Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2682:1999 Xi măng póoc lăng-Yêu cầu kỹ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2682:1999

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2682:1999 Xi măng póoc lăng-Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 2682:1999Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp, Xây dựng
Ngày ban hành:01/01/1999Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2682 : 1999

XI MĂNG POÓC LĂNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Portland cemant - Technical requirements

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho xi măng poóc lăng không có phụ gia khoáng.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 141:1998 Xi măng - Phương pháp phân tích hóa học.

TCVN 4030-85 Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn.

TCVN 4787-89 Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.

TCVN 5438-1991 Xi măng - Thuật ngữ và định nghĩa.

TCN 6016:1995 (ISO 679:1989) Xi măng - Phương pháp thử - xác định độ bền.

TCVN 6017:1995 (ISO 9597:1989) Xi măng - Phương pháp thử - xác định thời gian đông kết và độ ổn định.

3. Quy định chung

3.1. Xi măng poóc lăng là chất kết dính thủy, được chế tạo bằng cách nghiền mịn clanhke xi măng poóc lăng với một lượng thạch cao cần thiết. Trong quá trình nghiền có thể sử dụng phụ gia công nghệ (3.4) nhưng không quá 1% so với khối lượng clanhke.

3.2. Clanhke xi măng poóc lăng được định nghĩa theo TCVN 5438-1991.

3.3. Thạch cao để sản xuất xi măng poóc lăng có chất lượng theo quy định hiện hành.

3.4. Phụ gia công nghệ gồm các chất cải thiện quá trình nghiền, vận chuyển, đóng bao và/ hoặc bảo quản xi măng nhưng không làm ảnh hưởng xấu tới tính chất của xi măng, vữa và bê tông.

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Xi măng poóc lăng được sản xuất theo các mác sau: PC30, PC40, PC50, trong đó,

- PC là ký hiệu quy ước cho xi măng poóc lăng;

- Các trị số 30, 40, 50 là cường độ chịu nén của mẫu vữa chuẩn sau 28 ngày đóng rắn, tính bằng N/mm2 (MPa) xác định theo TCVN 6016:1995 (ISO 679:1989).

4.2. Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng quy định theo bảng 1:

Bảng 1 - Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng

Tên chỉ tiêu

Mức

PC30

PC40

PC50

1. Cường độ chịu nén, N/mm2 (MPa), không nhỏ hơn:

3 ngày ± 45 phút

28 ngày ± 8 giờ

16

30

21

40

31

50

2. Thời gian đông kết, phút:

Bắt đầu, không nhỏ hơn

45

Kết thúc, không lớn hơn

375

3. Độ nghiền mịn, xác định theo:

Phần còn lại trên sàng 0,08 mm, %, không lớn hơn

15

12

Bề mặt riêng, phương pháp Btaine, cm2/g, không nhỏ hơn

2700

2800

4. Độ ổn định thể tích, xác định theo phương pháp La Chatelier, mm, không lớn hơn

10

5. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn

3,5

6. Hàm lượng magie oxýt (MgO), %, không lớn hơn

5,0

7. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn

5,0

8. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn

1,5

5. Phương pháp thử

5.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 4787-89.

5.2. Cường độ chịu nén xác định theo TCVN 6016:1995 (ISO 679:1989)

5.3. Thời gian đông kết, độ ổn định thể tích xác định theo TCVN 6017:1995 (ISO 9597:1989)

5.4. Độ nghiền mịn xác định theo TCVN 4030-85.

5.5. Các thành phần hóa (SO3, MgO, MKN, CKT) xác định theo TCVN 141:1998.

6. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

6.1. Xi măng poóc lăng khi xuất xưởng phải có phiếu kiểm tra chất lượng kèm theo với nội dung:

- Tên cơ sở sản xuất;

- Tên gọi, mác theo tiêu chuẩn này;

- Giá trị thực của các chỉ tiêu theo điều 5;

- Khối lượng xi măng xuất xưởng và số hiệu lô;

- Ngày, tháng, năm sản xuất.

6.2. Bao gói xi măng

6.2.1. Bao đựng xi măng là loại bao giấy kraft có ít nhất 4 lớp hoặc bao PP (polypropylen) hoặc bao FP-kraft đảm bảo không làm giảm chất lượng xi măng và không bị rách vỡ khi vận chuyển và bảo quản.

6.2.2. Khối lượng tịnh quy định cho mỗi bao xi măng là 50 kg ± 1 kg.

Chú thích - Có thể sử dụng các loại bao xi măng có khối lượng khác với điều 6.2.2 khi có hợp đồng thỏa thuận giữa các bên sản xuất và tiêu thụ.

6.3. Ghi nhãn

Trên vỏ bao xi măng ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, phải ghi rõ:

- Mác xi măng theo tiêu chuẩn này;

- Khối lượng tịnh của bao xi măng;

- Số hiệu lô.

6.4. Vận chuyển

6.4.1. Không được vận chuyển xi măng chung với các loại hóa chất có ảnh hưởng tới chất lượng của xi măng.

6.4.2. Xi măng được vận chuyển bằng các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm ướt.

6.4.3. Xi măng rời được vận chuyển bằng các phương tiện chuyên dùng hoặc các phương tiện vận tải khác có che chắn cẩn thận.

6.5. Bảo quản

6.5.1. Kho chứa xi măng bao phải đảm bảo khô, sạch, nền cao, có tường bao và mái che chắc chắn, có lối cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao xi măng xếp cách tường ít nhất 20 cm và riêng theo từng lô.

6.5.2. Kho xi măng rời (silô) đảm bảo chứa xi măng riêng theo từng loại.

6.5.3. Xi măng poóc lăng được bảo hành trong thời gian 60 ngày kể từ ngày sản xuất.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi