Quyết định 957/QĐ-BXD 2025 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 957/QĐ-BXD

Quyết định 957/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:957/QĐ-BXDNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Sang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/06/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Hàng hải

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 957/QĐ-BXD

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 957/QĐ-BXD PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 957_QD-BXD DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
__________

Số: 957/QĐ-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển
Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

________________

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

 

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch; số 56/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 quy định chi tiết thi hành một số điều liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải trong Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch và số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 442/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Xét tờ trình số 2456/TTr-CHHĐTVN ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam trình phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Thường trực Hội đồng thẩm định và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG QUY HOẠCH

Cảng biển Ninh Thuận gồm khu bến Cà Ná, bến cảng Ninh Chữ và các khu neo đậu, khu chuyển tải và các khu neo chờ, tránh, trú bão.

1. Mục tiêu

a) Mục tiêu đến năm 2030

- Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa từ 11,8 triệu tấn đến 16,7 triệu tấn; hành khách từ 50 nghìn lượt khách đến 52 nghìn lượt khách.

- Về kết cấu hạ tầng: có tổng số 04 bến cảng (gồm 08 cầu cảng đến 09 cầu cảng) với tổng chiều dài từ 2.154 m đến 2.464 m (chưa bao gồm các bến khác).

- Xác định phạm vi vùng đất, vùng nước phù hợp với quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.

b) Tầm nhìn đến năm 2050

- Về hàng hóa thông qua: với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 4,5 %/năm đến 5,5 %/năm.

- Về kết cấu hạ tầng: tiếp tục phát triển các bến cảng mới đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.

2. Nội dung quy hoạch

a) Phạm vi, chức năng, cỡ tàu tại các khu bến tuân thủ theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 và Quyết định số 442/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Quy hoạch các khu bến cảng

(1) Quy hoạch đến năm 2030

- Khu bến Cà Ná

+ Về hàng hóa thông qua: hàng hóa từ 11,6 triệu tấn đến 16,5 triệu tấn.

+ Quy mô các bến cảng: 03 bến cảng gồm 06 cầu cảng đến 07 cầu cảng với tổng chiều dài từ 1.944 m đến 2.254 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như sau:

. Bến cảng Quốc tế Trung Nam Cà Ná: gồm 02 cầu cảng hàng tổng hợp, rời kết hợp khai thác hàng container với tổng chiều dài 600 m tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 5,0 triệu tấn đến 5,5 triệu tấn.

. Bến cảng lỏng/khí: gồm 01 cầu cảng đến 02 cầu cảng hàng lỏng/khí (hàng LNG và xăng dầu) với tổng chiều dài từ 356 m đến 666 m tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,1 triệu tấn đến 1,7 triệu tấn.

. Bến cảng tổng hợp, hàng rời: gồm 03 cầu cảng hàng tổng hợp, hàng rời kết hợp khai thác hàng container với tổng chiều dài 988 m tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 5,5 triệu tấn đến 9,3 triệu tấn.

- Bến cảng Ninh Chữ

+ Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa khoảng 0,2 triệu tấn, hành khách từ 50 nghìn lượt khách đến 52 nghìn lượt khách.

+ Quy mô bến cảng: 01 bến cảng gồm 02 cầu cảng với tổng chiều dài 210 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như sau:

. Bến cảng Ninh Chữ: 02 cầu cảng hàng tổng hợp, hành khách, với tổng chiều dài 210 m tiếp nhận tàu trọng tải đến 2.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa khoảng 0,2 triệu tấn, hành khách thông qua từ 50 nghìn lượt khách đến 52 nghìn lượt khách/năm.

(2) Tầm nhìn đến năm 2050

Tiếp tục phát triển các bến cảng mới đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 4,5%/năm đến 5,5%/năm.

c) Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng hàng hải

Kết cấu hạ tầng hàng hải công cộng được phát triển đồng bộ với hạ tầng bến cảng, trường hợp huy động nguồn xã hội hoá, cho phép đầu tư luồng hàng hải phù hợp với quy mô bến cảng theo quy hoạch. Lộ trình đầu tư tùy thuộc vào khả năng bố trí, huy động nguồn lực. Luồng ra vào khu bến Cà Ná cho tàu 100.000 tấn, luồng Ninh Chữ cho tàu 2.000 tấn (nghiên cứu luồng cho tàu 10.000 tấn phía ngoài phù hợp với tiến trình đầu tư các bến cảng phía ngoài cửa sông). Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ công tác bảo đảm an toàn hàng hải và quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải tại các khu vực cảng biển.

d) Định hướng quy hoạch hạ tầng giao thông kết nối

Triển khai kết nối đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và ven biển theo quy hoạch được duyệt.

đ) Các bến cảng khác

Bến cảng khác gồm: bến du thuyền phục vụ du lịch; bến cảng phục vụ các cơ quan quản lý nhà nước, bến cung cấp dịch vụ hàng hải; các bến cảng, cầu cảng gắn liền với các khu bến chính đảm nhận vai trò hỗ trợ thu gom và giải tỏa hàng hóa bằng đường thủy.

e) Định hướng quy hoạch các khu chức năng khác

- Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải: theo lộ trình đầu tư phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn các giai đoạn.

- Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch: gồm các vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch tại vịnh Cà Ná.

- Các khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét: theo quy hoạch tỉnh Ninh Thuận, các quy hoạch có liên quan và các khu vực, địa điểm được Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận chấp thuận, công bố.

(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này).

II. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ MẶT NƯỚC

- Tổng nhu cầu sử dụng đất theo quy hoạch đến năm 2030 khoảng 128 ha (chưa bao gồm các khu vực phát triển các khu công nghiệp, logistics... gắn liền với cảng).

- Tổng nhu cầu sử dụng mặt nước theo quy hoạch đến năm 2030 khoảng 15.885 ha (đã bao gồm diện tích vùng nước khác trong phạm vi quản lý không bố trí công trình hàng hải).

III. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ

Nhu cầu vốn đầu tư hệ thống cảng biển đến năm 2030 khoảng 8.900 tỷ đồng gồm vốn đầu tư cho hạ tầng hàng hải công cộng khoảng 90 tỷ đồng và nhu cầu vốn đầu tư cho bến cảng khoảng 8.810 tỷ đồng (chỉ bao gồm các bến cảng kinh doanh dịch vụ xếp dỡ hàng hóa).

IV. CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ

Kết cấu hạ tầng hàng hải công cộng: đầu tư các kết cấu hạ tầng phục vụ công tác bảo đảm an toàn hàng hải như: khu neo đậu tránh, trú bão; đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành.

V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH

Thực hiện các giải pháp quy hoạch theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 và số 140/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2025, trong đó tập trung thực hiện các giải pháp sau:

1. Giải pháp về cơ chế, chính sách

- Khuyến khích đầu tư đồng thời khu công nghiệp, cụm công nghiệp với hạ tầng cảng biển (bến cảng, luồng tàu, đê, kè chắn sóng...) để nâng cao hiệu quả đầu tư khai thác; khuyến khích đầu tư các bến cảng khách, bến du thuyền đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch của địa phương và khu vực.

- Tận dụng tối đa năng lực cơ sở hạ tầng các bến cảng bốc dỡ đa dạng các chủng loại hàng hóa, ưu tiên bốc dỡ mặt hàng tổng hợp, lỏng/khí phục vụ nhu cầu Khu kinh tế ven biển phía Nam tỉnh Ninh Thuận.

- Tạo điều kiện bố trí cơ sở làm việc của các cơ quan quản lý nhà nước, nghiên cứu, huấn luyện, đào tạo, cung cấp dịch vụ hàng hải tại các bến cảng mới; tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong quá trình thực hiện quy hoạch, đảm bảo sự phối hợp, gắn kết đồng bộ với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông khu vực, quy hoạch xây dựng và quy hoạch chung phát triển kinh tế - xã hội của địa phương có cảng biển.

- Có chính sách khuyến khích, thu hút nguồn lực từ mọi thành phần kinh tế để đẩy nhanh lộ trình đầu tư khai thác các bến cảng thuộc cảng biển Ninh Thuận theo quy hoạch được duyệt. Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện các chính sách về giá, phí tại cảng biển để tăng tính hấp dẫn đối với các hãng tàu, nâng cao hiệu quả đầu tư cảng biển.

2. Giải pháp về huy động vốn đầu tư

- Tiếp tục hoàn thiện cơ chế và các điều kiện để huy động đa dạng các nguồn lực trong và ngoài nước tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cảng biển theo quy hoạch và thể chế hóa các giải pháp về phân cấp, phân quyền huy động nguồn lực; khai thác nguồn lực từ quỹ đất, mặt nước, nguồn thu từ cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng đầu tư từ nguồn ngân sách.

- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển, khai thác cảng biển; tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cảng biển. Tăng cường vai trò của doanh nghiệp trong việc chia sẻ trách nhiệm đầu tư, bảo trì kết cấu hạ tầng công cộng tại cảng biển như một phần trong dự án đầu tư khai thác cảng biển của doanh nghiệp.

3. Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ

- Khuyến khích nhà đầu tư khai thác cảng ứng dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật hiện đại, công nghệ số và chuyển đổi số trong xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống cảng biển; đẩy mạnh chuyển đổi phương tiện, trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương tại các cảng đầu tư mới, đầu tư bổ sung và cảng hiện hữu đáp ứng các tiêu chí cảng xanh, cảng biển thông minh.

- Xây dựng các cơ chế ưu đãi đầu tư đối với các doanh nghiệp cảng xanh, cảng biển thông minh, đồng thời đưa tiêu chí cảng xanh là một trong các tiêu chí để cấp có thẩm quyền xem xét lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án cảng biển.

- Ưu tiên đầu tư, phát triển, sử dụng hiệu quả hệ thống công nghệ thông tin cơ chế một cửa quốc gia.

4. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực

Đào tạo, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt trong công tác quản lý, khai thác hạ tầng cảng biển; nghiên cứu thực hiện cơ chế đặt hàng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ở các lĩnh vực liên quan đến quản lý và khai thác cảng.

5. Giải pháp về hợp tác quốc tế

- Tăng cường xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước thông qua các chính sách ưu đãi, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư, kinh doanh.

- Thực hiện các điều ước, thỏa thuận khu vực và quốc tế về biển mà Việt Nam là thành viên; nghiên cứu tham gia các điều ước quốc tế liên quan.

- Tăng cường hợp tác, tranh thủ sự hỗ trợ của các đối tác, các tổ chức quốc tế nhằm phát triển nguồn nhân lực, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.

6. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch

- Tăng cường công tác phối hợp, kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện quy hoạch bảo đảm các cảng biển được đầu tư, khai thác theo đúng công năng, quy mô, lộ trình quy hoạch được duyệt; bảo đảm đồng bộ giữa cảng biển và các hạ tầng liên quan. Đối với những khu vực cảng Cà Ná cần rà soát, đánh giá thực tế hàng hoá thông qua để khuyến cáo nhà đầu tư cảng xem xét tiến trình, quy mô thực hiện đầu tư dự án phù hợp, hiệu quả. Định kỳ tổ chức hội nghị cảng biển để giải quyết các vấn đề liên quan.

- Các bến cảng hiện hữu được phép cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới phù hợp với quy mô, công năng, cỡ tàu đã được quy định trong Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

- Cỡ tàu theo quy hoạch (tấn trọng tải) để làm cơ sở đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cảng biển, không là cơ sở để không cho phép tàu có trọng tải lớn hơn hành hải trên luồng và ra, vào cảng. Các tàu có trọng tải lớn hơn nhưng có thông số kỹ thuật phù hợp với khả năng tiếp nhận của cầu cảng, phù hợp chuẩn tắc kỹ thuật của luồng tàu (bề rộng, chiều sâu, tĩnh không...), đảm bảo điều kiện an toàn đều được xem xét cho phép vào cảng theo quy định của pháp luật.

- Tăng cường kết nối hệ thống cảng cạn, trung tâm phân phối hàng hóa, dịch vụ hậu cần sau cảng và dịch vụ logistics để hỗ trợ cho hoạt động cảng biển. Liên kết giữa các doanh nghiệp cảng biển, hãng tàu và công ty logistics trên địa bàn với các nhà khai thác cảng cạn, kho bãi, nhà cung cấp dịch vụ vận tải tạo thành chuỗi dịch vụ, hướng đến hình thành “hệ sinh thái logistics” hỗ trợ chủ hàng từ vận chuyển, lưu trữ đến phân phối sản phẩm.

- Xây dựng kho dữ liệu tập trung, xây dựng nền tảng công nghệ thông tin khai thác dữ liệu dùng chung phục vụ cho công tác quản lý nhà nước và khai thác cảng.

- Thiết lập bản đồ số hóa hệ thống cảng biển phục vụ công tác thống kê, tra cứu, quy hoạch và tối ưu hóa tiến trình phát triển cảng biển Ninh Thuận.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam

- Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành của tỉnh Ninh Thuận: công bố, kiểm tra, giám sát quy hoạch và thực hiện chức năng quản lý chuyên ngành hàng hải tại cảng biển Ninh Thuận theo thẩm quyền; tham mưu cho Bộ Xây dựng hoặc xử lý theo thẩm quyền nội dung có liên quan về dự án xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cầu cảng, bến cảng, giao thông kết nối.

- Nghiên cứu, đề xuất Bộ Xây dựng xem xét, quyết định việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh quy mô, chức năng, tiến độ thực hiện các cầu, bến cảng.

- Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý, khai thác và các giải pháp quản lý, khai thác các bến cảng thuộc cảng biển Ninh Thuận.

- Thường xuyên phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan, tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện quy hoạch phát triển cảng biển, đề xuất xử lý các dự án không tuân thủ quy hoạch.

- Hướng dẫn, giám sát các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cảng biển thực hiện kế hoạch phát triển phù hợp với quy hoạch được duyệt; đáp ứng yêu cầu về phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận

- Chỉ đạo việc cập nhật các quy hoạch của địa phương phù hợp quy hoạch chi tiết cảng biển được duyệt; quản lý, bố trí quỹ đất theo quy định của pháp luật về đất đai đảm bảo phát triển đồng bộ cảng và hạ tầng kết nối với cảng, khu dịch vụ hậu cảng, dịch vụ hàng hải đảm bảo điều kiện hoạt động thuận lợi cho các cầu, bến cảng.

- Chỉ đạo cơ quan chức năng của địa phương phối hợp chặt chẽ với Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam trong quá trình xây dựng, điều chỉnh các quy hoạch, kế hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương bảo đảm thống nhất, đồng bộ với quy hoạch cảng biển và các định hướng phát triển giao thông kết nối cảng biển trong quy hoạch.

- Chỉ đạo các cơ quan chức năng phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị xây dựng, môi trường, quốc phòng, an ninh để giải quyết các vấn đề có liên quan theo quy định trong quá trình chấp thuận, cấp phép đầu tư bến cảng, cầu cảng.

- Chỉ đạo các cơ quan liên quan nghiên cứu giải pháp, cơ chế giải tỏa Bến cảng Muối Cà Ná khi đầu tư các bến cảng khác tại khu bến cảng Cà Ná.

- Chủ trì quy định, công bố danh mục khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét, nhận chìm chất nạo vét từ hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển Ninh Thuận theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ; các Vụ trưởng; Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Sang

 

 

PHỤ LỤC 01: DỰ BÁO HÀNG HÓA THÔNG QUA CẢNG BIỂN NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2030

(Phụ lục kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 30/6/2025 của Bộ Xây dựng)

 

Đơn vị: Triệu tấn

TT

Tên cảng

Kịch bản thấp

Kịch bản cao

Tổng cộng

Hàng container

Hàng tổng hợp, rời

Hàng lỏng/khí

Tổng cộng

Hàng container

Hàng tổng hợp, rời

Hàng lỏng/khí

 

TỔNG CỘNG

11,80

-

10,70

1,10

16,70

-

15,00

1,70

I

Khu bến Cà Ná

11,60

-

10,50

1,10

16,50

-

14,80

1,70

1

Bến cảng Quốc tế Trung Nam Cà Ná

5,00

-

5,00

-

5,50

-

5,50

-

2

Bến cảng lỏng/khí

1,10

-

-

1,10

1,70

-

-

1,70

3

Bến cảng tổng hợp, hàng rời

5,50

-

5,50

-

9,30

-

9,30

-

4

Bến cảng phát triển khi có điều kiện

 

Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận khi có nhu cầu, phát triển có điều kiện phụ thuộc vào nhu cầu và năng lực của nhà đầu tư.

5

Bến cảng khác

 

Bến công vụ phục vụ các cơ quan quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ hàng hải.

II

Bến cảng Ninh Chữ

0,20

-

0,20

-

0,20

-

0,20

-

1

Bến cảng Ninh Chữ

0,20

-

0,20

-

0,20

-

0,20

-

III

Bến cảng, cầu cảng khác, bến phao, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh, trú bão

-

-

-

-

-

-

0,00

-

 

 

PHỤ LỤC 02: DỰ BÁO HÀNH KHÁCH THÔNG QUA CẢNG BIỂN NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2030

(Phụ lục kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng)

 

Đơn vị: nghìn lượt khách

TT

Cảng biển, bến cảng

Kịch bản thấp

Kịch bản cao

Tổng cộng

Khách quốc tế

Khách nội địa

Tổng cộng

Khách quốc tế

Khách nội địa

1

Bến Cảng Ninh Chữ

50

 

50

52

 

52

 

PHỤ LỤC 03: DANH MỤC QUY HOẠCH CHI TIẾT CẢNG BIỂN NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2030

(Phụ lục kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng)

TT

Tên cảng

Hiện trạng

Công năng, phân loại

Quy hoạch đến năm 2030

Ghi chú

Số lượng cầu cảng/ Chiều dài

Cỡ tàu (tấn)

Số lượng cầu cảng /Chiều dài

Cỡ tàu (tấn)

Công suất (Tr.Tấn)

Diện tích vùng đất (ha)

Diện tích vùng nước (ha)

KB thấp ÷ KB cao

 

TỔNG CỘNG

2/473

 

 

6/2.154 ÷ 9/2.464

 

16,03 ÷ 18,21

127,69

21,35

 

-

Bến cảng chính

2/473

 

 

6/2.154 ÷ 9/2.464

 

16,03 ÷ 18,21

127,69

21,35

 

-

Bến cảng khác

 

 

 

Bến công vụ phục vụ các cơ quan quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ hàng hải.

 

I

Khu bến Cà Ná

1/353

 

 

6/1.944 ÷ 7/2.254

 

15,4 ÷ 17,58

125,55

20,91

 

-

Bến cảng chính

1/353

 

 

6/1.944 ÷ 7/2.254

 

15,4 ÷ 17,58

125,55

20,91

 

+

Bến cảng tổng hợp, hàng rời

1/353

100.000

-

5/1.588 ÷ 5/1.588

 

14,93 ÷ 16,51

86,33

14,19

 

+

Bến cảng lỏng/ khí

0/0

-

-

1/356 ÷ 2/666

 

1,1 ÷ 1,7

41,35

7,15

 

-

Bến cảng khác

 

 

CK

Bến công vụ phục vụ các cơ quan quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ hàng hải.

 

1

Bến cảng Quốc tế Trung Nam Cà Ná

1/353

100.000

TH

2/600 ÷ 2/600

100.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện

5,4 ÷ 6

47,43

3,86

Kết hợp khai thác hàng container

2

Bến cảng lỏng/khí

0/0

-

LK (*)

1/356 ÷ 2/666

100.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện

1,1 ÷ 1,7

41,35

7,15

 

3

Bến cảng tổng hợp, hàng rời

0/0

-

TH

3/988 ÷ 3/988

100.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện

8,9 ÷ 9,88

36,77

9,90

Kết hợp khai thác hàng container

4

Bến cảng khác

 

 

CK

Bến công vụ phục vụ các cơ quan quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ hàng hải.

 

II

Bến cảng Ninh Chữ

1/120

-

-

0/210 ÷ 2/210

-

0,63 ÷ 0,63

2,13

0,44

 

-

Bến cảng tổng hợp, bến khách, lỏng/khí

1/120

-

-

0/210 ÷ 2/210

 

0,63 ÷ 0,63

2,13

0,44

 

1

Bến cảng Ninh Chữ

1/120

1.000

TH, HK

0/210 ÷ 2/210

2.000 tấn

0,63 ÷ 0,63

2,13

0,44

 

III

Bến cảng, cầu cảng khác, bến phao, khu chuyển tải, khu neo, chờ, tránh, trú bão

 

Ghi chú:

- Phạm vi vùng đất, vùng nước được xác định theo quy hoạch Ninh Thuận, chi tiết vị trí, tọa độ diện tích của từng cầu cảng, bến cảng sẽ xác định cụ thể trong bước nghiên cứu dự án.

- Ký hiệu:

+ TH: tổng hợp, rời;       + Cont.: container;

+ HK: khách;                 + LK: lỏng/khí

+ CK: cảng khác;

+ (*): bến cảng không kinh doanh xếp dỡ.

 

PHỤ LỤC 04: THÔNG SỐ QUY HOẠCH LUỒNG TÀU CẢNG BIỂN NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2030

(Phụ lục kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng)

 

TT

Tên tuyến luồng, đoạn luồng hàng hải

Hiện Trạng

Thông số quy hoạch 2030

Chiều dài
(km)

Chiều rộng
(m)

Cao trình đáy (mHĐ)

Chiều dài
(km)

Chiều rộng
(m)

Cao trình đáy (mHĐ)

Cỡ tàu (tấn)

I

Khu bến Cà Ná

 

 

 

 

 

 

 

1

Luồng hàng hải Cà Ná

3,35

200

-16,0

3,35

200

-16,0

100.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện

II

Bến cảng Ninh Chữ

 

 

 

 

 

 

 

1

Luồng hàng hải Ninh Chữ

1,7

50

-1,3

1,7

50

-4,70

2.000 tấn (nghiên cứu luồng phía ngoài lớn hơn khi đủ điều kiện)

Ghi chú:

- Thông số của luồng hàng hải sẽ được xác định cụ thể trong bước nghiên cứu dự án. Trường hợp huy động nguồn xã hội hóa, cho phép đầu tư luồng hàng hải phù hợp với quy mô quy hoạch bến cảng.

  

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi