Thông tư 02/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2005/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2005/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh Tiến Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/02/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hợp đồng trong hoạt động xây dựng - Theo Thông tư số 02/2005/TT-BXD ban hành ngày 25/02/2005, Bộ Xây dựng hướng dẫn: hợp đồng phải ghi rõ: thời gian bắt đầu, thời gian hoàn thành bàn giao sản phẩm của hợp đồng, tiến độ thực hiện từng hạng mục, từng công việc phải phù hợp với tổng tiến độ của dự án. Trường hợp Bên giao thầu ký nhiều hợp đồng với Bên nhận thầu để thực hiện các công việc xây dựng thì tiến độ của các hợp đồng phải phối hợp để thực hiện được tổng tiến độ của dự án. Các bên của hợp đồng phải thiết lập phụ lục phần không tách rời của hợp đồng để ghi rõ yêu cầu về tiến độ đối với từng loại công việc phải thực hiện... Trường hợp là hợp đồng EPC, chìa khoá trao tay: khi chưa có thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán được duyệt thì được tạm thanh toán tối thiểu 85% giá trị khối lượng hoàn thành... Đối với các nhà thầu phải thực hiện bảo hành công trình thì hai bên phải xác định số tiền bảo hành công trình mà bên nhận thầu phải nộp theo quy định, số tiền này có thể được trừ ngay vào giá trị mà bên nhận thầu được thanh toán... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 02/2005/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 02/2005/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
XÂY DỰNG SỐ 02/2005/TT-BXD NGÀY 25 THÁNG 2 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN HỢP ĐỒNG
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng
số 16/2003/QH11 ngày
Căn cứ Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày
Căn cứ Nghị định số
36/2003/NĐ-CP ngày
Bộ Xây dựng hướng dẫn
cụ thể về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng,
PHẦN I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Hợp đồng trong hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là hợp
đồng xây dựng) là sự thoả thuận bằng văn bản giữa Bên giao thầu và Bên nhận
thầu để thực hiện toàn bộ hay một hoặc một số công việc trong hoạt động xây
dựng. Hợp đồng xây dựng là văn bản có giá trị pháp lý ràng buộc về quyền và
nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng phải có trách nhiệm thực hiện các điều
khoản đã ký kết, là căn cứ để thanh toán và phân xử các tranh chấp (nếu có)
trong quan hệ hợp đồng;
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
a. Phạm vi áp dụng: Các dự án đầu tư xây dựng công trình,
các gói thầu về tư vấn và thi công xây dựng công trình có sử dụng các nguồn vốn
đầu tư theo quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp dự án được đầu tư bằng nguồn tài trợ từ nước
ngoài thì hợp đồng xây dựng còn phải phù hợp với các quy định của Hiệp định tài
trợ đã ký kết.
b. Đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng đối với Bên giao thầu và Bên nhận thầu
là tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có đủ điều kiện năng lực hoạt động,
năng lực hành nghề khi tham gia ký kết hợp đồng thực hiện các hoạt động xây
dựng tại Việt Nam.
Khuyến khích các chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng
công trình bằng các nguồn vốn khác ký kết và thực hiện hợp đồng xây dựng theo
hướng dẫn tại Thông tư này.
3. Các loại hợp đồng:
Tuỳ theo quy mô, tính chất của công trình, loại công việc,
các mối quan hệ của các bên, hợp đồng xây dựng có thể có nhiều loại với nội
dung khác nhau, cụ thể:
a. Hợp đồng tư vấn: được ký kết giữa Bên giao thầu và Bên
nhận thầu để thực hiện các công việc tư vấn như: lập quy hoạch xây dựng; lập dự
án đầu tư xây dựng công trình; khảo sát xây dựng; thiết kế xây dựng công trình;
lựa chọn nhà thầu; giám sát thi công xây dựng công trình; quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình; thẩm tra thiết kế, tổng dự toán, dự toán và các hoạt động
tư vấn khác có liên quan đến xây dựng công trình;
b. Hợp đồng thi công xây dựng: được ký kết giữa Bên giao
thầu và Bên nhân thầu để thực hiện việc thi công xây dựng công trình, hạng mục
công trình hoặc phần việc xây dựng theo thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
c. Hợp đồng tổng thầu xây dựng: được ký kết giữa chủ đầu tư
với một nhà thầu hoặc một liên danh nhà thầu ( gọi chung là tổng thầu ) để thực
hiện một loại công việc, một số loại công việc hoặc toàn bộ các công việc của
dự án đầu tư xây dựng công trình, như: thiết kế; thi công; thiết kế và thi công
xây dựng công trình; thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị, thi công xây dựng công
trình ( Hợp đồng tổng thầu EPC ); lập dự án, thiết kế, cung ứng vật tư thiết
bị, thi công xây dựng công trình ( Hợp đồng tổng thầu chìa khoá trao tay ).
4. Đối với từng loại hợp đồng nêu ở điểm 3, Bên giao thầu và
Bên nhận thầu có thể thoả thuận về giá hợp đồng và phương thức thanh toán theo
một trong các hình thức sau đây:
- Hợp đồng theo giá trọn gói;
- Hợp đồng theo đơn giá cố định;
- Hợp đồng theo giá điều chỉnh;
- Hợp đồng kết hợp các loại giá trên.
5. Hợp đồng xây dựng được lập theo mẫu thống nhất phù hợp
với loại hợp đồng xây dựng ban hành kèm theo Thông tư này.
PHẦN II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Hồ sơ hợp đồng
gồm:
- Hợp đồng;
- Các tài liệu kèm theo hợp đồng.
1. Nội dung chủ yếu của hợp đồng gồm: nội dung công việc
phải thực hiện; chất lượng và yêu cầu kỹ thuật khác của công việc; thời gian và
tiến độ thực hiện; điều kiện nghiệm thu, bàn giao; giá cả, phương thức thanh
toán; thời hạn bảo hành; trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; các loại thoả thuận
khác theo từng loại hợp đồng; ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng.
2. Các tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng là bộ phận không
thể tách rời của hợp đồng. Tuỳ theo quy mô, tính chất công việc và hình thức
lựa chọn nhà thầu thực hiện, tài liệu kèm theo hợp đồng có thể bao gồm toàn bộ
hoặc một phần các nội dung sau: thông báo trúng thầu hoặc văn bản chỉ định
thầu; điều kiện riêng và điều kiện chung của hợp đồng; đề xuất của nhà thầu;
các chỉ dẫn kỹ thuật; các bản vẽ thiết kế; các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản; các
bảng, biểu; bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đối với tiền tạm ứng và các
bảo lãnh khác nếu có; các biên bản đàm phán hợp đồng; các tài liệu khác có liên
quan.
Các bên tham gia hợp đồng thoả thuận về thứ tự ưu tiên khi
áp dụng các tài liệu hợp đồng trên đây.
3. Khuyến khích các bên tham gia hợp đồng tham khảo áp dụng
các tài liệu hướng dẫn về hợp đồng xây dựng do Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư
vấn ( FIDIC ) biên soạn.
II. Quy định cụ thể
về một số nội dung chính của hợp đồng:
1. Khối lượng công việc chủ yếu và tiêu chuẩn áp dụng:
Tuỳ theo từng sản phẩm của hợp đồng xây dựng, phải quy định
rõ nội dung khối lượng công việc chủ yếu
và những tiêu chuẩn áp dụng phải thực hiện.
2. Thời gian và tiến độ thực hiện:
Hợp đồng phải ghi rõ: thời gian bắt đầu, thời gian hoàn
thành bàn giao sản phẩm của hợp đồng; tiến độ thực hiện từng hạng mục, từng
công việc phải phù hợp với tổng tiến độ của dự án. Trường hợp Bên giao thầu ký
nhiều hợp đồng với Bên nhận thầu để thực hiện các công việc xây dựng thì tiến
độ của các hợp đồng phải phối hợp để thực hiện được tổng tiến độ của dự án. Các
bên của hợp đồng phải thiết lập phụ lục phần không tách rời của hợp đồng để ghi
rõ yêu cầu về tiến độ đối với từng loại công việc phải thực hiện.
3. Giá hợp đồng:
Giá hợp đồng là giá được thoả thuận giữa bên giao thầu và
bên nhận thầu để thực hiện khối lượng công việc theo nội dung của hợp đồng.
3.1. Các loại giá hợp đồng:
3.1.1. Giá hợp đồng trọn gói ( giá khoán gọn ):
a. Giá trọn gói là giá trị của hợp đồng được xác định ngay
khi các bên ký hợp đồng xây dựng để thực hiện một phần hoặc toàn bộ công trình,
hạng mục công trình xây dựng ghi trong hợp đồng và không thay đổi trong suốt
quá trình thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại mục 3.2 dưới đây.
b. Giá hợp đồng trọn gói thường được áp dụng trong các
trường hợp:
- Công trình hoặc gói thầu có thể xác định rõ về khối lượng,
chất lượng và thời gian thực hiện;
- Bên nhận thầu phải có đủ năng lực, kinh nghiệm, có đủ tài
liệu thiết kế để tính toán, xác định giá trọn gói và các rủi ro liên quan đến
việc xác định giá trọn gói;
- Hợp đồng có thời gian thực hiện dưới 12 tháng hoặc dài hơn
nhưng tình hình thị trường có khả năng ổn định về giá.
3.1.2. Giá hợp đồng theo đơn giá cố định:
a. Đơn giá cố định là đơn giá được xác định cho một đơn vị
công việc hoặc đơn vị khối lượng cần thực hiện trong hợp đồng xây dựng và không
thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng xây dựng, trừ trường hợp quy
định tại mục 3.2 dưới đây. Đơn giá cố định được xác định ngay khi ký hợp đồng
xây dựng và là một trong những căn cứ để thanh toán công việc hoặc khối lượng
xây dựng hoàn thành. Giá trị thanh toán được tính bằng cách nhân khối lượng
công việc hoàn thành được xác định với đơn giá cố định ghi trong hợp đồng;
b. Giá hợp đồng theo đơn giá cố định thường được áp dụng
trong trường hợp:
- Công trình hoặc gói thầu có các công việc mang tính chất
lặp lại, có đủ điều kiện để xác định được các đơn giá cho từng loại công việc
cần thực hiện nhưng không lường hết được khối lượng công việc;
- Bên nhận thầu phải có đủ năng lực, kinh nghiệm, có đủ tài
liệu thiết kế để xác định các đơn giá và
các rủi ro liên quan đến việc xác định mức đơn giá cố định;
- Hợp đồng có thời gian thực hiện dưới 12 tháng hoặc dài hơn
nhưng tình hình thị trường có khả năng ổn định về giá.
3.1.3. Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh:
a. Giá điều chỉnh là giá tạm tính cho các khối lượng công
việc thực hiện trong hợp đồng xây dựng mà tại thời điểm ký hợp đồng xây dựng
không đủ điều kiện xác định chính xác về khối lượng công việc xây dựng phải
thực hiện, về các yếu tố chi phí để xác định đơn giá hoặc cả hai trường hợp
trên.
b. Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh thường được áp dụng
trong các trường hợp:
- Công trình hoặc gói thầu không thể xác định chính xác về
khối lượng, chất lượng và thời gian thực hiện;
- Hợp đồng có thời gian thực hiện trên 12 tháng;
- Các công việc trong hợp đồng chưa có đơn giá.
3.1.4. Giá hợp đồng có thể kết hợp các loại giá trên:
a. Các bên căn cứ vào các loại công việc theo hợp đồng để
thoả thuận, trong đó có những loại công
việc xác định giá theo giá trọn gói, có những loại công việc xác định giá theo
đơn giá cố định và có loại công việc xác định giá theo đơn giá điều chỉnh.
b. Hợp đồng theo các loại giá kết hợp thường được áp dụng
đối với các công trình hoặc gói thầu có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, thời
gian thực hiện dài.
3.2. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng:
Việc điều chỉnh giá hợp đồng phải được ghi rõ trong hợp đồng
và được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a. Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với hợp đồng:
- Nếu khối lượng công việc phát sinh đã có đơn giá trong hợp
đồng thì giá trị phần khối lượng phát sinh được tính theo đơn giá đó;
- Nếu khối lượng công việc phát sinh không có đơn giá ghi
trong hợp đồng thì giá trị phát sinh được tính theo đơn giá địa phương nơi xây
dựng công trình tại thời điểm phát sinh, nếu không có đơn giá tại địa phương
hai bên thống nhất xây dựng mức giá mới và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để
áp dụng;
- Nếu khối lượng công việc thay đổi ( tăng hoặc giảm ) hơn
20% so với khối lượng công việc đã ghi trong hợp đồng thì hai bên có thể thoả
thuận xác định đơn giá mới.
b. Nhà nước thay đổi chính sách: thay đổi tiền lương, thay
đổi giá nguyên vật liệu do nhà nước quản lý giá, thay đổi tỷ giá hối đoái đối
với phần vốn có sử dụng ngoại tệ hoặc thay đổi các chế độ, chính sách mới làm
thay đổi mặt bằng giá đầu tư xây dựng công trình. Trong trường hợp này chỉ được
điều chỉnh khi được cấp có thẩm quyền cho phép.
c. Trường hợp bất khả kháng do thiên tai
4. Tạm ứng hợp đồng:
Việc tạm ứng vốn theo hai bên thoả thuận và được thực hiện
ngay sau khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực. Mức tạm ứng được thực hiện theo
hướng dẫn tại Điều 41, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
5. Thanh toán hợp đồng:
5.1. Căn cứ giá hợp đồng và các thoả thuận trong hợp đồng,
trên cơ sở khối lượng thực hiện, hai bên có thể thanh toán theo giai đoạn, theo
phần công việc đã hoàn thành hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành toàn bộ hợp
đồng.
5.2. Mức thanh toán:
- Trường hợp là hợp đồng EPC, chìa khoá trao tay: khi chưa
có thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán được duyệt thì được tạm thanh toán tối
thiểu 85% giá trị khối lượng hoàn thành;
- Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận.
Khi hoàn thành toàn bộ khối lượng theo hợp đồng, hai bên
tiến hành nghiệm thu quyết toán và thanh lý hợp đồng, Bên giao thầu phải thanh
toán hết theo hợp đồng đã ký.
Đối với các nhà thầu phải thực hiện bảo hành công trình thì
hai bên phải xác định số tiền bảo hành công trình mà bên nhận thầu phải nộp
theo quy định, số tiền này có thể được trừ ngay vào giá trị mà bên nhận thầu
được thanh toán.
Nếu Bên giao thầu chậm thanh toán cho Bên nhận thầu thì Bên
giao thầu phải trả lãi chậm trả cho Bên nhận thầu theo mức lãi suất tín dụng mà
các bên thoả thuận ghi trong hợp đồng tính trên giá trị chậm thanh toán.
5.3. Hồ sơ thanh toán:
- Biên bản xác nhận khối lượng thực hiện theo thời gian hoặc
theo giai đoạn có chữ ký của đại diện Bên giao thầu, tư vấn giám sát ( trường
hợp thuê tư vấn giám sát ) và Bên nhận thầu;
- Bảng tính giá trị khối lượng được thanh toán theo loại giá
hai bên đã thống nhất trong hợp đồng ( không áp dụng đối với hợp đồng theo giá
trọn gói ).
- Bảng kê các công việc không theo khối lượng
6. Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng xây dựng:
6.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
- Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra;
- Các trường hợp bất khả kháng.
- Các trường hơp khác do hai bên thoả thuận
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên
kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải
quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên
tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi
thường cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do
hai bên thoả thuận để khắc phục.
6.2. Huỷ bỏ hợp đồng:
a. Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường
thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả
thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt
hại;
b. Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết
về việc huỷ bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ
bỏ hợp đồng phải bồi thường cho bên bị thiệt hại;
c. Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ
thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền;
6.3. Tranh chấp trong xử lý:
Trường hợp không đạt được thoả thuận giữa các bên, việc giải
quyết tranh chấp thông qua hoà giải, Trọng tài hoặc toà án giải quyết theo quy
định của pháp luật
7. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng:
Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng phải được
quy định rất cụ thể và rõ ràng. Những quy định này là điều kiện ràng buộc các
bên trong việc thực hiện hợp đồng và là cơ sở để giải quyết những bất đồng và
tranh chấp.
8. Hiệu lực của hợp đồng:
Hiệu lực của hợp đồng do hai bên thoả thuận và xác định rõ
trong hợp đồng.
PHẦN III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công
báo.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị các Tổng
công ty và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản
ánh kịp thời về Bộ Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết.
Mẫu HĐXD số: 01/BXD/HĐXD
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày..... tháng.... năm....
HỢP ĐỒNG
Số...../HĐ-XD
Về việc: Tư
vấn lập quy hoạch xây dựng
Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
Tư vấn khảo sát xây dựng
Tư vấn thiết kế xây dựng
Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
I . Các căn cứ để ký
kết hợp đồng:
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
Căn cứ Nghị định số..../2005/NĐ-CP ngày tháng
năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ... (các quy định khác của pháp luật có liên quan);
Căn cứ Quy định của Bộ Xây dựng về: (định mức chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng, định mức chi phí khảo sát, định mức chi phí thiết kế,...);
Theo văn bản (quyết định, phê duyệt, đề nghị) hoặc sự thỏa
thuận của......
Hôm nay, ngày
tháng năm tại
chúng tôi gồm các bên dưới đây:
II. Các bên ký hợp
đồng:
1. Bên Giao thầu (gọi tắt là bên A):
- Tên đơn vị: ....
- Địa chỉ trụ sở chính: ....
- Họ tên, chức vụ người đại diện (hoặc người được uỷ quyền):
- Điện thoại: ….; Fax: ……; Email: .... (nếu có)
- Số hiệu tài khoản giao dịch tại kho bạc hoặc tại tổ chức
tín dụng của đơn vị: ....
- Mã số thuế: …….
- Thành lập theo quyết định số: hoặc đăng ký kinh doanh cấp ngày...
tháng.... năm....
- Theo văn bản ủy quyền số.... (nếu có)
2. Bên nhận thầu ( gọi tắt là bên B ):
- Tên đơn vị:....
- Địa chỉ trụ sở chính:....
- Họ tên, chức vụ người đại diện ( hoặc người được uỷ quyền
):
- Điện thoại:.....; Fax:.....; Email:.... ( nếu có )
- Số hiệu tài khoản giao dịch tại tại kho bạc hoặc tại tổ
chức tín dụng của đơn vị ....
- Mã số thuế:...........
- Thành lập theo quyết định số:...... hoặc đăng ký kinh
doanh cấp ngày.... tháng.... năm....
- Theo văn bản ủy quyền số.... (nếu có)
- Chứng chỉ năng lực hành nghề số: ... do ... cấp ngày ...
tháng ... năm ...
HAI BÊN
THOẢ THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU
Điều 1. Nội dung công việc phải thực hiện:
Bên A giao cho Bên B thực hiện các công việc với các yêu cầu
về sản phẩm phải đạt được
1.1. Sản phẩm của hợp đồng lập quy hoạch xây dựng: có nội
dung chủ yếu được ghi trong Luật xây dựng và được cơ quan có thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt bao gồm:
- Sản phẩm của hợp đồng lập quy hoạch xây dựng vùng theo
khoản 2, Điều 15 Luật XD và Điều 9 Nghị định quản lý quy hoạch xây dựng;
- Sản phẩm của hợp đồng lập quy hoạch xây dựng đô thị, gồm:
Sản phẩm của hợp đồng lập quy hoạch
chung xây dựng đô thị theo Điều 20, Luật XD và Điều 17 Nghị định quản lý quy
hoạch xây dựng; sản phẩm của hợp đồng lập quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
theo Điều 24 Luật XD và Điều 26 Nghị định quản lý quy hoạch xây dựng;
- Sản phẩm của Hợp đồng lập quy hoạch xây dựng điểm dân cư
nông thôn theo Điều 29 Luật XD và Điều 34 Nghị định quản lý quy hoạch xây dựng.
1.2. Sản phẩm của Hợp đồng lập dự án đầu tư xây dựng công
trình bao gồm các nội dung công việc phải thực hiện được quy định tại Điều 37
Luật XD và theo Điều 6, Điều 7 Nghị định quản lý dự án đầu tư XD công trình.
1.3. Sản phẩm của Hợp đồng khảo sát xây dựng là báo cáo kết
quả khảo sát xây dựng bao gồm các nội dung công việc phải thực hiện được quy
định tại Điều 48 Luật XD và Điều 8 Nghị định về quản lý chất lượng công trình.
1.4. Sản phẩm của Hợp đồng thiết kế xây dựng công trình, bao
gồm các nội dung công việc phải thực hiện được quy định tại Điều 53 Luật XD và
Điều 13, Điều 14 Nghị định quản lý chất lượng công trình XD
1.5. Sản phẩm của Hợp đồng giám sát thi công xây dựng công
trình: thực hiện việc giám sát thi công xây dựng ngay từ khi khởi công xây dựng
và thường xuyên liên tục trong quá trình thi công. Theo dõi, kiểm tra về: khối
lượng thi công; chất lượng sản phẩm của từng hạng mục và toàn bộ công trình
theo quy định quản lý chất lượng hiện hành và tiêu chuẩn của thiết kế được
duyệt; tiến độ thực hiện; an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong thi công
xây dựng công trình.
1.6. Sản phẩm của Hợp đồng quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình: là việc hoàn thành các nhiệm vụ của quản lý dự án được Bên giao
thầu giao.
Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật:
Chất lượng công việc do Bên B thực hiện phải đáp ứng được
yêu cầu của Bên A, phải tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước và
các quy trình quy phạm chuyên ngành khác, cụ thể:
2.1. Đối với công tác lập quy hoạch xây dựng, chất lượng và
yêu cầu kỹ thuật chung theo Điều 13 Luật xây dựng:
- Đối với công tác lập quy hoạch xây dựng vùng, chất lượng
và yêu cầu kỹ thuật theo Điều 16 Luật xây dựng
- Đối với công tác lập quy hoạch chung xây dựng đô thị, chất
lượng và yêu cầu kỹ theo Điều 20 Luật xây dựng;
- Đối với công tác lập quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị,
chất lượng và yêu cầu kỹ thuật theo Điều 24 Luật xây dựng;
2.2. Đối với công tác lập dự án đầu tư xây dựng công trình,
chất lượng và yêu cầu kỹ thuật theo khoản 1, Điều 36 Luật xây dựng;
2.3. Đối với công tác khảo sát xây dựng, chất lượng và yêu
cầu kỹ thuật theo Điều 47 Luật xây dựng;
2.4. Đối với công tác thiết kế xây dựng công trình, chất
lượng và yêu cầu kỹ thuật theo Điều 52 Luật xây dựng;
2.5. Đối với công tác giám sát thi công xây dựng công trình,
chất lượng và yêu cầu kỹ thuật theo Điều 88 Luật xây dựng
Điều 3. Thời gian, tiến độ thực hiện:
3.1. Thời gian thực hiện:
- Thời gian bắt đầu: ngay sau khi hợp đồng được ký kết, hoặc
hai bên thoả thuận bắt đầu từ ...
- Thời gian thực hiện hợp đồng: đến ngày
tháng năm Bên B sẽ hoàn thành
bàn giao toàn bộ sản phẩm của hợp đồng cho Bên A với điều kiện:
Bên A giao cho Bên B các tài liệu..... kết quả....
Trường hợp sản phẩm của hợp đồng được chi tiết cho từng công
việc thì tiến độ thực hiện chi tiết cho từng công việc phải phù hợp với thời
gian, tiến độ thực hiện toàn bộ công việc của hợp đồng.
Thời gian thực hiện trên không bao gồm thời gian phê duyệt
phương án khảo sát, thời gian thẩm tra, thẩm định và thời gian phê duyệt dự án,
...
3.2. Hồ sơ tài liệu giao cho Bên A: gồm........ bộ tiếng việt và 01 đĩa mềm
Điều 4. Giá trị hợp đồng:
- Giá hợp đồng: căn cứ sự thoả thuận giữa bên giao thầu và
bên nhận thầu để xác định loại giá hợp đồng
- Giá trị hợp đồng căn cứ loại giá hợp đồng, các văn bản quy
phạm pháp luật hướng dẫn việc lập quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các
dự án đầu tư và sự thoả thuận của hai bên ( đàm phán sau đấu thầu ) xác định
giá trị hợp đồng
Toàn bộ giá trị của hợp đồng bao gồm giá trị của từng phần
việc cụ thể
4.1. Giá trị hợp đồng phần:...... (chi tiết tại phụ lục của HĐ):...... đ
4.2. Giá trị hợp đồng phần:....... (chi tiết tại phụ lục của
HĐ):...... đ
4.3. Giá trị hợp đồng phần:....... (chi tiết tại phụ lục của
HĐ):...... đ
Tổng giá trị hợp đồng:....... đồng
(Chi tiết từng phần được thể hiện cụ thể ở các phụ lục kèm
theo của HĐ)
Giá trị hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong các
trường hợp:
- Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với hợp đồng
- Nhà nước thay đổi chính sách: trong trường hợp này chỉ
được điều chỉnh khi được cấp có thẩm quyền cho phép.
- Trường hợp bất khả kháng: các bên tham gia hợp đồng thương
thảo để xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của pháp
luật.
Điều 5. Thanh toán hợp đồng:
5.1. Tạm ứng hợp đồng:
Việc tạm ứng vốn theo hai bên thoả thuận và được thực hiện
ngay sau khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực. Mức tạm ứng được thực hiện theo hướng
dẫn tại Điều 41, Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình số /2005/NĐ-CP ngày /2005 của Chính phủ, trừ trường hợp các
bên có thoả thuận khác.
5.2. Thanh toán hợp đồng:
- Căn cứ giá hợp đồng và các thoả thuận trong hợp đồng, trên
cơ sở khối lượng thực hiện, hai bên có thể thanh toán theo giai đoạn, theo phần
công việc đã hoàn thành hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành toàn bộ hợp
đồng;
- Sau khi bàn giao sản phẩm hoàn thành hai bên tiến hành
nghiệm thu quyết toán và thanh lý hợp đồng. Bên A thanh toán nốt cho bên B.
5.3. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản
5.4. Đồng tiền thanh toán:
- Đồng tiền áp dụng để thanh toán: tiền Việt
Điều 6. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
- Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng trong hoạt
động xây dựng, các bên phải có trách nghiệm thương lượng giải quyết;
- Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc
giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc Tòa án giải quyết theo
quy định của pháp luật.
Điều 7. Bất khả kháng:
7.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách
quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc,
sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,...
và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm
của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam...
- Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện
bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên
bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp
thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra
trong vòng 7 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
7.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời
gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả
kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của
mình
Điều 8. Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng
8.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
- Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra;
- Các trường hợp bất khả kháng.
- Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên
kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải
quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên
tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên
thiệt hại.
Thời gian và mức đền
bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục.
8.2. Huỷ bỏ hợp đồng:
a. Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường
thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả
thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt
hại;
b. Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết
về việc huỷ bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ
bỏ hợp đồng phải bồi thường;
c. Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ
thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền;
Điều 9. Thưởng, phạt khi vi phạm hợp đồng:
9.1. Thưởng hợp đồng:
Nếu Bên B hoàn thành các nội dung công việc của hợp đồng
theo đúng tiến độ tại điểm và chất
lượng tại điểm của hợp đồng thì Bên A
sẽ thưởng cho Bên B là: ....... giá trị hợp đồng ( không vượt quá 12% giá trị
phần hợp đồng làm lợi )
9.2. Phạt hợp đồng:
- Bên B vi phạm về chất lượng phạt % giá trị hợp đồng bị vi phạm về chất lượng
- Bên B vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng mà không do
sự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên A gây ra, Bên B sẽ chịu
phạt % giá trị phần hợp đồng bị vi
phạm thời hạn thực hiện.
- Bên B vi phạm do không hoàn thành đủ số lượng sản phẩm
hoặc chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu quy định trong hợp đồng kinh tế thì
Bên B phải làm lại cho đủ và đúng chất lượng.
Tổng số mức phạt cho 01 hợp đồng không được vượt quá 12% giá
trị hợp đồng bị vi phạm.
Trong trường hợp pháp luật chưa có quy định mức phạt, các
bên có quyền thoả thuận về mức tiền phạt bằng tỷ lệ phần trăm giá trị phần hợp
đồng bị vi phạm hoặc bằng một số tuyệt đối.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
Căn cứ các quy định của pháp luật, yêu cầu về công việc của
Bên giao thầu và nhận thầu, hai bên thoả thuận về quyền và nghĩa vụ của Bên B
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
Căn cứ các quy định của pháp luật, yêu cầu về công việc của
Bên giao thầu và nhận thầu, hai bên thoả thuận về quyền và nghĩa vụ của Bên A
Điều 12. Ngôn ngữ sử dụng:
Ngôn ngữ của Hợp đồng sẽ là tiếng Việt là chính. Trường hợp
phải sử dụng cả tiếng Anh thì văn bản thoả thuận của HĐ và các tài liệu của HĐ
phải bằng tiếng Việt và tiếng Anh và có giá trị pháp lý
Điều 13. Điều khoản chung
13.1. Các phụ lục sau là một bộ phận không thể tách rời hợp
đồng này:
- Phụ lục 1: thời gian và tiến độ thực hiện
- Phụ lục 2: tiến độ thanh toán
- ...........................................
13.2. Hợp đồng này
cũng
13.3. Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thoả
thuận trong hợp đồng.
13.4. Hợp đồng làm thành 10 bản có giá trị pháp lý
13.5. Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày .... ( theo sự thoả thuận của 2 bên )
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Mẫu HĐXD số: 02/BXD/HĐXD
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày..... tháng.... năm....
HỢP ĐỒNG
Số................/HĐ-XD
Về việc: THI
CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I . Các căn cứ để ký
kết hợp đồng:
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
Căn cứ ...... (các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật
xây dựng )
Theo văn bản ( quyết định, phê duyệt, đề nghị ) hoặc sự thỏa
thuận của......
Hôm nay, ngày
tháng năm tại
chúng tôi gồm các bên dưới đây:
II. Các bên ký hợp
đồng:
1. Bên Giao thầu (gọi tắt là bên A):
- Tên đơn vị:....
- Địa chỉ trụ sở chính:....
- Họ tên, chức vụ người đại diện ( hoặc người được uỷ quyền
):
- Điện thoại:....; Fax:.....; Email:.... ( nếu có )
- Số hiệu tài khoản giao dịch tại kho bạc hoặc tại tổ chức
tín dụng của đơn vị:....
- Mã số thuế:......
- Thành lập theo quyết định số: hoặc đăng ký kinh doanh cấp ngày ....
tháng .... năm ....
- Theo văn bản ủy quyền số.... (nếu có)
2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B):
- Tên đơn vị:....
- Địa chỉ trụ sở chính:....
- Họ tên, chức vụ người đại diện ( hoặc người được uỷ quyền
):
- Điện thoại:......; Fax:......; Email:.... ( nếu có )
- Số hiệu tài khoản giao dịch tại tại kho bạc hoặc tại tổ
chức tín dụng của đơn vị: ....
- Mã số thuế:.......
- Thành lập theo quyết định số: hoặc đăng ký kinh doanh cấp ngày ....
tháng .... năm ....
- Theo văn bản ủy quyền số.... (nếu có)
- Chứng chỉ năng lực hành nghề số:... do... cấp ngày...
tháng... năm...
HAI BÊN
THOẢ THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU
Điều 1. Nội dung công việc và sản phẩm của hợp đồng:
Bên A giao cho Bên B thực hiện thi công xây dựng, lắp đặt
công trình theo đúng thiết kế được
duyệt, được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng theo đúng quy định của pháp
luật.
Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật:
Phải thực hiện theo
đúng thiết kế; bảo đảm sự bền vững và chính xác của các kết cấu xây dựng và
thiết bị lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt
Điều 3. Thời gian và tiến độ thực hiện:
Hợp đồng phải ghi rõ thời gian bắt đầu, thời gian hoàn thành
bàn giao sản phẩm của hợp đồng; tiến độ thực hiện từng hạng mục, từng công việc
phải phù hợp với tổng tiến độ của dự án. Trường hợp Bên giao thầu ký nhiều hợp
đồng với Bên nhận thầu để thực hiện các công việc xây dựng thì tiến độ của các
hợp đồng phải phối hợp để thực hiện được tổng tiến độ của dự án. Các bên của
hợp đồng phải thiết lập phụ lục phần không tách rời của hợp đồng để ghi rõ yêu
cầu về tiến độ đối với từng loại công việc phải thực hiện.
Điều 4. Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng
4.1. Điều kiện nghiệm thu:
+ Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình;
+ Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng;
từng bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng; từng hạng mục
công trình xây dựng, công trình xây dựng đưa vào sử dụng. Đối với các bộ phận
bị che khuất của công trình phải được nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn công trước
khi tiến hành các công việc tiếp theo;
+ Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn
thành và có đủ hồ sơ theo quy định;
+ Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo
đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.
4.2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:
- Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự
bàn giao công trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp
luật về xây dựng;
- Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công
trình vào sử dụng.
Việc nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng phải thành lập
Hội đồng nghiệm thu bàn giao công trình, thành phần của Hội đồng nghiệm thu
theo quy định của pháp luật về nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng.
Điều 5. Bảo hành công trình:
5.1. Bên thi công xây dựng có trách nhiệm thực hiện bảo hành
công trình sau khi bàn giao cho Chủ đầu tư. Nội dung bảo hành công trình bao
gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công
trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của nhà thầu gây ra;
5.2. Thời hạn bảo hành công trình được tính từ ngày nhà thầu
thi công xây dựng công trình bàn giao công trình hoặc hạng mục công trình phải
bảo hành cho chủ đầu tư (không ít hơn 24 tháng đối với loại công trình cấp đặc
biệt, cấp I. Không ít hơn 12 tháng đối với công trình còn lại);
5.3. Mức tiền cam kết để bảo hành công trình:
- Bên B (nhà thầu thi công XD và nhà thầu cung ứng thiết bị
CT) có trách nhiệm nộp tiền bảo hành vào tài khoản của chủ đầu tư theo mức: 3%
giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng hoặc hạng mục CTXD có thời hạn
không ít hơn 24 tháng; 5% giá trị hợp đồng đối với công trình có thời hạn không
ít hơn 12 tháng;
- Bên B chỉ được hoàn trả tiền bảo hành công trình sau khi
kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành công việc
bảo hành;
- Tiền bảo hành công trình XD, bảo hành thiết bị công trình
được tính theo lãi suất ngân hàng do hai bên thoả thuận. Tiền bảo hành có thể
được thay thế bằng thư bảo lãnh của ngân hàng có giá trị tương đương, hoặc có
thể được gấn trừ vào tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành do hai
bên thoả thuận.
Điều 6. Giá trị hợp đồng:
- Giá hợp đồng: căn cứ sự thoả thuận giữa bên giao thầu và
bên nhận thầu để xác định loại giá hợp đồng
- Giá trị hợp đồng căn cứ loại giá hợp đồng, các văn bản quy
phạm pháp luật hướng dẫn việc lập quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các
dự án đầu tư và sự thoả thuận của hai bên (đàm phán sau đấu thầu) xác định giá
trị hợp đồng
Toàn bộ giá trị của hợp đồng bao gồm giá trị của từng phần
việc cụ thể
6.1. Giá trị hợp đồng phần: ...... (chi tiết tại phụ lục của
HĐ):...... đ
6.2. Giá trị hợp đồng phần: ...... (chi tiết tại phụ lục của
HĐ):...... đ
6.3. Giá trị hợp đồng phần: ...... (chi tiết tại phụ lục của
HĐ):...... đ
Tổng giá trị hợp đồng: ....... đồng
(Chi tiết từng phần được thể hiện cụ thể ở các phụ lục kèm
theo của HĐ)
Giá trị hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong các
trường hợp:
a. Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với hợp đồng:
- Nếu khối lượng công việc phát sinh đã có đơn giá trong hợp
đồng thì giá trị phần khối lượng phát sinh được tính theo đơn giá đó;
- Nếu khối lượng công việc phát sinh không có đơn giá ghi
trong hợp đồng thì giá trị phát sinh được tính theo đơn giá tại địa phương nơi
xây dựng công trình, nếu không có đơn giá tại địa phương hai bên thống nhất xây
dựng mức giá mới và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để áp dụng;
- Nếu khối lượng công việc thay đổi ( tăng hoặc giảm ) so
với hợp đồng lớn hơn 20% thì hai bên có thể thoả thuận xác định đơn giá mới.
b. Nhà nước thay đổi chính sách: thay đổi tiền lương, thay
đổi giá nguyên vật liệu do nhà nước quản lý giá, thay đổi tỷ giá hối đoái đối
với phần vốn có sử dụng ngoại tệ hoặc thay đổi các chế độ, chính sách mới làm
thay đổi mặt bằng giá đầu tư xây dựng công trình. Trong trường hợp này chỉ được
điều chỉnh khi được cấp có thẩm quyền cho phép.
c. Trường hợp bất khả kháng do thiên tai
Điều 7. Thanh toán hợp đồng:
7.1. Tạm ứng:
Việc tạm ứng vốn theo hai bên thoả thuận và được thực hiện
ngay sau khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực. Mức tạm ứng được thực hiện theo
hướng dẫn tại Điều 41, Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày
7.2. Thanh toán hợp đồng:
- Hai bên giao nhận thầu thoả thuận về phương thức thanh
toán theo thời gian hoặc theo giai đoạn hoàn thành trên cơ sở khối lượng thực
tế hoàn thành và mức giá đã ký;
- Sau khi bàn giao sản phẩm hoàn thành hai bên tiến hành
nghiệm thu quyết toán và thanh lý hợp đồng. Bên A thanh toán nốt cho bên B.
Đối với trường hợp dự án đầu tư sử dụng vốn nước ngoài có
quy định việc tạm ứng, thanh toán khác quy định trong nước thì thực hiện theo
hợp đồng đã ký.
7.3. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản
7.4. Đồng tiền thanh toán:
- Đồng tiền áp dụng để thanh toán: tiền Việt
Điều 8. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng:
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với tất cả các
hình thức lựa chọn nhà thầu.
- Bên nhận thầu phải có bảo lãnh thực hiện hợp đồng bởi một
tổ chức tín dụng có uy tín được bên giao thầu chấp nhận;
- Giá trị bảo lãnh thực hiện hợp đồng không quá.... giá trị
hợp đồng tuỳ theo loại hình và quy mô của hợp đồng;
- Giá trị bảo lãnh được giải toả dần theo khối lượng thực
hiện tương ứng;
Điều 9. Bảo hiểm:
Trong quá trình thực hiện thi công xây dựng công trình, các
bên phải mua bảo hiểm theo quy định hiện hành:
- Chủ đầu tư phải mua bảo hiểm công trình
- Nhà thầu phải mua bảo hiểm cho vật tư, thiết bị, nhà xưởng
phục vụ thi công, bảo hiểm đối với người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự
đối với người thứ ba.
Điều 10. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
- Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện
hợp đồng, các bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng
giải quyết.
- Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc
giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc tòa án giải quyết theo
quy định của pháp luật.
Điều 11. Bất khả kháng:
11.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính
khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt,
lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,...
và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm
của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam...
- Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện
bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên
bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp
thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra
trong vòng 7 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
11.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời
gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả
kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của
mình
Điều 12. Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng
12.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
- Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra;
- Các trường hợp bất khả kháng.
- Các trường hơp khác do hai bên thảo thuận
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên
kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải
quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên
tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên
thiệt hại.
Thời gian và mức đền
bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục.
12.2. Huỷ bỏ hợp đồng:
a. Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường
thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả
thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt
hại;
b. Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết
về việc huỷ bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ
bỏ hợp đồng phải bồi thường;
c. Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ
thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền;
Điều 13. Thưởng, phạt khi vi phạm hợp đồng:
13.1. Thưởng hợp đồng:
Nếu Bên B hoàn thành các nội dung công việc của hợp đồng
theo đúng tiến độ tại điểm và chất
lượng tại điểm của hợp đồng thì Bên A
sẽ thưởng cho Bên B là: ....... giá trị hợp đồng (không vượt quá 12% giá trị
phần hợp đồng làm lợi)
13.2. Phạt hợp đồng:
- Bên B vi phạm về chất lượng phạt % giá trị hợp đồng bị vi phạm về chất lượng
- Bên B vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng mà không do
sự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên A gây ra, Bên B sẽ chịu
phạt % giá trị phần hợp đồng bị vi
phạm thời hạn thực hiện.
- Bên B vi phạm do không hoàn thành đủ số lượng sản phẩm
hoặc chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu quy định trong hợp đồng kinh tế thì
Bên B phải làm lại cho đủ và đúng chất lượng
Trong trường hợp pháp luật chưa có quy định mức phạt, các
bên có quyền thoả thuận về mức tiền phạt bằng tỷ lệ phần trăm giá trị phần hợp
đồng bị vi phạm hoặc bằng một số tuyệt đối.
Tổng số mức phạt cho một hợp đồng không được vượt quá 12%
giá trị hợp đồng bị vi phạm
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
Căn cứ các quy định của pháp luật, yêu cầu về công việc của
Bên giao thầu và nhận thầu, hai bên thoả thuận về quyền và nghĩa vụ của Bên B
Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
Căn cứ các quy định của pháp luật, yêu cầu về công việc của
Bên giao thầu và nhận thầu, hai bên thoả thuận về quyền và nghĩa vụ của Bên A
Điều 16. Ngôn ngữ sử dụng:
Ngôn ngữ của Hợp đồng sẽ là tiếng Việt là chính. Trường hợp
phải sử dụng cả tiếng Anh thì văn bản thoả thuận của HĐ và các tài liệu của HĐ
phải bằng tiếng Việt và tiếng Anh và có giá trị pháp lý
Điều 17. Điều khoản chung
17.1. Các phụ lục sau là một bộ phận không thể tách rời hợp
đồng này:
- Phụ lục 1: Thời gian và tiến độ thực hiện
- Phụ lục 2: Hồ sơ thiết kế, ...
- Phụ lục 3: tiến độ thanh toán
17.2. Hợp đồng này cũng
17.3. Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thoả
thuận trong hợp đồng.
17.4. Hợp đồng làm thành 10 bản có giá trị pháp lý
17.5. Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày ... (theo sự thoả thuận của 2 bên)
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI
DIỆN BÊN B
Mẫu HĐXD số: 03/BXD/HĐXD
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày..... tháng.... năm....
HỢP ĐỒNG
TỔNG THẦU EPC
Số -------- /Bên A-Bên B (viết tắt)
Về việc: THIẾT KẾ, CUNG ỨNG VẬT TƯ THIẾT BỊ
VÀ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I . Các căn cứ để ký
kết hợp đồng:
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
Căn cứ...... (các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật
xây dựng )
Theo văn bản ( quyết định, phê duyệt, đề nghị ) hoặc sự thỏa
thuận của......
Hôm nay, ngày
tháng năm tại
chúng tôi gồm các bên dưới đây:
II. Các bên ký hợp
đồng:
1. Bên Giao thầu ( gọi tắt là bên A ):
- Chủ đầu tư: ....
Do Ban quản lý:
.... làm đại diện
- Địa chỉ trụ sở chính: ....
- Họ tên, chức vụ người đại diện ( hoặc người được uỷ quyền
):
- Điện thoại: ….; Fax: ……; Email: .... ( nếu có )
- Số hiệu tài khoản giao dịch tại kho bạc hoặc tại tổ chức
tín dụng của đơn vị: ....
- Mã số thuế: …….
- Theo văn bản ủy quyền số .... ( nếu có )
2. Bên nhận thầu ( gọi tắt là bên B ):
- Tên nhà thầu: ....
- Địa chỉ trụ sở chính: ....
- Họ tên, chức vụ người đại diện ( hoặc người được uỷ quyền
):
- Điện thoại: ….; Fax: ……; Email: .... ( nếu có )
- Số hiệu tài khoản giao dịch tại tại kho bạc hoặc tại tổ
chức tín dụng của đơn vị: ....
- Mã số thuế: …….
- Theo văn bản ủy quyền số .... ( nếu có )
- Chứng chỉ năng lực hành nghề số: ... do ... cấp ngày ...
tháng ... năm ...
HAI BÊN
THOẢ THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VỚI CÁC THOẢ THUẬN SAU
1. Nội dung công việc và sản phẩm của hợp đồng
Bên B cam kết thực hiện công việc Bên A giao: "thiết
kế, cung ứng vật tư thiết bị, thi công xây dựng công trình... " theo đúng
quy định của Hợp đồng để hoàn thành công trình.
2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật:
3. Thời gian và tiến độ thực hiện:
4. Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng
5. Bảo hành công trình:
6. Giá trị hợp đồng:
Giá trị hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong các
trường hợp: ( quy định tại Thông tư hướng dẫn hợp đồng xây dựng )
7. Thanh toán hợp đồng:
7.1. Tạm ứng:
7.2. Thanh toán hợp đồng:
7.3. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản
7.4. Đồng tiền thanh toán:
- Đồng tiền áp dụng để thanh toán là tiền Việt
- Đồng tiền áp dụng để thanh toán là ngoại tệ ( tiền
........ );
8. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng:
9. Bảo hiểm: trong quá trình thực hiện thi công xây dựng,
các bên phải mua bảo hiểm theo quy định hiện hành
10.Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
11. Bất khả kháng:
12. Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng
13. Thưởng, phạt khi vi phạm hợp đồng:
14. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
Căn cứ các quy định của pháp luật, yêu cầu về công việc của
Bên giao thầu và nhận thầu, hai bên thoả thuận về quyền và nghĩa vụ của Bên B
15. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
Căn cứ các quy định của pháp luật, yêu cầu về công việc của
Bên giao thầu và nhận thầu, hai bên thoả thuận về quyền và nghĩa vụ của Bên A
16. Ngôn ngữ sử dụng:
17. Các tài liệu dưới đây là một phần không tách rời của
thoả thuận này và cùng tạo thành hợp đồng tổng thầu EPC; bao gồm:
a/ Hồ sơ mời thầu
b/ Thông báo trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu;
c/ Điều kiện riêng và điều kiện chung ( theo danh mục đính
kèm );
d/ Đề xuất của nhà thầu;
đ/ Các chỉ dẫn kỹ thuật;
e/ Các bản vẽ thiết kế;
f/ Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản;
g/ Các bảng, biểu;
h/ Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đối với tiền tạm
ứng và các bảo lãnh khác nếu có;
i/ Các biên bản đàm phán hợp đồng;
k/ Các tài liệu khác có liên quan.
Các bên tham gia hợp đồng thoả thuận về thứ tự ưu tiên khi
áp dụng các tài liệu hợp đồng trên đây.
18. Điều khoản chung
- Hợp đồng này cũng
- Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thoả thuận
trong hợp đồng.
- Hợp đồng làm thành .... có giá trị pháp lý
- Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
CHỦ ĐẦU TƯ TỔNG
THẦU EPC
ĐIỀU KIỆN
CHUNG VÀ ĐIỀU KIỆN RIÊNG
(Kèm
theo Mẫu Hợp đồng tổng thầu EPC)
I. CÁC
ĐIỀU KIỆN CHUNG
1 |
Các điều kiện chung |
1.1 |
Các định nghĩa |
1.2 |
Diễn giải |
1.3 |
Các thông tin |
1.4 |
Luật và ngôn ngữ |
1.5 |
Thứ tự ưu tiên của các tài liệu |
1.6 |
Thoả thuận hợp đồng |
1.7 |
Nhượng lại |
1.8 |
Sự cẩn trọng và cung cấp tài liệu |
1.9 |
Cẩn mật |
1.10 |
Chủ đầu tư sử dụng tài liệu của
nhà thầu |
1.11 |
Nhà thầu sử dụng tài liêu của Chủ
đầu tư |
1.12 |
Các chi tiết bí mật |
1.13 |
Tuân thủ luật pháp |
1.14 |
đồng trách nhiệm và đa trách nhiệm |
2 |
Chủ đầu tư |
2.1 |
Quyền tiếp cận công trường |
2.2 |
Giấy phép, chứng chỉ hoặc giấy
chứng thuận |
2.3 |
Nhân lực của Chủ đầu tư |
2.4 |
Những người được uỷ quyền |
2.5 |
Các chỉ dẫn |
2.6 |
Quyết định |
3 |
Nhà thầu |
3.1 |
Trách nhiệm chung của nhà thầu |
3.2 |
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng |
3.3 |
Đại diện nhà thầu |
3.4 |
Nhà thầu phụ |
3.5 |
Không áp dụng |
3.6 |
Hợp tác |
3.7 |
Định vị các mốc |
3.8 |
Các quy định về an toàn |
3.9 |
Đảm bảo chất lượng |
3.10 |
Dữ liệu về công trường |
3.11 |
Tính đầy đủ của giá hợp đồng |
3.12 |
Các khó khăn không lường trước
được |
3.13 |
Quyền về đường đi và phương tiện |
3.14 |
Đường vào công trường |
3.15 |
Vận chuyển hàng hoá |
3.16 |
Thiết bị nhà thầu |
3.17 |
Bảo vệ môi trường |
3.18 |
Điện, nước và khí đốt |
3.19 |
Các thiết bị và vật liêu Chủ đầu
tư cấp |
3.20 |
Báo cáo tiến độ |
3.21 |
An ninh trên công trường |
3.22 |
Các hoạt động trên công trường của
nhà thầu |
4 |
Thiết kế |
4.1 |
Các yêu cầu chung về thiết kế |
4.2 |
Tài liệu nhà thầu |
4.3 |
Bảo đảm của nhà thầu |
4.4 |
Các bảo đảm không bị ảnh hưởng |
4.5 |
Chủ đầu tư không có trách nhiệm
quan tâm và nghĩa vụ pháp lý |
4.6 |
Các tiêu chuẩn kỹ thuật và
các quy định |
4.7 |
Đào tạo |
4.8 |
Các tài liệu hoàn công |
4.9 |
Các sổ tay hướng dẫn vận hành và
bảo dưỡng |
4.10 |
Sai sót về thiết kế |
5 |
Nhân viên và người lao động |
5.1 |
Tuyển mộ nhân viên và lao động |
5.2 |
Mức lương và các điều kiện lao
động |
5.3 |
Những người trong bộ máy của người
khác |
5.4 |
Luật lao động |
5.5 |
Giờ lao động |
5.6 |
Điều kiện sinh hoạt cho nhân viên
và người lao động |
5.7 |
Sức khoẻ và an toàn lao động |
5.8 |
Giám sát của nhà thầu |
5.9 |
Nhân lực nhà thầu |
5.10 |
Báo cáo về nhân lực và thiết bị
nhà thầu |
5.11 |
Hành vi gây rối |
6 |
Thiết bị, vật liệu và tay nghề |
6.1 |
Cách thức thực hiện |
6.2 |
Mẫu mã |
6.3 |
Giám định |
6.4 |
Thử ( kiểm định) |
6.5 |
Từ chối |
6.7 |
Công việc sửa chữa |
6.8 |
Quyền sở hữu thiết bị và vật liệu |
6.9 |
Lệ phí sử dụng |
7 |
Khởi công, chậm trễ và tạm ngưng |
7.1 |
Khởi công các công trình |
7.2 |
Thời gian hoàn thành |
7.3 |
Chương trình kế hoạch |
7.4 |
Gia hạn thời gian hoàn thành |
7.5 |
Chậm trễ do nhà chức trách |
7.6 |
Tiến độ thực hiện |
7.7 |
Những thiệt hại do chậm trễ |
7.8 |
Tạm ngừng công việc |
7.9 |
Hậu quả của việc tạm ngừng |
7.10 |
Thanh toán cho các thiết bị và vật liệu trong trường
hợp tạm ngừng |
7.11 |
Tạm ngừng quá lâu |
7.12 |
Tiếp tục tiến hành công việc |
8 |
Kiểm định khi hoàn thành |
8.1 |
Nghĩa vụ của Nhà thầu |
8.2 |
Việc kiểm định bị chậm trễ |
8.3 |
Kiểm định lại |
8.4 |
Không vượt qua các cuộc kiểm định
khi hoàn thành |
8.5 |
Các thiệt hại được thanh toán |
9 |
Nghiệm thu của Chủ đầu tư |
9.1 |
Nghiệm thu công trình và các hạng
mục công trình |
9.2 |
Can thiệp vào các kiểm định khi
hoàn thành |
10 |
Trách nhiệm đối với các sai sót |
10.1 |
Hoàn thành các công việc còn tồn
đọng và sửa chữa các sai sót, hư hỏng |
10.2 |
Chi phí cho việc sửa chữa các sai
sót |
10.3 |
Gia hạn thời hạn thông báo các sai
sót |
10.4 |
Không sửa chữa được sai sót |
10.5 |
Di chuyển công việc bị sai sót |
10.6 |
Các kiểm định bổ sung |
10.7 |
Quyền đươc ra vào |
10.8 |
Nhà thầu tìm kiếm nguyên nhân |
10.9 |
Chứng chỉ sau cùng |
10.10 |
Những nhiệm vụ chưa được hoàn
thành |
10.11 |
Giải phóng mặt bằng |
10.12 |
Đánh giá độ tin cậy |
11 |
Kiểm định sau khi hoàn thành |
11.1 |
Các quy trình cho các kiểm định
sau khi hoàn thành |
11.2 |
Các kiểm định bị trì hoãn |
11.3 |
Kiểm định lại |
11.4 |
Không qua các kiểm định sau khi hoàn
thành |
12 |
Biến đổi và điều chỉnh |
12.1 |
Quyền được biến đổi |
12.2 |
Tư vấn về giá trị công trình |
12.3 |
Thủ tục biến đổi |
12.4 |
Thanh toan bằng tiền tệ quy định |
12.5 |
Tiền tạm ứng |
12.6 |
Ngày làm việc |
12.7 |
Điều chỉnh do thay đổi luật pháp |
12.8 |
Các điều chỉnh do thay đổi về chi phí |
13 |
Giá hợp đồng và thanh toán |
13.1 |
Thanh toán theo hợp đồng |
13.2 |
ứng trước |
13.3 |
Xin cấp chứng chỉ thanh toán tạm
thời |
13.4 |
Lịch trình thanh toán |
13.5 |
Thiết bị và các vật liêu sẽ dùng
cho công trình |
13.6 |
Thanh toán tạm |
13.7 |
Thời gian thanh toán |
13.8 |
Thanh toán bị chậm trễ |
13.9 |
Không áp dụng |
13.10 |
Báo cáo khi hoàn thành |
13.11 |
Xin cấp chững chỉ thanh toán cuối
cùng |
13.12 |
Thanh toán hết |
13.13 |
Chấm dứt trách nhiệm của chủ đầu
tư |
13.14 |
Các loại tiền thanh toán |
13.15 |
Các khoản thuế và các nghĩa vụ |
14 |
Chấm dứt hợp đồng bởi chủ đầu tư |
14.1 |
Thông báo sửa chữa |
14.2 |
Chấm dứt hợp đồng bởi chủ đầu tư |
14.3 |
Đánh giá ngày kết thúc |
14.4 |
Thanh toán sau khi chấm dứt hợp
đồng |
14.5 |
Quyền chấm dứt hợp đồng của chủ
đầu tư |
15 |
Tạm ngừng và châm dứt hợp đồng bởi nhà thầu |
15.1 |
Quyền tạm ngừng công việc bởi nhà
thầu |
15.2 |
Chấm dứt hợp đồng bởi nhà thầu |
15.3 |
Ngừng công việc di chuyển thiết bị
của nhà thầu |
15.4 |
Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng |
15.5 |
Rủi ro và trách nhiệm |
15.6 |
Bồi thường |
15.7 |
Sự cẩn trọng của nhà thầu đối với
công trình |
15.8 |
Rủi ro của Chủ đầu tư |
16 |
Các hậu quả của các rủi ro của chủ đầu tư |
16.1 |
Quyền lợi sở hữu trí tuệ và sở hữu
công nghiệp |
16.2 |
Giới hạn trách nhiệm |
17 |
Bảo hiểm |
17.1 |
Các yêu cầu chung về bảo hiểm |
17.2 |
Bảo hiểm cho các công trình và
thiết bị của nhà thầu |
17.3 |
Bảo hiểm tránh tổn thương cho con
người và thiệt hại về tài sản |
17.4 |
Bảo hiểm cho các nhân viên của nhà
thầu |
18 |
Bất khả kháng |
18.1 |
Định nghĩa về bất khả kháng |
18.2 |
Thông báo tình trạng bất khả kháng |
18.3 |
Nhiệm vụ giảm sự chậm chễ đến thấp
nhất |
18.4 |
Các hậu quả của bất khả kháng |
18.5 |
Bất khả kháng ảnh hướng tới nhà
thầu phụ |
18.6 |
Chấm dứt công trình có sự lựa
chọn, thanh toán và giải toả |
18.7 |
Nghĩa vụ thực hiện theo luật định |
19 |
Khiếu nại tranh chấp và trọng tài |
19.1 |
Khiếu nại của nhà thầu |
19.2 |
Đề cử Ban xử lý tranh chấp |
19.3 |
Không đồng ý về việc đề cử Ban xử
lý tranh chấp |
19.4 |
Có quyết định của Ban xử lý tranh
chấp |
19.5 |
Hoà giải |
19.6 |
Trọng tài phân xử |
19.7 |
Không tuân thủ quyết định của Ban
xử lý tranh chấp |
19.8 |
Hết hạn chỉ định của Ban xử lý
tranh chấp |
2. CÁC
ĐIỀU KIỆN RIÊNG:
- Các điều khoản và quy trình thanh toán
- Các đảm bảo về thông số đặc tính
- Các yêu cầu về bảo hiểm
- Mẫu của hồ sơ dự thầu
- Mẫu bảo hiểm thanh toán trước
- Mẫu thoả thuận
- Mẫu bảo lãnh thực hiện
- Bản cam kết
Tuỳ theo mỗi dự án, hai bên giao thầu và nhận thầu thống
nhất về những điều kiện chung, điều kiện riêng để cùng cam kết thực hiện.