Thông tư 03/2006/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn bổ sung một số nội dung của các Thông tư số 02/2005/TT-BXD, Thông tư số 04/2005/TT-BXD và Thông tư số 06/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 03/2006/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2006/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh Tiến Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Bổ sung chi phí xây dựng công trình - Ngày 22/5/2006, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 03/2006/TT-BXD hướng dẫn bổ sung một số nội dung của các Thông tư số 02/2005/TT-BXD, Thông tư số 04/2005/TT-BXD và Thông tư số 06/2005/TT-BXD. Theo đó, các trường hợp được điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng: khi người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư điều chỉnh dự án do thấy xuất hiện những yếu tố mới đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao hơn cho dự án, Khi quy hoạch xây dựng đã được duyệt thay đổi có ảnh hưởng trực tiếp đến dự án... Bổ sung định mức chi phí chung đối với dự án đầu tư xây dựng công trình như sau: Đối với công trình dân dụng: công trình tu bổ, phục hồi di tích lịch sử, văn hóa: 10%, Đối với công trình giao thông: Công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt: 12%, Công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên đường sông, hệ thống báo hiệu hàng hải: 20%, Chi phí chung của công tác thí nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây và trạm biến áp, thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng các công trình xây dựng được tính bằng 65% trên chi phí nhân công trong dự toán... Khi xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công để lập đơn giá Khảo sát xây dựng thì không tính thành phần chi phí tiền lương thợ điều khiển trong giá ca máy vì đã được tính trong định mức nhân công khảo sát xây dựng, Khi lập đơn giá Thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng không tính thành phần chi phí tiền lương thợ điều khiển, chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy vì các hao phí đã tính trong định mức nhân công và định mức vật liệu. Riêng định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng của tầu công tác sông và xuồng cao tốc qui định tại bảng thông số này là định mức khi hành trình, Khi thao tác được tính bằng 65% định mức của loại thiết bị tương ứng... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 03/2006/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 03/2006/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 03/2006/TT-BXD NGÀY 22 THÁNG 5 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CÁC THÔNG TƯ
SỐ 02/2005/TT-BXD; THÔNG TƯ SỐ 04/2005/TT-XD VÀ
THÔNG TƯ SỐ 06/2005/TT-BXD CỦA BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI, kỳ họp thứ 4;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của một số Bộ, ngành, địa phương về việc bổ sung các Thông tư số 02/2005/TT-BXD ngày 25/02/2005 Hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng; Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/04/2005 Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 Hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công; Bộ Xây dựng hướng dẫn bổ sung một số nội dung sau:
1. Bổ sung các trường hợp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng tại mục 3.2, điểm II, Phần II của Thông tư số 02/2005/TT-BXD ngày 25/02/2005 Hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng như sau:
a. Khi người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư điều chỉnh dự án do thấy xuất hiện những yếu tố mới đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao hơn cho dự án.
b.Khi quy hoạch xây dựng đã được duyệt thay đổi có ảnh hưởng trực tiếp đến dự án.
2. Bổ sung định mức chi phí chung tại Bảng 2 Phụ lục số 3 củaThông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/04/2005 Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình như sau:
- Đối với công trình dân dụng:
+ Công trình tu bổ, phục hồi di tích lịch sử, văn hóa: 10%.
- Đối với công trình giao thông:
+ Công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt: 12%.
+ Công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên đường sông, hệ thống báo hiệu hàng hải: 20%.
- Chi phí chung của công tác thí nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây và trạm biến áp; thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng các công trình xây dựng được tính bằng 65% trên chi phí nhân công trong dự toán.
3. Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 Hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công.
- Bổ sung máy và thiết bị thi công vào Bảng thông số phục vụ xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công qui định tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng như phụ lục chi tiết kèm theo Thông tư này.
- Khi xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công để lập đơn giá Khảo sát xây dựng thì không tính thành phần chi phí tiền lương thợ điều khiển trong giá ca máy vì đã được tính trong định mức nhân công khảo sát xây dựng; Khi lập đơn giá Thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng không tính thành phần chi phí tiền lương thợ điều khiển, chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy vì các hao phí đã tính trong định mức nhân công và định mức vật liệu.
- Riêng định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng của tầu công tác sông và xuồng cao tốc qui định tại bảng thông số này là định mức khi hành trình; Khi thao tác được tính bằng 65% định mức của loại thiết bị tương ứng.
- Đối với những loại máy và thiết bị có tính năng sử dụng tương tự như các loại máy và thiết bị đã được qui định thì Sở Xây dựng, chủ đầu tư vận dụng các thông số của máy và thiết bị tương tự để xác định làm cơ sở xây dựng giá ca máy và thiết bị cho phù hợp.
4. Tổ chức thực hiện.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết.
KT. Bộ trưởng
Thứ trưởng
Đã ký
Đinh Tiến Dũng
BẢNG THÔNG SỐ PHỤC VỤ XÂY DỰNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(Phụ lục kèm theo Thông tư số 03/2005/TT-BXD ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Xây dựng)
STT | Loại máy và thiết bị | Số ca năm (ca/năm) | Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác năm (%/giá tính khấu hao) | Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca | Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy | Giá tính khấu hao (1000 đ) (tham khảo) | |||
Khấu hao | Sửa chữa | Chi phí khác | |||||||
| Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | 0,40 m3 | 260 | 17 | 5.76 | 5.00 | 59.40 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 758,900 |
2 | 0,65 m3 | 260 | 17 | 5.76 | 5.00 | 64.80 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 834,800 |
3 | 1,00 m3 | 260 | 17 | 5.76 | 5.00 | 82.60 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1,287,800 |
4 | 1,20 m3 | 260 | 16 | 5.48 | 5.00 | 113.20 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1,550,800 |
5 | 1,60 m3 | 260 | 16 | 5.48 | 5.00 | 127.50 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 1,971,100 |
6 | 2,30 m3 | 260 | 16 | 5.48 | 5.00 | 163.70 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 2,621,300 |
| Máy xúc lật - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | 0,60 m3 | 260 | 16 | 4.84 | 5.00 | 29.10 | lít diezel | 1x4/7 | 485,000 |
8 | 1,25 m3 | 260 | 16 | 4.84 | 5.00 | 46.50 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 762,100 |
9 | 2,30 m3 | 260 | 14 | 4.36 | 5.00 | 94.65 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1,270,000 |
10 | Gầu đào (thi công móng cọc, tờng Barrette) | 260 | 17 | 5.76 | 5.00 |
|
|
| 220,000 |
| Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | 9,0 t | 230 | 18 | 4.32 | 5.00 | 34.00 | lít diezel | 1x5/7 | 464,900 |
| Máy vận thăng - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | 3,0 t - H nâng 100 m | 280 | 17 | 4.08 | 5.00 | 39.40 | kWh | 1x3/7 | 180,000 |
| Máy vận thăng lồng - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | 3,0 t - H nâng 100 m | 280 | 17 | 4.08 | 5.00 | 47.30 | kWh | 1x3/7 | 367,800 |
| Tời điện - sức kéo: |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | 3,5 t | 230 | 17 | 4.60 | 4.00 | 11.30 | kWh | 1x3/7 | 35,400 |
| Pa lăng xích - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | 3,0 t | 230 | 17 | 4.60 | 4.00 |
|
| 1x3/7 | 6,600 |
16 | 5,0 t | 230 | 17 | 4.20 | 4.00 |
|
| 1x3/7 | 8,500 |
| Bộ kích chuyên dùng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Bộ thiết bị trợt (60 kích loại 6 t) | 180 | 20 | 4.50 | 5.00 | 64.60 | kWh | 2x4/7+1x5/7+17/7 | 458,600 |
18 | Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50 - 60 t | 180 | 14 | 2.20 | 5.00 | 14.10 | kWh | 2x4/7 | 76,100 |
| Kích nâng - sức nâng ( t): |
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | 10 t | 180 | 14 | 2.20 | 5.00 |
|
| 1x4/7 | 3,800 |
20 | 30 t | 180 | 14 | 2.20 | 5.00 |
|
| 1x4/7 | 4,800 |
21 | 50 t | 180 | 14 | 2.20 | 5.00 |
|
| 1x4/7 | 8,200 |
22 | 100 t | 180 | 14 | 2.20 | 5.00 |
|
| 1x4/7 | 15,800 |
23 | 200 t | 180 | 14 | 2.20 | 5.00 |
|
| 1x4/7 | 22,800 |
24 | 250 t | 180 | 14 | 2.20 | 5.00 |
|
| 1x4/7 | 36,700 |
25 | 500 t | 180 | 14 | 2.20 | 5.00 |
|
| 1x4/7 | 79,600 |
| Trạm trộn bê tông - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
26 | 16,0 m3/h | 220 | 18 | 5.80 | 5.00 | 92.40 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 595,400 |
27 | 160,0 m3/h | 220 | 17 | 5.00 | 5.00 | 553.10 | kWh | 3x3/7+1x4/7+1x6/7 | 4,688,300 |
| Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
28 | 130 CV đến 140 CV | 150 | 14 | 4.20 | 5.00 | 63.00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 2,230,000 |
| Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
29 | 60 m3/h | 150 | 16 | 4.50 | 5.00 | 47.90 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1,371,000 |
30 | Thiết bị đun rót mastic | 170 | 17 | 4.50 | 5.00 | 3.70 | lít xăng | 1x4/7 | 28,600 |
| Máy khoan đứng - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
31 | 2,5 kW | 200 | 14 | 4.10 | 4.00 | 5.30 | kWh | 1x3/7 | 31,800 |
| Máy cắt sắt cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
32 | 1,7 kW | 120 | 30 | 7.50 | 4.00 | 3.20 | kWh | 1x3/7 | 4,700 |
| Máy cắt bê tông - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
33 | 7,50 kW | 100 | 20 | 5.50 | 4.00 | 10.80 | kWh | 1x3/7 | 13,400 |
| Máy cắt tôn - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
34 | 5,0 kW | 220 | 13 | 3.80 | 4.00 | 9.90 | kWh | 1x3/7 | 13,900 |
35 | Máy cắt thép Plaxma | 220 | 13 | 3.80 | 4.00 | 12.60 | kWh | 1x3/7 | 51,000 |
| Máy lốc tôn - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
36 | 5,0 kW | 220 | 13 | 3.86 | 4.00 | 9.90 | kWh | 1x3/7 | 40,600 |
| Máy ca kim loại - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
37 | 2,7 kW | 220 | 14 | 4.10 | 4.00 | 5.70 | kWh | 1x3/7 | 20,200 |
| Máy tiện - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
38 | 10, kW | 220 | 14 | 4.10 | 4.00 | 18.90 | kWh | 1x3/7 | 82,500 |
| Máy bào thép - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
39 | 7,5 kW | 220 | 14 | 4.10 | 4.00 | 15.80 | kWh | 1x3/7 | 54,000 |
| Máy phay - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 | 7,0 kW | 220 | 14 | 4.10 | 4.00 | 14.70 | kWh | 1x3/7 | 66,000 |
| Máy ghép mí - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
41 | 1,1 kW | 200 | 14 | 4.10 | 4.00 | 2.30 | kWh | 1x4/7 | 4,500 |
| Máy cắt cáp - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
42 | 1,0 kW | 200 | 14 | 4.80 | 4.00 | 1.80 | kWh | 1x3/7 | 4,200 |
43 | 10,0 kW | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 | 12.60 | kWh | 1x3/7 | 18,000 |
| Máy phát điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
44 | Máy phát điện 2,5-3 kW | 140 | 14 | 4.20 | 5.00 | 2.30 | lít diezel | 1x3/7 | 6,300 |
| Biến thế hàn - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
45 | 7,5 kW | 180 | 24 | 4.80 | 5.00 | 15.80 | kWh | 1x4/7 | 3,600 |
| Máy và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
46 | Máy khoan ngầm có định hướng | 240 | 15 | 3.50 | 6.00 | 201.00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 3,836,500 |
47 | Hệ thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước) | 120 | 15 | 3.50 | 6.00 | 1.60 | kWh | 1x6/7+1x4/7 | 1,178,000 |
| Máy khoan đặt đường ống ngầm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
48 | Bộ thiết bị khoan đặt đường ống ngầm đường kính ống ngầm <=600 mm | 120 | 15 | 3.50 | 6.00 | 107,10 lít diezel + 19,70 lít xăng | 4x3/7+4x4/7+3x5/7+ 3x6/7+1x7/7 | 2,652,400 | |
49 | Máy khoan ngang UĐB-4 | 120 | 17 | 4.20 | 6.00 | 32.90 | lít xăng | 3x3/7+2x4/7+ 2x6/7+1x7/7 | 300,000 |
| Máy khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy: |
|
|
|
|
|
|
|
|
50 | Máy khoan YG 60 | 220 | 15 | 4.50 | 5.00 | 28.40 | lít diezel | 2x3/7+1x4/7 | 650,000 |
| Máy ép thuỷ lực (KGK-130C4) - lực ép: |
|
|
|
|
|
|
|
|
51 | 130 t | 200 | 17 | 2.60 | 5.00 | 137.70 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 465,000 |
| Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa: |
|
|
|
|
|
|
|
|
52 | <= 1,8 t | 200 | 14 | 5.90 | 6.00 | 41.50 | lít diezel | T.ph2.1/2+3thợ máy (2x2/4+1x3/4)+1thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4 | 2,001,400 |
53 | <= 2,5 t | 200 | 14 | 5.90 | 6.00 | 46.70 | lít diezel | T.ph2.1/2+3thợ máy (2x2/4+1x3/4)+1thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4 | 2,073,000 |
| Máy khoan cọc nhồi: |
|
|
|
|
|
|
|
|
54 | Máy khoan cọc nhồi ED | 220 | 17 | 8.20 | 5.00 | 51.60 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 3,100,000 |
55 | Máy khoan có mô men xoay >200 kNm | 220 | 17 | 6.50 | 5.00 | 59.30 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 7,500,000 |
| Phao thép, trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
|
56 | 250 t | 210 | 13 | 5.85 | 6.00 |
|
|
| 175,400 |
| Ca nô - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
57 | 150 CV | 200 | 11 | 4.62 | 6.00 | 22.50 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2+1t.thủ2/4 | 235,400 |
| Tàu công tác sông - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
58 | 12 CV | 200 | 12 | 7.20 | 6.00 | 19.20 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4 | 31,500 |
59 | 25 CV | 200 | 12 | 5.20 | 6.00 | 39.50 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4 | 331,800 |
60 | 33 CV | 200 | 12 | 5.00 | 6.00 | 50.60 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4 | 438,000 |
61 | 50 CV | 200 | 12 | 5.00 | 6.00 | 67.50 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4 | 482,400 |
62 | 90 CV | 200 | 11 | 5.00 | 6.00 | 110.00 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuyền phó I 1/2+ 1 máy I 1/2+1 Thợ máy 3/4+1 Thuỷ thủ 3/4 | 587,000 |
63 | 150 CV | 200 | 11 | 4.20 | 6.00 | 166.10 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thuỷ thủ (1x2/4 + 1x3/4) | 978,300 |
64 | 190 CV | 200 | 11 | 3.80 | 6.00 | 216.80 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thuỷ thủ (1x2/4 + 1x3/4) | 1,759,300 |
| Xuồng cao tốc - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
65 | 25 CV | 150 | 11 | 5.40 | 6.00 | 105.00 | lít xăng | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4 | 82,800 |
66 | 50 CV | 150 | 11 | 5.40 | 6.00 | 148.00 | lít xăng | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4 | 99,500 |
67 | 120 CV | 150 | 11 | 4.60 | 6.00 | 350.00 | lít xăng | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4 | 221,600 |
68 | 225 CV | 150 | 11 | 4.20 | 6.00 | 630.00 | lít xăng | 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4 | 450,000 |
| Xuồng vớt rác - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
69 | 4 CV | 280 | 20 | 9.00 | 6.00 | 2.70 | lít xăng | 1x3/7+1x4/7 | 7,300 |
70 | 24 CV | 280 | 17 | 7.00 | 6.00 | 11.40 | lít xăng | 1x3/7+1x5/7 | 68,500 |
71 | Thiết bị lặn | 120 | 30 | 7.50 | 8.00 |
|
| 1 Thợ lặn cấp I 1/2+1 thợ lặn 2/4 | 48,100 |
| Máy quạt gió - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
72 | 2,5 kW | 150 | 20 | 1.70 | 5.00 | 16.00 | kWh | 1x3/7 | 2,800 |
73 | 4,5 kW (CBM - 5) | 150 | 20 | 1.70 | 5.00 | 28.80 | kWh | 1x3/7 | 6,100 |
| Ô tô vận tải thùng - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
|
74 | 15,0 t | 220 | 16 | 6.20 | 6.00 | 46.20 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t | 477,800 |
| Ô tô bán tải - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
|
75 | 1,5 t | 200 | 18 | 4.50 | 6.00 | 18.00 | lít xăng | 1x2/4 Loại < 3,5 t | 220,000 |
| Ô tô tới nước - dung tích: |
|
|
|
|
|
|
|
|
76 | 16 m3 | 240 | 13 | 4.10 | 6.00 | 35.10 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t | 720,000 |
| Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: |
|
|
|
|
|
|
|
|
77 | 2,0 m3 (3 t) | 220 | 17 | 5.20 | 6.00 | 18.90 | lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 t | 280,000 |
78 | 3,0 m3 (4,5 t) | 220 | 17 | 5.20 | 6.00 | 27.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 t | 420,000 |
| Xe ép rác - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
|
79 | 1,2 t | 280 | 17 | 9.00 | 6.00 | 16.10 | lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 t | 239,700 |
80 | 1,5 t | 280 | 17 | 9.00 | 6.00 | 18.00 | lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 t | 249,700 |
81 | 2,0 t | 280 | 17 | 9.00 | 6.00 | 20.80 | lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 t | 345,800 |
82 | 4,0 t | 280 | 17 | 9.00 | 6.00 | 40.50 | lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 t | 405,600 |
83 | 7,0 t | 280 | 17 | 8.50 | 6.00 | 51.30 | lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 t | 465,500 |
84 | 10,0 t | 280 | 17 | 8.50 | 6.00 | 64.80 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t | 518,900 |
85 | Xe ép rác kín (xe hooklip) | 280 | 17 | 8.50 | 6.00 | 64.80 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t | 605,400 |
86 | Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5 t | 280 | 17 | 9.00 | 6.00 | 20.80 | lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 t | 242,500 |
87 | Xe nhặt xác | 120 | 17 | 4.50 | 6.00 | 15.10 | lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 t | 352,700 |
| Máy nối ống nhựa: |
|
|
|
|
|
|
|
|
88 | Máy hàn nhiệt | 180 | 25 | 6.50 | 5.00 | 5.60 | kWh | 1x4/7 | 95,000 |
| Máy đặt đường ống: |
|
|
|
|
|
|
|
|
89 | Cần trục TO-12-24, sức nâng: 15 t | 150 | 16 | 4.20 | 6.00 | 53.10 | lít diezel | 1x4/7+1x5/7+1x6/7 | 750,000 |
90 | Tời kéo ống trên xe xích, sức kéo: 7,5 t | 150 | 17 | 3.80 | 6.00 | 53.10 | lít diezel | 2x4/7+1x5/7+1x6/7 | 400,000 |
| Máy bơm rửa đường ống - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
91 | 300 CV (AH-151) | 120 | 16 | 3.00 | 6.00 | 123.80 | lít diezel | 2x4/7+1x5/7 | 250,000 |
92 | 280 CV (A-206) | 120 | 16 | 3.00 | 6.00 | 105.20 | lít diezel | 2x4/7+1x5/7 | 212,500 |
93 | 90 CV (AH-2) | 120 | 16 | 3.80 | 6.00 | 67.60 | lít xăng | 1x4/7+1x5/7 | 150,000 |
| Máy kiểm tra mối hàn đường ống: |
|
|
|
|
|
|
|
|
94 | Máy hút chân không thử đường hàn | 150 | 14 | 3.80 | 4.00 | 32.90 | lít xăng | 2x4/7+1x5/7 | 50,000 |
95 | Máy siêu âm kiểm tra mối hàn đường ống | 150 | 14 | 3.20 | 4.00 | 5.00 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 300,000 |
96 | Vi áp kế đo áp lực đường ống | 200 | 14 | 4.00 | 4.00 |
|
|
| 2,400 |
| Máy nén thử đường ống - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
97 | 170 CV (lắp trên xe ZIL - 130) | 150 | 16 | 4.10 | 6.00 | 49.00 | lít xăng | 2x4/7+1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 t | 350,000 |
98 | 75 CV (AHO-201) | 150 | 17 | 5.00 | 6.00 | 24.60 | lít xăng | 2x3/7+1x5/7 | 80,000 |
| Lò đốt rác y tế bằng gaz (cha tính gaz) - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
99 | 7 t/ngày | 280 | 14 | 5.50 | 6.00 |
|
| 3x4/7+1x5/7 | 7,643,000 |
| Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát: |
|
|
|
|
|
|
|
|
100 | Bộ khoan tay | 180 | 20 | 6.00 | 5.00 |
|
|
| 23,500 |
101 | Bộ máy khoan cby-150-zub | 250 | 15 | 5.00 | 5.00 | 16.40 | lít diezel |
| 564,300 |
102 | Bộ nén ngang GA | 180 | 14 | 3.00 | 5.00 | 4.50 | lít diezel |
| 320,000 |
103 | Búa căn MO - 10 (cha tính khí nén) | 180 | 30 | 6.60 | 5.00 |
|
|
| 3,000 |
104 | Búa khoan tay P30 (2,02 kW) | 180 | 20 | 8.50 | 5.00 | 5.20 | kWh |
| 6,400 |
105 | Thùng trục 0,5 m3 | 150 | 30 | 8.00 | 5.00 |
|
|
| 2,000 |
106 | Máy khoan F-60L | 250 | 15 | 4.00 | 5.00 | 27.80 | lít diezel |
| 870,000 |
107 | Máy xuyên động RA-50 | 180 | 14 | 3.50 | 5.00 |
|
|
| 38,000 |
108 | Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP | 180 | 14 | 1.40 | 5.00 |
|
|
| 850,000 |
109 | Máy xuyên tĩnh Gouda | 180 | 14 | 2.80 | 5.00 | 19.80 | lít diezel |
| 320,000 |
110 | Thiết bị đo ngẫu lực | 180 | 14 | 3.00 | 5.00 |
|
|
| 220,000 |
111 | Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT | 180 | 14 | 3.50 | 5.00 |
|
|
| 7,200 |
112 | Biến thế thắp sáng | 150 | 25 | 4.50 | 5.00 |
|
|
| 2,200 |
| Máy bơm nước: |
|
|
|
|
|
|
|
|
113 | Máy bơm b48 (0,46 kW) | 150 | 17 | 5.00 | 5.00 | 1.30 | kWh | 1x3/7 | 1,200 |
114 | Máy bơm xói 4MC (75 kW) | 150 | 14 | 3.60 | 5.00 | 180.00 | kWh | 1x4/7 | 74,800 |
115 | Máy bơm 250/50, b100 (25 CV) | 150 | 16 | 4.00 | 5.00 | 11.00 | lít diezel | 1x4/7 | 52,900 |
116 | Máy bơm áp lực xói nước đầu cọc (300 CV) | 150 | 14 | 2.20 | 5.00 | 110.90 | lít diezel | 1x4/7+1x5/7 | 831,600 |
| Máy nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan: |
|
|
|
|
|
|
|
|
117 | Máy nén khí DK9 | 150 | 11 | 5.00 | 5.00 | 45.60 | lít diezel | 1x4/7 | 265,300 |
118 | Máy nén khí 660 m3/h | 150 | 11 | 5.00 | 5.00 | 48.60 | lít diezel | 1x4/7 | 309,200 |
119 | Máy nén khí 1260 m3/h | 150 | 11 | 3.50 | 5.00 | 89.30 | lít diezel | 1x5/7 | 713,200 |
| Máy thăm dò địa vật lý: |
|
|
|
|
|
|
|
|
120 | Máy UJ-18 | 150 | 14 | 3.20 | 4.00 |
|
|
| 21,000 |
121 | Máy MF-2-100 | 150 | 14 | 3.20 | 4.00 |
|
|
| 26,000 |
| Máy, thiết bị trắc đạc: |
|
|
|
|
|
|
|
|
122 | Theo 020 | 180 | 14 | 2.50 | 4.00 |
|
|
| 12,700 |
123 | Theo 010 | 180 | 14 | 2.20 | 4.00 |
|
|
| 29,600 |
124 | Đitomát | 180 | 14 | 2.00 | 4.00 |
|
|
| 48,900 |
125 | Ni 030 | 180 | 14 | 3.00 | 4.00 |
|
|
| 6,400 |
126 | Ni 004 | 180 | 14 | 2.80 | 4.00 |
|
|
| 9,600 |
127 | Dalta 020 | 180 | 14 | 2.20 | 4.00 |
|
|
| 18,000 |
128 | Bộ đo mia bala | 180 | 20 | 3.00 | 4.00 |
|
|
| 1,200 |
129 | Máy thuỷ bình NA 720 | 180 | 14 | 2.80 | 4.00 |
|
|
| 10,600 |
130 | Máy toàn đạc điện tử | 180 | 14 | 1.80 | 4.00 |
|
|
| 120,000 |
131 | Bộ thiết bị không chế mặt bằng GPS (3 máy) | 180 | 14 | 1.50 | 4.00 |
|
|
| 450,000 |
132 | Xe chuyên dùng (Pajero) | 180 | 14 | 2.50 | 4.00 | 34.00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t | 420,000 |
| Máy, thiết bị quang học: |
|
|
|
|
|
|
|
|
133 | ống nhòm | 180 | 14 | 2.00 | 4.00 |
|
|
| 800 |
134 | Kính hiển vi | 200 | 14 | 1.80 | 4.00 |
|
|
| 6,000 |
135 | Kính hiển vi điện tử quét | 200 | 14 | 1.20 | 4.00 |
|
|
| 2,810,000 |
136 | Máy ảnh | 150 | 14 | 2.00 | 4.00 |
|
|
| 4,200 |
| Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
137 | Cần Belkenman | 180 | 14 | 2.80 | 4.00 |
|
|
| 14,000 |
138 | Thiết bị đếm phóng xạ | 180 | 14 | 2.20 | 4.00 |
|
|
| 95,600 |
139 | TRL Profile Beam | 180 | 14 | 1.80 | 4.00 |
|
|
| 268,000 |
140 | Máy FWD | 180 | 14 | 1.40 | 4.00 |
|
|
| 1,380,000 |
141 | Thiết bị đo phản ứng Romdas | 180 | 14 | 3.00 | 4.00 |
|
|
| 62,000 |
| Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi: |
|
|
|
|
|
|
|
|
142 | Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ) | 180 | 14 | 2.20 | 4.00 | 1.10 | kWh |
| 234,000 |
143 | Bộ thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn) | 180 | 14 | 1.40 | 4.00 | 1.60 | kWh |
| 920,000 |
144 | Bộ thiết bị siêu âm | 180 | 14 | 2.00 | 4.00 | 1.10 | kWh |
| 385,000 |
| Máy, thiết bị thăm dò địa chấn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
145 | Loại 1 mạch (ES-125) | 150 | 14 | 2.20 | 4.00 |
|
|
| 65,600 |
146 | Loại 12 mạch (Triosx-12) | 150 | 14 | 2.00 | 4.00 |
|
|
| 196,000 |
147 | Loại 24 mạch (Triosx-24) | 150 | 14 | 2.00 | 4.00 |
|
|
| 230,400 |
| Máy, thiết bị đo lường, thí nghiệm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
148 | Cân điện tử | 200 | 14 | 1.80 | 4.00 |
|
|
| 5,500 |
149 | Cân phân tích | 200 | 14 | 1.80 | 4.00 |
|
|
| 8,500 |
150 | Cân bàn | 200 | 14 | 1.80 | 4.00 |
|
|
| 3,200 |
151 | Cân thủy tĩnh | 200 | 14 | 1.80 | 4.00 |
|
|
| 3,800 |
152 | Lò nung | 200 | 14 | 4.00 | 4.00 | 12.20 | kWh |
| 9,500 |
153 | Tủ sấy | 200 | 14 | 4.50 | 4.00 | 8.20 | kWh |
| 8,200 |
154 | Tủ hút độc | 200 | 14 | 4.00 | 4.00 | 2.40 | kWh |
| 8,200 |
155 | Tủ lạnh | 250 | 14 | 4.00 | 4.00 | 2.40 | kWh |
| 5,200 |
156 | Máy hút chân không | 200 | 14 | 4.50 | 4.00 | 0.80 | kWh |
| 2,500 |
157 | Máy hút ẩm OASIS-America | 200 | 14 | 4.00 | 4.00 |
|
|
| 6,900 |
158 | Bếp điện | 150 | 40 | 6.50 | 4.00 | 2.90 | kWh |
| 500 |
159 | Bếp cát | 150 | 40 | 6.50 | 4.00 | 2.90 | kWh |
| 700 |
160 | Máy chng cất nước | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 | 2.90 | kWh |
| 5,100 |
161 | Máy trộn đất | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 | 4.10 | kWh |
| 4,200 |
162 | Máy trộn xi măng, dung tích: 5lít | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 13,400 |
163 | Máy trộn dung dịch lỏng (máy đo độ rung vữa) | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 11,400 |
164 | Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung) | 200 | 14 | 4.50 | 4.00 | 4.10 | kWh |
| 4,200 |
165 | Máy cắt đất | 200 | 14 | 3.00 | 4.00 |
|
|
| 1,800 |
166 | Máy cắt mẫu lớn (30x30) cm | 200 | 14 | 3.00 | 4.00 | 3.80 | kWh |
| 11,500 |
167 | Máy cắt ứng biến | 200 | 14 | 2.20 | 4.00 |
|
|
| 110,000 |
168 | Máy nén 3 trục | 200 | 14 | 1.60 | 4.00 | 4.50 | kWh |
| 523,200 |
169 | Máy ép litvinốp | 200 | 14 | 3.00 | 4.00 | 1.90 | kWh |
| 12,000 |
170 | Kích tháo mẫu | 200 | 14 | 2.20 | 4.00 |
|
|
| 5,200 |
171 | Máy ép mẫu đá, bê tông | 200 | 14 | 2.20 | 4.00 | 7.20 | kWh |
| 112,000 |
172 | Máy cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá) | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 | 6.50 | kWh |
| 48,700 |
173 | Máy khoan mẫu đá | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 | 4.80 | kWh |
| 45,000 |
174 | Máy mài thử độ mài mòn | 200 | 14 | 4.20 | 4.00 | 7.20 | kWh |
| 6,900 |
175 | Máy nén một trục | 200 | 14 | 3.00 | 4.00 | 0.80 | kWh |
| 12,000 |
176 | Máy nén Marshall | 200 | 14 | 2.20 | 4.00 |
|
|
| 177,600 |
177 | Máy CBR | 200 | 14 | 2.50 | 4.00 | 4.10 | kWh |
| 53,000 |
178 | Máy thí nghiệm thuỷ lực quay tay | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 5,600 |
179 | Máy nén 4 t quay tay | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 5,200 |
180 | Máy nén thuỷ lực 10 t | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 14,400 |
181 | Máy nén thuỷ lực 50 t | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 23,900 |
182 | Máy nén thuỷ lực 125 t | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 32,000 |
183 | Máy kéo nén thủy lực 100 t | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 35,000 |
184 | Máy kéo nén uốn thuỷ lực 25 t | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 19,400 |
185 | Máy kéo nén uốn thuỷ lực 100 t | 200 | 14 | 2.20 | 4.00 |
|
|
| 161,900 |
186 | Máy gia tải - 20 t | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 25,000 |
187 | Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy) | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 4,200 |
188 | Máy xác định hệ số thấm | 200 | 14 | 2.50 | 4.00 |
|
|
| 58,000 |
189 | Máy đo PH | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 6,200 |
190 | Máy đo âm thanh | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 5,600 |
191 | Máy đo chiều dày màng sơn | 200 | 14 | 2.50 | 4.00 |
|
|
| 72,300 |
192 | Máy đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt thép trong bê tông | 200 | 14 | 2.50 | 4.00 |
|
|
| 62,000 |
193 | Máy đo vết nứt | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 10,900 |
194 | Máy đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong bê tông | 200 | 14 | 2.20 | 4.00 |
|
|
| 89,900 |
195 | Máy đo độ thấm của Ion Clo | 200 | 14 | 2.00 | 4.00 |
|
|
| 130,100 |
196 | Dụng cụ đo độ cháy của than | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 8,100 |
197 | Máy đo gia tốc | 200 | 14 | 2.50 | 4.00 |
|
|
| 66,000 |
198 | Máy ghi nhiệt ổn định | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 11,300 |
199 | Máy đo chuyển vị | 200 | 14 | 2.50 | 4.00 |
|
|
| 40,800 |
200 | Máy xác định môđun | 200 | 14 | 3.00 | 4.00 |
|
|
| 21,000 |
201 | Máy so màu ngọn lửa | 200 | 14 | 3.00 | 4.00 |
|
|
| 28,000 |
202 | Máy so màu quang điện | 200 | 14 | 2.50 | 4.00 |
|
|
| 72,000 |
203 | Máy đo độ dãn dài Bitum | 200 | 14 | 2.50 | 4.00 |
|
|
| 42,000 |
204 | Máy chiết nhựa (Xốc lét) | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 5,900 |
205 | Bộ thí nghiệm độ co ngót, trơng nở | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 9,800 |
206 | Thiết bị thử tỷ diện | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 10,600 |
207 | Bàn dằn | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 18,000 |
208 | Bàn rung | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 6,500 |
209 | Máy khuấy bằng từ | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 10,200 |
210 | Máy khuấy cầm tay NAG-2 | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 6,100 |
211 | Máy nghiền bi sứ LE1 | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 5,600 |
212 | Máy phân tích hạt LAZER | 200 | 14 | 2.50 | 4.00 |
|
|
| 55,500 |
213 | Máy phân tích vi nhiệt | 200 | 14 | 2.50 | 4.00 |
|
|
| 45,000 |
214 | Tenxômét | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 5,300 |
215 | Máy đo độ giãn nở bê tông | 200 | 14 | 2.50 | 4.00 |
|
|
| 56,000 |
216 | Máy đo hệ số dẫn nhiệt | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 5,000 |
217 | Máy nhiễu xạ Rơn ghen (phân tích thành phần hoá lý của vật liệu) | 200 | 14 | 1.20 | 4.00 |
|
|
| 1,586,700 |
218 | Cần ép mẫu thử gạch chịu lửa | 120 | 40 | 6.50 | 4.00 |
|
|
| 800 |
219 | Côn thử độ sụt | 120 | 40 | 6.50 | 4.00 |
|
|
| 500 |
220 | Dụng cụ xác định độ chịu lực va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt) | 120 | 40 | 6.50 | 4.00 |
|
|
| 800 |
221 | Dụng cụ xác định giới hạn bền liên kết | 120 | 40 | 6.50 | 4.00 |
|
|
| 500 |
222 | Chén bạch kim | 200 | 14 | 1.20 | 4.00 |
|
|
| 16,900 |
223 | Kẹp niken | 200 | 14 | 1.80 | 4.00 |
|
|
| 6,100 |
224 | Máy siêu âm đo chiều dầy kim loại | 200 | 14 | 3.00 | 4.00 |
|
|
| 28,400 |
225 | Máy dò vị trí cốt thép | 200 | 14 | 2.50 | 4.00 |
|
|
| 45,000 |
226 | Máy siêu âm kiểm tra chất lượng mối hàn | 200 | 14 | 2.20 | 4.00 |
|
|
| 103,000 |
227 | Máy siêu âm kiểm tra cờng độ bê tông của cấu kiện BT, BTCT tại hiện trờng | 200 | 14 | 2.50 | 4.00 |
|
|
| 43,100 |
228 | Súng bi | 200 | 14 | 3.50 | 4.00 |
|
|
| 5,800 |
| Máy tính chuyên dùng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
229 | Máy scanner (khổ Ao) | 150 | 20 | 3.00 | 4.00 | 1.80 | kWh |
| 86,900 |
230 | Máy vẽ plotter | 220 | 20 | 3.00 | 4.00 | 1.80 | kWh |
| 72,700 |
231 | Máy vi tính | 220 | 20 | 4.00 | 4.00 | 1.60 | kWh |
| 8,000 |
232 | Máy tính xách tay | 220 | 20 | 3.50 | 4.00 | 0.80 | kWh |
| 15,000 |