phá dỡ nơi tàu đến: .....................................................................................
7. Thời gian dự kiến vào cơ sở phá dỡ:......................................................................
8. Tài liệu kèm theo: Bản gốc Kế hoạch phá dỡ tàu biển, ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có).
Kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, phê duyệt./.
|
ĐẠI DIỆN |
Mẫu số 4
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: /QĐ-CHHVN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày ... tháng ... năm 20... |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển
---------------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Căn cứ ......................................................................................................................
Căn cứ ......................................................................................................................
Theo đề nghị của ......................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Quyết định phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển đối với tàu biển có thông số kỹ thuật cụ thể như sau:
a) Tên tàu biển: .........................................................................................................
b) Quốc tịch tàu biển: ................................................................................................
c) Loại tàu biển: ........................................................................................................
d) Trọng tải tàu biển: ................................................................................................
đ) Chủ tàu: ...............................................................................................................
2. Tàu biển nêu trên được phép vào cơ sở phá dỡ tàu biển sau đây để thực hiện phá dỡ:
a) Tên doanh nghiệp phá dỡ tàu biển: ……………. có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ngày tháng năm nơi cấp: ..............................................................
b) Người đại diện theo pháp luật:
c) Địa chỉ: ...................................................................................................................
d) Tên cơ sở phá dỡ: .................................................................................................
đ) Địa điểm cơ sở phá dỡ: .........................................................................................
e) Giới hạn trọng tải của tàu biển được phép vào cơ sở phá dỡ tàu biển:
g) Loại tàu được phép vào cơ sở phá dỡ: .................................................................
Điều 2.
Cảng vụ Hàng hải …………….. có trách nhiệm sau đây:
1. Quản lý nhà nước chuyên ngành về hàng hải tại khu vực Cảng biển ………. và được thu các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Căn cứ điều kiện thực tế của cơ sở phá dỡ, giới hạn độ sâu vùng nước, luồng cảng biển và các quy định có liên quan của pháp luật để cho phép tàu vào phá dỡ bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, an toàn lao động và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 3.
Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển căn cứ quy định của Quyết định này, các quy định có liên quan của pháp luật và điều kiện hoạt động của cơ sở phá dỡ tàu biển để tổ chức phá dỡ tàu biển bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, an toàn lao động và phòng ngừa ô nhiễm môi trường và nộp các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 4.
Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan căn cứ quy định của Quyết định này, các quy định có liên quan của pháp luật để tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ trong khu vực Cảng biển…………………………………
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng các Phòng liên quan của Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải …………, Giám đốc doanh nghiệp phá dỡ tàu biển ………….., Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |