Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1413/HQTPHCM-GSQL 2022 hướng dẫn thủ tục hải quan
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1413/HQTPHCM-GSQL
Cơ quan ban hành: | Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1413/HQTPHCM-GSQL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Xuân Mỹ |
Ngày ban hành: | 21/06/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
tải Công văn 1413/HQTPHCM-GSQL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1413/HQTPHCM-GSQL | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 6 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Groupe Seb Việt Nam
Đ/c: Tầng 15, Tháp B, toà nhà Viettel, 285 CMT8, P12, Q10, TP.HCM
Phúc đáp Công văn không số ngày 02/6/2022 của Quý Công ty về việc nêu tại trích yếu, Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh có ý kiến như sau:
- Căn cứ chỉ tiêu 1.79 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định “Mã nước xuất xứ: Nhập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hóa được chế tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng)”.
- Trường hợp khai xuất xứ hàng hóa nhập khẩu tại chỗ được Tổng cục Hải quan hướng dẫn tại Công văn số 2437/TCHQ-GSQL ngày 21/5/2021; Theo đó, khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ, người khai hải quan khai xuất xứ trên tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ theo cấu trúc “#&KXĐ” thì khi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ, tại chỉ tiêu “Mã nước xuất xứ” trên tờ khai hải quan nhập khẩu tại chỗ khai là “ZZ”.
- Việc xác định xuất xứ hàng hóa được quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ, chi tiết thực hiện theo Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công thương.
- Tại chỉ tiêu 1.80 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định: “Mã Biểu thuế nhập khẩu: Nhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế suất thuế nhập khẩu, cụ thể nhập một trong các mã sau: “B01” - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thuế suất MFN); “B03” - Biểu thuế nhập khẩu thông thường (bằng 150% thuế suất MFN)”.
- Việc áp dụng thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường được quy định tại khoản 3 Điều 5 Luật thuế số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016:
“a) Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
c) Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường”.
Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh trả lời để Quý Công ty nghiên cứu, thực hiện.
Trân trọng./.
Nơi nhận: | TL. CỤC TRƯỞNG |