Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3479/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc xây dựng, sửa đổi bổ sung Danh mục rủi ro hàng nhập khẩu cấp Tổng cục
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3479/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 3479/TCHQ-TXNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành: | 21/07/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
tải Công văn 3479/TCHQ-TXNK
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3479/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2011 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 09/01/2011 về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2011; Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội của Chính phủ. Căn cứ thẩm quyền quy định tại điều 23 Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan dự kiến:
- Sửa đổi, bổ sung mức giá kiểm tra mặt hàng thuộc Danh mục rủi ro hàng nhập khẩu cấp Tổng cục ban hành theo công văn số 348/TCHQ-TXNK ngày 21/01/2011, số 2334/TCHQ-TXNK ngày 23/05/2011 của Tổng cục Hải quan.
- Ban hành bổ sung 05 nhóm mặt hàng mới vào Danh mục RR hàng nhập khẩu cấp Tổng cục.
Để có cơ sở xây dựng mức giá phù hợp với thực tế, căn cứ Quyết định 1102/QĐ-BTC ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, đề nghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện các công việc sau:
(1) Tổ chức rà soát, đề xuất xây dựng, sửa đổi, bổ sung mức giá các mặt hàng thuộc Danh mục quản lý rủi ro cấp Tổng cục ban hành kèm theo công văn số 348/TCHQ-TXNK ngày 21/01/2011, số 2334/TCHQ-TXNK ngày 23/05/2011 của Tổng cục Hải quan.
(2) Thu thập thông tin tại đơn vị đề xuất xây dựng mức giá kiểm tra các mặt hàng thuộc 05 nhóm mặt hàng Tổng cục Hải quan dự kiến đưa vào Danh mục quản lý rủi ro cấp Tổng cục, gồm:
1. Dầu thực vật đã tinh chế, tinh luyện (nhóm 1507 - 1509 - 1512 - 1513 - 1514).
2. Thịt, cá đã chế biến (nhóm 1602; 1604)
3. Xi măng (nhóm 2523)
4. Tấm (thảm) trải sàn nhà (nhóm 3918).
5. Nồi cơm điện (nhóm 8516).
(Lưu ý: Trong báo cáo đề xuất xây dựng bổ sung 05 nhóm mặt hàng mới phải ghi rõ các tiêu chí thông tin hàng hóa theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo công văn này, kèm theo các tài liệu thông tin liên quan).
(3) Báo cáo tại điểm 1,2 nêu trên gửi về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế XNK) trước ngày 05/8/2011 và kèm theo các tài liệu, thông tin cơ sở xây dựng, sửa đổi, bổ sung - đồng thời gửi vào hộp thư điện tử theo địa chỉ: [email protected].
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC TIÊU CHÍ THÔNG TIN HÀNG HÓA XÂY DỰNG 05 NHÓM MẶT HÀNG BỔ SUNG DANH MỤC RR HÀNG NHẬP KHẨU CẤP TỔNG CỤC
(Kèm theo công văn số 3479/TCHQ-TXNK ngày 21/7/2011)
Nhóm 1: Dầu thực vật đã tinh chế, tinh luyện:
+ Nhãn hiệu (hoặc nhà sản xuất), xuất xứ
+ Loại dầu (dầu đậu tương, dầu lạc, hướng dương …)
+ Loại bao bì, khối lượng/mỗi bao bì.
Nhóm 2: Thịt, Cá đã chế biến
+ Nhãn hiệu, xuất xứ.
+ Loại thịt, cá; kiểu cách chế biến.
+ Loại bao bì, khối lượng/mỗi bao bì
Nhóm 3: Xi măng:
+ Nhãn hiệu, xuất xứ.
+ Loại xi măng (đen, trắng …)
+ Mác xi măng (PC30, PC40, …)
+ Loại bao bì, khối lượng/mỗi bao bì
Nhóm 4: Tấm (thảm) trải sàn nhà:
+ Nhãn hiệu, xuất xứ.
+ Chất liệu chính tạo nên sản phẩm (PVC, Vinyl …)
+ Quy cách (dày, dài, rộng)
Nhóm 5: Nồi cơm điện:
+ Nhãn hiệu, xuất xứ.
+ Model, công suất, dung tích nồi.
+ Kiểu nồi (nắp rời hay nắp liền; điện tử hay cơ; đốt nóng bằng mâm nhiệt hay điện từ; Có chống dính hay không; Công dụng nồi chỉ nấu cơm hay nồi đa năng).
(Ngoài các tiêu chí cơ bản trên, nếu có các tiêu chí khác của hàng hóa ảnh hưởng đến giá thì bổ sung thêm).