Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6260:1997 Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kĩ thuật

Số hiệu: TCVN 6260:1997 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Xây dựng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/03/1997
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6260:1997

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6260:1997

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6260:1997 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6260:1997

XI MĂNG POÓC LĂNG HỖN HỢP - YÊU CẦU KĨ THUẬT

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định thành phần và chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng hỗn hợp.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 4787 :1989 :Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu ; TCVN 141 : 1986 : Xi măng - Phương pháp phân tích hoá học ;

TCVN 6016 :1995 : [ISO 679 :1989 (E)] Xi măng -Phương pháp xác định độ bền ;

TCVN 6017 :1995 :[ISO 9597 :1989 (E)] Xi măng -Phương pháp xác định thời gian đông kết và độ ổn định ;

TCVN 4030 : 1985 : Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn ; TCVN 5438 :1991 : Xi măng - Thuật ngữ định nghĩa;.

3. Quy định chung

3.1. Xi măng poóc lăng hỗn hợp là loại chất kết dính thuỷ, được chế tạo bằng cách nghiền mịn

hỗn hợp clanhke xi măng poóc lăng với các phụ gia khoáng và một lượng thạch cao cần thiết hoặc bằng cách trộn đều các phụ gia đã nghiền mịn với xi măng poóc lăng không chứa phụ gia khoáng.

3.2. Clanhke xi măng poóc lăng dùng để sản xuất xi măng poóc lăng hỗn hợp có hàm lượng magiê oxit (MgO) không lớn hơn 5%.

3.3. Phụ gia khoáng bao gồm phụ gia khoáng hoạt tính và phụ gia đầy.

3.3.1. Phụ gia khoánh hoạt tính gồm các loại vật liệu thiên nhiên hoặc nhân tạo, ở dạng nghiền mịn, có tính chất puzolan (hoặc) tính chất thuỷ lực.

3.3.2. Phụ gia đầy gồm các loại vật liệu khoáng thiên nhiên hoặc khoáng nhân tạo, thực tế không tham gia vào hydrat hoá xi măng, chúng chủ yếu đóng vai trò cốt liệu mịn, làm tốt thành phần hạt và cấu trúc của đá xi măng.

3.4. Phụ gia công nghệ gồm các loại phụ gia có tác dụng cải thiện tính chất của xi măng nhằm đáp ứng yêu cầu sử dụng hoặc để tăng cường quá trình nghiền, đóng bao và bảo quản của xi măng.

3.5. Tuỳ theo chất lượng clanhke xi măng poóc lăng và phụ gia, tổng lượng các phụ gia khoáng (không kể thạch cao) trong xi măng poóc lăng hỗn hợp, tính theo khối lượng xi măng, không lớn hơn 40%trong đó phụ gia đầy không lớn hơn 20%, phụ gia công nghệ không lớn hơn 1%.

Chú thích :

Chất lượng phụgia để sản xuất xi măng poóclăng hỗn hợp phải đảm bảo theo các quy định hiện hành. Tất cả các nguồn phụ gia khoáng mới trước khi đưa vào sử dụng phải qua các bước nghiên cứu xác định bản chất, cấu trúc,thành phần hoá, thành phần khoáng, hàm lượng các hạt chất có hại đối với xi măng và bê tông. Các kết quả nghiên cứu phải được hội đồng khoa học kĩ thuật chuyên ngành thông qua và chỉ được sử dụng nguồn phụ gia đã nghiên cứu khi cấp có thẩm quyền ra quyết định cho phép.

4. Yêu cầu chất lượng của xi măng poóc lăng hỗn hợp

2.2. Mác của xi măng poóc lăng hỗn hợp gồm : PCB30 và PCB40, trong đó :

- PCB là kí hiệu quy ước cho xi măng poóc lăng hỗn hợp ;

- Các trị số 30 và 40 là giới hạn cường độ nén của mẫu vữa xi măng sau 28 ngày dưỡng hộ2 tính bằng N/mm xác định theo TCVN 6016 :1995 [ISO 679 :1989 (E)]. Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng hỗn hợp được quy định trong bảng 1:

5. Phương pháp thử

5.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử xi măng poóc lăng hỗn hợp theo TCVN 4787 : 1989

5.2. Thành phần hoá học của clanhke và xi măng poóc lăng hỗn hợp xác định theo TCVN 141 1986.

5.3. Cường độ nén của xi măng poóc lăng hỗn hợp xác định theo TCVN 6016 :1995[ ISO 679 1989 (E) ]

5.4. Thời gian đông kết và ổn định thể tích của xi măng poóc lăng hỗn hợp xác định theo TCVN 1995 [ISO 9597 : 1989 (E) ]

5.5. Độ nghiền mịn của xi măng poóc lăng hỗn hợp xác định theo TCVN 4030 : 1985.

6. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

6.1. Xi măng poóc lăng hỗn hợp khi xuất xưởng phải có giấy chứng nhận chất lượng kèm theo với nội dung

- Tên cơ sở sản xuất ;

- Tên gọi, mác và chất lượng xi măng theo tiêu chuẩn này ;

- Loại và tổng hàm lượng các phụ gia khoáng ;

- Khối lượng xi măng xuất xưởng và số liệu lô ;

- Ngày, tháng, năm sản xuất xi măng .

6.2. Bao gói xi măng

6.2.1. Bao để đựng xi măng là loại bao giấy Kraft, bao PP (Polypropylen) hoặc bao PP -Kraft, đảm bảo không làm giảm chất lượng xi măng và không bị rách vỡ khi vận chuyển.

6.2.2. Khối lượng tịnh quy định cho mỗi bao xi măng là 50kg ± 1kg.

6.2.2. Trên vỏ bao xi măng ngoài nhãn hiệu đã được đăng kí phải có :

- Mác xi măng theo tiêu chuẩn này ;

- Khối lượng của bao xi măng và số hiệu lô.

6.3. Vận chuyển xi măng

6.2.2. Xi măng bao được chuyển chở bằng các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm ướt.

6.2.2. Xi măng rời được chuyển chở bằng các loại phương tiện chuyên dụng.

6.4. Bảo quản xi măng

Trong mọi trường hợp xi măng phải được bảo quản ở nơi khô ráo.

6.2.2. Kho chứa xi măng bao phải có tường bao và mái che chắc chắn, có lối cho xe ra vào xuất nhập dế dàng. Xi măng không được xếp cao quá 10 bao, phải cách tường ít nhất 20cm và được xếp riêng theo từng lô.

6.4.2. Kho(silô) chứa xi măng rời đảm bảo chứa riêng theo từng loại.

6.5. Xi măng poóc lăng hỗn hợp được bảo hành trong thời gian 60 ngày kể từ ngày sản xuất .

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6260:1997

01

Công văn 845/TĐC-THPC của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về danh mục tiêu chuẩn Việt Nam để công bố hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6260:2009 Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật

03

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6017:1995 ISO 9597-89 (E) Xi măng-Phương pháp thử-Xác định thời gian đông kết và độ ổn định

04

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4787:1989 Xi măng-Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×