Quyết định 612/QĐ-BGTVT 2024 quản lý tài sản hạ tầng giao thông thuộc dự án thành phần xây dựng cao tốc Nghi Sơn-Diễn Châu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 612/QĐ-BGTVT

Quyết định 612/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đoạn, tuyến đường cao tốc thuộc dự án thành phần xây dựng cao tốc Nghi Sơn - Diễn Châu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:612/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Anh Tuấn
Ngày ban hành:17/05/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
__________

Số: 612/QĐ-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đoạn, tuyến
đường cao tốc thuộc dự án thành phần xây dựng cao tốc Nghi Sơn - Diễn Châu
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải

______________

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Nhà nước đầu tư, quản lý;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Văn bản số 1228/BGTVT-KCHT ngày 01/02/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc tiếp nhận, quản lý một số hạng mục thuộc dự án thành phần đoạn cao tốc Nghi Sơn - Diễn Châu để quản lý, khai thác theo quy định;

Căn cứ đề nghị của Cục Đường bộ Việt Nam tại các Văn bản số 2735/CĐBVN- TC ngày 24/4/2024; số 3050/CĐBVN-TC ngày 9/5/2024 về việc đề nghị giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông;

Căn cứ đề nghị của Ban Quản lý dự án 6 tại Văn bản số 796/BQLDA6-BĐHNS- DC ngày 9/5/2024 kèm theo biên bản rà soát, phân loại tài sản được ký ngày 24/4/2024 giữa Ban Quản lý dự án 6 với Khu Quản lý đường bộ II trực thuộc Cục Đường bộ Việt Nam;

Căn cứ các Văn bản số 1202/CQLXD-CCPN ngày 6/5/2024 của Cục Quản lý đầu tư xây dựng; số 414/KCHT ngày 6/5/2024 của Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và trên cơ sở Biên bản rà soát, phân loại tài sản và các hồ sơ tài liệu có liên quan được gửi kèm theo;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính.

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Giao Cục Đường bộ Việt Nam quản lý các hạng mục là tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đoạn, tuyến đường cao tốc hình thành từ Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Nghi Sơn - Diễn Châu, thuộc Dự án đầu tư xây dựng một số đoạn đường bộ trên tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020 thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông vận tải, chi tiết tại phụ lục kèm theo quyết định này.

Điều 2. Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm:

1. Quản lý, khai thác, bảo trì các tài sản được giao tại Điều 1 theo đúng quy định tại Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan; thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận, hạch toán tăng tài sản theo quy định. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành Biên bản theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ.

2. Trong quá trình khai thác, phối hợp với Chủ đầu tư các đơn vị có liên quan để theo dõi việc thực hiện các nội dung nêu tại Thông báo số 115/TB-HĐKTNN ngày 12/10/2023 của Hội đồng Kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng đối với kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu của Chủ đầu tư đối với dự án thành phần thành phần đầu tư xây dựng đoạn Nghi Sơn - Diễn Châu thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020.

3. Kịp thời hạch toán điều chỉnh giá trị tài sản theo quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành hoặc khi có thay đổi, điều chỉnh từ cơ quan có thẩm quyền.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tài chính, Vận tải, Kết cấu hạ tầng giao thông, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ trưởng (để b/c);

- Ban QLDA 6;

- Cục QLCS - Bộ Tài chính;

- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;

- Lưu: VT, TC (Kh).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Lê Anh Tuấn

 

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THUỘC ĐOẠN, TUYẾN NGHI SƠN - DIỄN CHÂU

(Kèm theo Quyết định số 612/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ GTVT)

 

TT

Danh mục tài sản

Đơn vị tính

Số lượng

Năm xây dựng

Năm sử dụng

Diện tích (m2) (3)

Giá trị (đồng)

Tình trạng tài sản

Ghi chú

Diện tích đất

Sàn sử dụng

Nguyên giá (đồng)

Giá trị còn lại

(đồng)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

 

Đoạn, tuyến thuộc Đường cao tốc đoạn Nghi Sơn - Diễn Châu, tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An

 

57,04

 

 

 

 

4.274.509.000.000

4.274.509.000.000

 

Đã bao gồm tổng chiều dài đường 54,79km; 450md hầm và 1,793km dài cầu trên tuyến chính; giá trị một số tài sản được đầu tư theo Quyết định số 338/QĐ-BGTVT ngày 8/3/2021

I

Đường giao thông đường bộ - Cấp I

 

54,79

 

 

 

 

2.968.337.000.000

2.968.337.000.000

 

 

1

Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường (Km380+000 - Km389+900)

Km

9,26

2021

2023

 

 

456.336.000.000

456.336.000.000

Mới đưa vào sử dụng

Chiều dài không bao gồm chiều dài cầu trong lý trình được kê dưới đây

2

Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường (Km389+900 - Km405+000)

Km

14,65

2021

2023

 

 

868.200.000.000

868.200.000.000

Mới đưa vào sử dụng

Chiều dài không bao gồm chiều dài cầu trong lý trình được kê dưới đây

3

Các nhánh nút giao Quỳnh Vinh

Km390+200

 

2,03

2021

2023

 

 

 

- Nhánh 1

Km

0,83

 

 

 

 

 

- Nhánh 2

Km

0,33

 

 

 

 

 

- Nhánh 3

Km

0,31

 

 

 

 

 

- Nhánh 4

Km

0,23

 

 

 

 

 

- Nhánh 5

Km

0,17

 

 

 

 

 

- Nhánh 6

Km

0,06

 

 

 

 

 

- Nhánh 7

Km

0,10

 

 

 

 

4

Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường (Km405+000 - Km419+600)

Km

13,87

2021

2023

 

 

909.713.000.000

909.713.000.000

Mới đưa vào sử dụng

Chiều dài đường không bao gồm chiều dài cầu trong lý trình được liệt kê dưới đây

5

Các nhánh nút giao Quỳnh Mỹ

Km405+700

 

2,36

2021

2023

 

 

 

- Nhánh 1

Km

0,49

 

 

 

 

 

- Nhánh 2

Km

0,29

 

 

 

 

 

- Nhánh 3

Km

0,40

 

 

 

 

 

- Nhánh 4

Km

0,46

 

 

 

 

 

- Nhánh 5

Km

0,26

 

 

 

 

 

- Nhánh 6

Km

0,46

 

 

 

 

6

Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường (Km419+600 - Km430+000)

Km

9,97

2021

2023

 

 

734.088.000.000

734.088.000.000

Mới đưa vào sử dụng

Tổng giá trị tài sản tạm thời hạch toán theo giá dự toán được Ban QLDA 6 báo cáo tại văn bản số 796/BQLDA6-BĐH NS- DC ngày 9/5/2024 và theo biên bản rà soát, phân loại tài sản giữa Khu QLĐB II với Ban QlDA 6 ngày 25/4/2024

7

Các nhánh nút giao Diễn Cát

Km429+700

 

2,65

2021

2023

 

 

 

- Nhánh 1

Km

0,33

 

 

 

 

 

- Nhánh 2

Km

0,43

 

 

 

 

 

- Nhánh 3

Km

0,95

 

 

 

 

 

- Nhánh 4

Km

0,50

 

 

 

 

 

- Nhánh 5

Km

0,44

 

 

 

 

II

Hầm và các công trình gắn liền với hầm

 

 

 

 

 

 

639.400.000.000

639.400.000.000

Mới đưa vào sử dụng

Chiều dài hầm 450md

1

Hầm Trường Vinh Km386+360

Km

0,45

2021

2023

 

 

639.400.000.000

639.400.000.000

 

 

III

Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu

 

33.422,9

 

 

 

 

666.772.000.000

666.772.000.000

 

Tổng chiều dài cầu trên tuyến chính là 1.793.9md

 

Cầu dầm I, T, Super T BTCT Dự ứng lực; Cọc khoan nhồi, mố trụ cầu bằng BTCT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cầu Khe Nhồi Km385+046

m2

603,40

2021

2023

 

 

17.229.000.000

17.229.000.000

Mới đưa vào sử dụng

Dài cầu:43,1 m

2

Vượt   ngang          Quỳnh          Vinh

Km389+969

m2

746,20

2021

2023

 

 

44.720.000.000

44.720.000.000

Mới đưa vào sử dụng

Dài cầu:182,4 m

3

Vượt nút giao Quỳnh Vinh

Km390+289

m2

1.917,00

2021

2023

 

 

35.200.000.000

35.200.000.000

Mới đưa vào sử dụng

Dài cầu:142,4 m

4

Hoàng Mai 2 Km390+904

m2

3.857,00

2021

2023

 

 

71.320.000.000

71.320.000.000

Mới đưa vào sử dụng

Dài cầu:220,4 m

5

Bà Rá Km395+969

m2

649,20

2021

2023

 

 

13.150.000.000

13.150.000.000

Mới đưa vào sử dụng

Dài cầu:37,1 m

6

Quỳnh Tân Km397+278

m2

1.492,70

2021

2023

 

 

24.890.000.000

24.890.000.000

Mới đưa vào sử dụng

Dài cầu:85,3 m

7

An Nghĩa Km398+879

m2

1.947,70

2021

2023

 

 

27.250.000.000

27.250.000.000

Mới đưa vào sử dụng

Dài cầu:111,3 m

8

Quỳnh Lưu Km405+805

m2

3.699,50

2021

2023

 

 

55.319.000.000

55.319.000.000

Mới đưa vào sử dụng

Dài cầu:211,15 m

9

Ngọc Chi Km409+039

m2

1.946,00

2021

2023

 

 

30.057.000.000

30.057.000.000

Mới đưa vào sử dụng

Dài cầu:114,24 m

10

DH258 Km411+976

m2

1.263,50

2021

2023

 

 

23.758.000.000

23.758.000.000

Mới đưa vào sử dụng

Dài cầu:84,25 m

11

Vượt ngang Diễn Đoài Km414+408

m2

2.620,20

2021

2023

 

 

41.331.000.000

41.331.000.000

Mới đưa vào sử dụng

Dài cầu:218,35 m

12

Yên Hội Km416+912

m2

1.736,00

2021

2023

 

 

27.859.000.000

27.859.000.000

Mới đưa vào sử dụng

Dài cầu:109,2 m

13

Gia Hội Km418+855

m2

3.470,20

2021

2023

 

 

78.145.000.000

78.145.000.000

Mới đưa vào sử dụng

Dài cầu:208,35 m

14

Diễn Đồng Km424+871

m2

579,25

2021

2023

 

 

33.665.000.000

33.665.000.000

Mới đưa vào sử dụng

Dài cầu:33,1 m

15

Nguyên Thượng Km425+593

m2

2.282,00

2021

2023

 

 

40.679.000.000

40.679.000.000

Mới đưa vào sử dụng

Dài cầu:130,4 m

16

Đồng Én Km428+331

m2

3.139,50

2021

2023

 

 

57.724.000.000

57.724.000.000

Mới đưa vào sử dụng

Dài cầu:179,4 m

17

Diễn Cát Km429+715

m2

1.473,50

2021

2023

 

 

44.476.000.000

44.476.000.000

Mới đưa vào sử dụng

Dài cầu:84,25 m

 

 

Ghi chú:

(1) Theo phạm vi đoạn tuyến được phê duyệt tại Quyết định số 338/QĐ-BGTVT ngày 8/3/2021 thì trên đoạn tuyến chính khoảng 47,75km; ngoài ra tổng chiều dài công trình cầu, hầm đường bộ; các nút giao, đường nhánh tổng số 9,29km.

(2) Cục ĐBVN chịu trách nhiệm về công tác cập nhật, điều chỉnh giá trị hạch toán trên sổ kế toán theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 33/2019/NĐ-CP, sau khi công tác phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các hạng mục được hoàn thành

(3) Không xác định diện tích đất

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 28/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 32/2023/TT-BCA ngày 01/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung và quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông; Thông tư 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới

Thông tư 28/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 32/2023/TT-BCA ngày 01/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung và quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông; Thông tư 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới

Vi phạm hành chính, Giao thông

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi