Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2682:1992 Xi măng pooclăng - Yêu cầu kỹ thuật

Số hiệu: TCVN 2682:1992 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Xây dựng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1992
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 2682:1992

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2682:1992

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2682:1992 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2682:1992

XI MĂNG POOC LĂNG- YÊU CẦU KỸ THUẬT
Portland cement

NHÓM H

 

Tiêu chuẩn này áp dụng cho loại xi măng pooclăng thông dụng.

1. Yêu cầu kĩ thuật

1.1. Nguyên liệu và phụ gia.

1.1.1. Clanhke xi măng pooclăng có thành phần hoá học phù hợp với quy trình công nghệ. Hàm lượng magiê oxit (MgO) trong clanhke không lớn hơn 5%.

1.1.2. Thạch cao có chất lượng theo các tài liệu pháp quy kĩ thuật hiện hành.

1.1.3. Tuỳ theo chất lượng Clanhke có thể sử dụng phụ gia khoáng hoạt tính, phụ gia không hoạt tính và các phụ gia công nghệ khác theo quy định hiện hành. Tổng lượng phụ gia không vượt quá 15%, trong đó phụ gia không hoạt tính không quá 10%.

1.2. Xi măng pooc lăng.

1.2.1. Xi măng pooc lăng gồm các mác sau: PC30; PC40; PC50. Trong đó:

- PC là kí hiệu cho xi măng pooc lăng;

- Các trị số 30, 40 và 50 là giới hạn bền nén sau 28 ngày, tính bằng N/mm2, xác định theo TCVN 4032: 1985.

1.2.2. Chất lượng của xi măng pooc lăng đối với từng mác được quy định theo bảng sau:

 

 

Tên chỉ tiêu

Mức

PC30

PC40

PC50

1

2

3

4

1. Giới hạn bền nén, N/mm2, không nhỏ hơn:

- sau 3 ngày

- sau 28 ngày

 

16

30

 

21

40

 

31

50

2. Độ nghiền mịn:

- phần còn lại trên sàng 0.08mm, %, không lớn hơn

- bề mặt riêng xác định theo phương phaps Blaine cm2/g, không nhỏ hơn

 

15

2500

 

15

2500

 

12

2800

3. Thời gian đông kết,

- Bắt đầu phút, không sớm hơn:

- Kết thúc giờ, không muộn hơn:

 

45

10

4. Độ ổn định thể tích xác định theo phương pháp Lo

Satolie mm, không lớn hơn

10

5. Hàm lượng anhydric sunfuric (SO3), %, không lớn hơn

3,0

6. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn

5,0

 

2. Phương pháp thử

2.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử xi măng theo TCVN 4787: 1989

2.2. Xác định các thành phần hoá học của xi măng theo TCVN 141:1986

2.3. Xác định các chỉ tiêu cơ lí của xi măng theo TCVN 4029: 1985  TCVN 4032: 1985

3. Bao gói ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

3.1. Xi măng khi xuất xưởng phải có giấy chứng nhận xuất xưởng kèm theo với nội dung

- Tên cơ sở sản xuất;

- Tên gọi , kí hiệu mác và chất lượng xi măng theo tiêu chuẩn này;

- Loại và hàm lượng phụ gia (nếu có);

- Khối lượng xi măng xuất xưởng và kí hiệu lô;

- Ngày , tháng, năm sản xuất xi măng.

3.2. Bao gói xi măng

3.2.1. Khối lượng quy định cho mỗi bao xi măng là 50  1 kg

3.2.2. Bao để đựng xi măng là loại bao giấy Kraft, có ít nhất 4 lớp hoặc các loại bao PP (Polipropilen), đảm bảo bao xi măng không bị rách vỡ khi vận chuyển và không làm giảm chất lượng xi măng.

3.2.3. Trên vỏ bao xi măng ngoài nhãn hiệu đã đăng kí phải có:

- Tên mác xi măng theo tiêu chuẩn này;

- Khối lượng bao và số hiệu lô.

3.3. Vận chuyển xi măng

3.3.1. Xi măng bao được chuyên chở bằng mọi phương tiện, đảm bảo được che mưa. Không được phép chở chung xi măng với các loại hoá chất có ảnh hưởng đến chất lượng xi măng.

3.3.2. Xi măng rời được chuyên chở bằng loại xe chuyên dùng.

3.4. Bảo quản xi măng

3.4.1. Kho chứa xi măng phải đảm bảo khô sạch, cao, có tường bao và mái che chắc chắn, có lối cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Trong kho các bao xi măng không được xếp cao quá 10 bao, cách tường ít nhất 20 cm và riêng theo từng lô.

3.4.2. Kho (xilô) chứa xi măng rời đảm bảo chứa riêng xi măng theo từng loại.

3.5. Xi măng theo tiêu chuẩn này được bảo hành trong thời gian 60 ngày kể từ ngày sản xuất.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2682:1992

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2682:1999 Xi măng póoc lăng-Yêu cầu kỹ thuật

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4787:1989 Xi măng-Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

03

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5691:1992 Xi măng poóc lăng trắng

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×