Thông tư 120/2015/TT-BTC về Tờ khai Hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 120/2015/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 120/2015/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/08/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập cảnh |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mang ngoại tệ trên 5.000 USD phải khai hải quan
Đây là nội dung nổi bật tại Thông tư số 120/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 14/08/2015 quy định về mẫu, chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng tờ khai hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh.
Cụ thể, người xuất, nhập cảnh có hành lý ký gửi trước hoặc sau chuyến đi; có hàng hóa tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập; mang theo ngoại tệ có trị giá trên 5.000 USD hoặc ngoại tệ khác tương đương hoặc mang trên 15 triệu đồng Việt Nam; mang theo hối phiếu, séc hoặc kim loại quý, đá quý có giá trị từ 300 triệu đồng trở lên; mang theo vàng trang sức, mỹ nghệ có trọng lượng từ 300 gram trở lên; người có nhu cầu xác nhận hải quan đối với ngoại tệ tiền mặt trị giá bằng hoặc thấp hơn 5.000 USD và người xuất, nhập cảnh mang theo trên 200 điếu thuốc lá; 100 điếu xì gà; trên 500 gram thuốc lá sợi hoặc các vật phẩm khác có tổng trị giá trên 10 triệu đồng sẽ phải khai tờ khai hải quan.
Tờ khai hải quan được phát miễn phí cho người xuất, nhập cảnh mang hộ chiếu, giấy tờ có giá trị tương đương hộ chiếu, có hành lý, hàng hóa, ngoại tệ... như trên. Tờ khai hải quan được lưu giữ trong thời hạn 05 năm tại cửa khẩu; người xuất, nhập cảnh hoặc người được ủy quyền, có nhu cầu có thể nộp hồ sơ đề nghị sao chụp tờ khai hải quan lưu.
Hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị; bản sao công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị tương đương kèm bản chính để đối chiếu; giấy ủy quyền có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan chủ quản trường hợp được ủy quyền.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2015.
Xem chi tiết Thông tư 120/2015/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 120/2015/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 120/2015/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ MẪU, CHẾ ĐỘ IN, PHÁT HÀNH, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TỜ KHAI HẢI QUAN DÙNG CHO NGƯỜI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về định mức hành lý, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về mẫu, chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng Tờ khai Hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh
QUY ĐỊNH CHUNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mẫu Tờ khai Hải quan quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Tờ khai Hải quan in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, kích thước là 12cm x 24cm gồm 04 trang, chữ màu đen và màu đỏ, nền trắng, phông chữ Time New Roman, bố cục như sau:
Người xuất cảnh, nhập cảnh (hoặc người được ủy quyền) khi có nhu cầu sao chụp phần Tờ khai Hải quan lưu thì nộp hồ sơ gồm những giấy tờ sau:
Căn cứ nội dung hồ sơ, văn bản đề xuất của công chức Hải quan, thực hiện xác nhận, ký tên, đóng dấu trên Đơn đề nghị của người xuất cảnh, nhập cảnh (hoặc người được ủy quyền).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu tờ khai hải quan dùng cho người xuất cảnh/nhập cảnh được thay thế bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 52/2017/TT-BTC
PHỤ LỤC 1
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
MẪU TỜ KHAI HẢI QUAN DÙNG CHO NGƯỜI XUẤT CẢNH/ NHẬP CẢNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 120/2015/TT-BTC ngày 14/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHỤ LỤC 2
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
CỬA KHẨU ÁP DỤNG TỜ KHAI HẢI QUAN DÙNG CHO NGƯỜI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 120/2015/TT-BTC ngày 14/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Tên cửa khẩu |
Cục Hải quan quản lý |
Tỉnh/Thành phố |
01 |
Tịnh Biên |
An Giang |
An Giang |
02 |
Vĩnh Xương |
An Giang |
An Giang |
03 |
Cảng Vũng Tàu |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
04 |
Cảng Quy Nhơn |
Bình Định |
Bình Định |
05 |
Hoa Lư |
Bình Phước |
Bình Phước |
06 |
Cảng Đà Nẵng |
Đà Nẵng |
TP. Đà Nẵng |
07 |
Cảng Hàng không Đà Nẵng |
Đà Nẵng |
TP. Đà Nẵng |
08 |
Bờ Y |
Gia Lai - Kon Tum |
KomTum |
09 |
Cảng Hàng không Nội Bài |
Hà Nội |
Hà Nội |
10 |
Cảng Hải Phòng KV I |
Hải Phòng |
Hải Phòng |
11 |
Cầu Treo |
Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
12 |
Cảng KV2 Hồ Chí Minh |
TP Hồ Chí Minh |
TP Hồ Chí Minh |
13 |
Cảng Hàng không Tân Sơn Nhất |
TP Hồ Chí Minh |
TP Hồ Chí Minh |
14 |
Cảng Dương Đông |
Kiên Giang |
Kiên Giang |
15 |
Hà Tiên |
Kiên Giang |
Kiên Giang |
16 |
Cảng Nha Trang |
Khánh Hòa |
Khánh Hòa |
17 |
Hữu Nghị |
Lạng Sơn |
Lạng Sơn |
18 |
Lào Cai |
Lào Cai |
Lào Cai |
19 |
Nậm Cắn |
Nghệ An |
Nghệ An |
20 |
Cha Lo |
Quảng Bình |
Quảng Bình |
21 |
Móng Cái |
Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
22 |
Hòn Gai |
Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
23 |
Lao Bảo |
Quảng Trị |
Quảng Trị |
24 |
Mộc Bài |
Tây Ninh |
Tây Ninh |
25 |
Xa Mát |
Tây Ninh |
Tây Ninh |
26 |
Na Mèo |
Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
27 |
Cảng Chân Mây |
Thừa Thiên - Huế |
Thừa Thiên - Huế |
PHỤ LỤC 3
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
MẪU TÚI ĐỰNG TỜ KHAI HẢI QUAN
DÙNG CHO NGƯỜI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 120/2015/TT-BTC ngày 14/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(mặt trước)
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN TỈNH/ THÀNH PHỐ: ………………………………………………………………….. Chi cục Hải quan cửa khẩu: ………………………………………………………………………………
Ngày …… tháng …… năm ………………. Số hiệu chuyến bay/ số hiệu phương tiện vận tải: ……………………………………………………... Tổng số Tờ khai Hải quan: ……………………………………………………………………………….. Tổng số giấy tờ khác liên quan: ………………………………………………………………………….. Họ tên người lưu trữ xác nhận: ………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. Cán bộ phụ trách xác nhận: ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. |
(mặt sau)
|
PHỤ LỤC 4
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HƯỚNG DẪN KHAI CÁC TIÊU CHÍ/ Ô TRÊN TỜ KHAI HẢI QUAN DÙNG CHO NGƯỜI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 120/2015/TT-BTC ngày 14/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Tiêu chí/ ô trên Tờ khai Hải quan |
Nội dung hướng dẫn |
Hướng dẫn khai báo tại trang 2: |
- Ô số 1: |
- Người nhập cảnh, xuất cảnh kê khai rõ ràng, đầy đủ họ tên theo hộ chiếu, chữ viết in hoa theo thứ tự từng ô “trống”, ngăn cách giữa họ, tên đệm và tên là 01 ô “trống”; |
- Ô số 2: |
- Đánh dấu “X” vào ô tương ứng; |
- Ô số 3, |
- Ghi chữ số vào ô “trống”; |
- Ô số 4: |
- Ghi quốc tịch theo hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh khi xuất cảnh, nhập cảnh; |
- Ô số 5, Ô số 6: |
- Ghi phần chữ và số vào ô; |
- Ô số 7: |
- Người xuất cảnh, nhập cảnh ghi ngày, tháng, năm nhập cảnh, xuất cảnh và ký, ghi rõ họ tên. |
- Ô số 8: |
- Công chức Hải quan xác nhận nội dung khai báo của người xuất cảnh, nhập cảnh, ký tên và đóng dấu công chức. |
Hướng dẫn khai báo tại trang 3: |
- Ô số 1 đến Ô số 6: |
- Khai báo tương tự như trang 2 nêu trên; |
- Ô số 7: |
- Ghi thời gian quy đổi theo ngày, chỉ dùng cho người nhập cảnh là người nước ngoài để làm căn cứ hoàn thuế giá trị gia tăng nếu có (VD: 45 ngày) |
- Ô số 8, Ô số 9: |
- Ghi bằng số tổng số kiện, túi (VD: 02,12); |
- Ô số 10: |
- Đánh dấu “X” vào ô khai báo “Có/Yes” nếu có hàng hóa tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập, đánh dấu “X” vào ô khai báo “Không/No” nếu không có hàng hóa tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập. Khai báo cụ thể trên Tờ khai Hải quan giấy (tên, nhãn hiệu, trị giá), hành lý và thời gian tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập. |
- Ô số 11: |
- Đánh dấu “X” vào ô khai báo “Có/Yes” nếu có hàng hóa phải nộp thuế, hoặc mang theo vượt định mức thuế đánh dấu “X” vào ô khai báo “Không/No” nếu không có hàng hóa phải nộp thuế hoặc mang theo vượt định mức thuế. Khai báo cụ thể trên Tờ khai Hải quan giấy (tên, nhãn hiệu, trị giá, số lượng). |
- Ô số 12: |
- Trường hợp phải khai báo cụ thể vào ô “trị giá”: + Mang theo đồng Việt Nam tiền mặt có trị giá trên 15.000.000 VNĐ; + Mang theo ngoại tệ tiền mặt có trị giá trên 5.000 USD; + Mang theo ngoại tệ tiền mặt loại khác có trị giá quy đổi trên 5.000 USD (Bảng Anh, EURO, Canada...); + Trường hợp người nhập cảnh mang ngoại tệ tiền mặt bằng hoặc thấp hơn mức 5.000 USD nhưng có nhu cầu xác nhận của cơ quan Hải quan để gửi vào tài khoản tại Ngân hàng. |
+ Mang theo công cụ chuyển nhượng (séc, hối phiếu) có giá trị quy đổi theo tỷ giá liên Ngân hàng từ 300.000.000 VND trở lên. |
|
- Ô số 13: |
- Trường hợp phải khai báo khi mang theo kim loại quý (trừ vàng), đá quý có giá trị quy đổi theo tỷ giá liên Ngân hàng: + Kim loại quý (trừ vàng): bạc, bạch kim; đồ mỹ nghệ và đồ trang sức bằng bạc, bạch kim; các loại hợp kim có bạc, bạch kim giá trị từ 300.000.000 VND trở lên; + Đá quý gồm: Kim cương, Ruby, Saphia, Ê-mơ-rốt giá trị từ 300.000.000 VND trở lên. |
- Ô số 14: |
- Ô số 15: |
- Ghi ngày, tháng, năm nhập cảnh/ xuất cảnh và ký, ghi rõ họ tên. |