Quyết định 5169/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (thuộc gói thầu “Lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 và Quy chế quản lý kiến trúc đô thị cấp 2 cho khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh)

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 5169/QĐ-UBND

Quyết định 5169/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (thuộc gói thầu “Lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 và Quy chế quản lý kiến trúc đô thị cấp 2 cho khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh)
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí MinhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:5169/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Hữu Tín
Ngày ban hành:27/10/2011Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

tải Quyết định 5169/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 5169/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 5169/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ CHÍ MINH

--------------------

Số: 5169/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 10 năm 2011

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu thành phố Hồ Chí Minh (thuộc gói thầu “Lập Quy hoạch chi tiết

xây dựng tỷ lệ 1/2000 và Quy chế quản lý kiến trúc đô thị cấp 2 cho khu trung tâm hiện hữu thành phố Hồ Chí Minh)

--------------------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch - Xây dựng;

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2775/TTr-SQHKT ngày 14 tháng 9 năm 2011 về nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu thành phố Hồ Chí Minh (thuộc gói thầu “Lập Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 và Quy chế quản lý kiến trúc đô thị cấp 2 Khu trung tâm hiện hữu thành phố Hồ Chí Minh”),

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu thành phố Hồ Chí Minh (thuộc gói thầu “Lập Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 và Quy chế quản lý kiến trúc đô thị cấp 2 Khu trung tâm hiện hữu thành phố Hồ Chí Minh”) với các nội dung chính như sau:

1. Vị trí, diện tích và phạm vi ranh giới khu vực quy hoạch:

- Vị trí và ranh giới quy hoạch:

+ Phía Bắc: giáp đường Nguyễn Hữu Cảnh - rạch Thị Nghè;

+ Phía Tây: giáp đường Đinh Tiên Hoàng - đường Võ Thị Sáu - đường Cách Mạng Tháng Tám;

+ Phía Nam: giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai - đường Cống Quỳnh -  đường Nguyễn Cư Trinh - đường Nguyễn Thái Học - cầu Ông Lãnh - đường Vĩnh Phước - đường Hoàng Diệu và đường Nguyễn Tất Thành.

+ Phía Đông: giáp sông Sài Gòn.

- Diện tích khu vực quy hoạch: 929,06 ha

Quận

Các phường có liên quan

Diện tích thuộc ranh quy hoạch

Quận 1

Các phường Nguyễn Thái Bình, Bến Thành, Bến Nghé, Phạm Ngũ Lão, một phần phường Cầu Ông Lãnh, một phần phường Đa Kao

554,35

Quận 3

Phường 6, một phần phường 7

131,94

Quận 4

Các phường 9, 12, 13, 18

112,11

Quận Bình Thạnh

Phường 22 và một phần phường 19

128,65

Tổng cộng

929,06 ha

 

2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch:

Ban Quản lý dự án Quy hoạch xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc.

3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch:

Công ty Nikken Sekkei (Nhật Bản).

4. Danh mục các bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch đô thị:

- Thuyết minh tổng hợp;

- Thành phần bản vẽ bao gồm;

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất quy hoạch;

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất phương án so sánh tỷ lệ 1/10000;

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất phương án chọn tỷ lệ 1/10000.

5. Tính chất của khu vực quy hoạch:

- Là khu trung tâm cấp thành phố đạt chuẩn quốc tế về chất lượng sống, là nơi ghi dấu lịch sử với các công trình di sản kiến trúc cần đuợc quan tâm bảo tồn và tôn tạo, với các chức năng đa dạng như dân cư kết hợp với các cơ quan hành chính, văn hóa, thương mại, dịch vụ, .v.v...

- Là một phần của khu trung tâm chính thành phố bao gồm khu trung tâm hiện hữu mở rộng và Khu đô thị mới Thủ Thiêm, cân đối về chức năng và quy mô phát triển đảm bảo một số tính chất như sau: phát huy chức năng trung tâm hành chính - chính trị; bảo tồn tính chất lịch sử - văn hóa; phát huy hiệu quả hoạt động tài chính - thương mại - dịch vụ, tạo điều kiện thu hút đầu tư; tăng khả năng phục vụ của hạ tầng kỹ thuật và xã hội đô thị; ổn định quy mô dân số thường trú, tăng khả năng phục vụ dân số vãng lai; cải tạo, chỉnh trang và phát triển đô thị kết hợp với các dự án đã và đang thực hiện; phát huy bản sắc đặc thù của trung tâm thành phố bên bờ sông: thành phố nhiệt đới, sông nước (khai thác triệt để cảnh quan bờ sông Sài Gòn và rạch Bến Nghé)…; thể hiện sự tiếp nối của các giai đoạn phát triển Thành phố: vừa mang tính hiện đại vừa giữ gìn, tôn tạo bản sắc truyền thống, lịch sử; không gian đô thị sống động, thân thiện với người hưởng dụng; tạo được hình ảnh thành phố đặc sắc, độc đáo, mang tính biểu tượng cao.

6. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:

6.1. Dự báo quy mô dân số:

- Quy mô dân số dự kiến đến năm 2020 của khu vực nghiên cứu trong khoảng 273.000 người.

- Quy mô dân số này dựa trên các tiêu chí sau: Hạn chế tăng quy mô dân số, tái định cư tại chỗ và tái định cư tại các khu vực lân cận trong phạm vi quận 1, quận 3 và bổ sung dân số đối với quận Bình Thạnh.

6.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật theo quy mô dân số

Số TT

LOẠI CHỈ TIÊU

ĐƠN VỊ TÍNH

CHỈ TIÊU           QUY HOẠCH

A

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

m²/người

34.0

B

Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình toàn khu

m²/người

15.8

C

Chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở

 

Đất nhóm nhà ở

 

8.7

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở

m²/người

2.2

Trong đó đất giáo dục

m²/người

0.6

Đất cây xanh sử dụng công cộng

m²/người

0.2

Đất giao thông

 

Km/km2

13.1

 

m2/ người

4.8

D

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

 

 

Tiêu chuẩn cấp nước (sinh hoạt)

Văn phòng

Thương mại

Khách sạn

Giáo dục

Y tế

Văn hóa

Công viên

Giao thông

Tỷ lệ rò rỉ

Nước chữa cháy

Lít/người/ngày Lít/m2/ngày

Lít/m2/ngày

Lít/phòng/ngày

Lít/m2/ngày

Lít/m2/ngày

Lít/m2/ngày

Lít/ha/ngày

Lít/ha/ngày

%

%

200

5

10

500

5

20

15

30

5

30

10

Tiêu chuẩn thoát nước (sinh hoạt)

Lít/người/ngày

200

Tiêu chuẩn cấp điện

Văn phòng

Thương mại

Khách sạn

Giáo dục

Y tế

Văn hóa

Nhà máy xử lý nước thải

Công viên

Giao thông

Kwh/người/năm

W/m2 

W/m2

W/phòng/ngày

W/m2

W/m2

W/m2

W/m2

W/m2

W/m2

1400-2400

30

30

3500

20

25

25

25

3

1

Tiêu chuẩn rác thải

Kg/người/ngày

1,3

Đất cây xanh cấp đô thị                                                                    978,128 (ha)

Đất giao thông cấp đô thị                                                                 905,012 (ha)

 

Bảng tổng hợp các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc

SỐTT

LOẠI CHỈ TIÊU

ĐƠN VỊ TÍNH

CHỈ TIÊU           QUY HOẠCH

1

TỔNG DIỆN TÍCH KHU ĐẤT

929,06

2

DÂN SỐ DỰ KIẾN

Người

257.780

3

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG

%

3-80

 

4

CHIỀU  CAO

TỐI ĐA

m

230

TỐI THIỂU

m

4

5

HSSDĐ (thuần trung bình)*

 

4,3

 

HSSDĐ (gộp)**

 

2,5

 

7. Các khu chức năng chính trong khu vực quy hoạch:

Việc phân khu chức năng đảm bảo ý tưởng của phương án đạt giải nhất cuộc thi “Ý tưởng thiết kế đô thị khu trung tâm hiện hữu mở rộng Thành phố Hồ Chí Minh”. Phù hợp với đồ án Quy hoạch chung quận 1, quận 3, quận 4 và quận Bình Thạnh. Trên cơ sở nguyên tắc trên, khu vực quy hoạch dự kiến được phân thành 5 khu vực với các chức năng chính như sau:

7.1. Khu vực Thương mại - Tài chính (CBD):

- Là khu vực lõi trung tâm kinh doanh thương mại của thành phố toàn bộ nằm trong ranh giới quận 1; giới hạn bởi phía Bắc và phía Đông giáp đường Tôn Đức Thắng, phía Tây giáp đường Lê Lai và Lê Thánh Tôn, phía Nam giáp đường Phạm Ngũ Lão và Hàm Nghi; diện tích khoảng 93ha; sẽ được giữ nguyên với các chức năng đô thị như trung tâm kinh doanh thương mại và hành chính/ dịch vụ công cộng phục vụ cho Thành phố Hồ Chí Minh và các đô thị khác trong vùng. Ngoài ra khu vực này cũng sẽ có các chức năng khách sạn, mua sắm và văn hóa giải trí dành cho khách du lịch vì đây cũng là khu vực thu hút du lịch với các công trình lịch sử và cảnh quan bờ sông Sài Gòn. Sẽ có các khu vực được thiết kế ưu tiên cho người đi bộ và nghiêm cấm lưu thông xe hơi.

7.2. Khu vực Trung tâm Văn hóa - Lịch sử:

- Là trục trung tâm văn hóa lịch sử quanh trục đường Lê Duẩn, hoàn toàn thuộc ranh giới quận 1; giới hạn phía Bắc giáp rạch Thị Nghè và đường Hoàng Sa, phía Tây giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai, phía Nam giáp đường Cống Quỳnh, phía Đông giáp đường Lê Lai và Lê Thánh Tôn; diện tích khoảng 223ha; sẽ được bố trí là khu vực trung tâm về văn hóa và lịch sử cùng với các chức năng kinh doanh, thương mại, dân cư và giáo dục. Các cao ốc văn phòng, căn hộ và trung tâm mua sắm sẽ được xây dựng để tạo nên cảnh quan đô thị lịch sử. Các công viên, quảng trường lớn từ thời Pháp phải được giữ lại để tạo sự thoải mái và tiện nghi hàng ngày.

7.3. Khu Bờ Tây sông Sài Gòn:

Khu vực bờ Tây sông Sài Gòn, trải dài từ cầu Sài Gòn đến cầu Tân Thuận, thuộc một phần quận 1, quận 4 và quận Bình Thạnh; giới hạn bởi phía Bắc giáp cầu Sài Gòn, phía Tây giáp đường Nguyễn Hữu Cảnh và Tôn Đức Thắng, phía Nam giáp đường Nguyễn Tất Thành và kênh Tẻ, phía Đông giáp sông Sài Gòn; diện tích khoảng 274,8ha. Chức năng sử dụng đất: thương mại, dịch vụ, ở, du lịch, giải trí, y tế, văn hóa, giáo dục, kết hợp tổ chức không gian công cộng dành cho người dân thành phố với hình thức công viên tập trung, đề xuất giải tỏa khu dân cư hiện hữu với khu phố Tân Cảng. Tận dụng ưu thế của bờ sông, hình thành dải công viên văn hóa, giải trí và không gian công cộng dọc bờ sông từ cầu Sài Gòn đến cầu Tân Thuận. Đảm bảo sự tiếp cận của người dân thành phố đến toàn bộ khu vực cây xanh không gian dọc bờ sông.

7.4. Khu Biệt thự:

- Khu vực biệt thự ở quận 1 và quận 3; giới hạn bởi phía Bắc giáp rạch Thị Nghè và đường Hoàng Sa, phía Tây giáp đường Võ Thị Sáu, phía Nam giáp đường Cách Mạng Tháng Tám, phía Đông giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai; diện tích khoảng 232ha; sẽ được phát triển thành khu dân cư, thương mại thấp tầng với các công trình văn  hóa và giáo dục. Việc phát triển khu vực này sẽ phải hài hòa đối với các biệt thự lâu đời từ thời Pháp thuộc.

7.5. Khu vực lân cận CBD (lân cận khu thương mại, tài chính):

- Khu vực kế cận khu trung tâm CBD thuộc một phần quận 1 và quận 4; giới hạn bởi phía Bắc giáp đường Hàm Nghi và Phạm Ngũ lão, phía Tây giáp đường Nguyễn Thái Học và Cống Quỳnh, phía Nam giáp đường Hoàng Diệu, phía Đông giáp đường Tôn Đức Thắng và Nguyễn Tất Thành; diện tích khoảng 117ha; sẽ được phát triển với chức năng kinh doanh thương mại tiếp nối từ khu Trung tâm Thương mại - Tài chính. Một số lô công trình đã được xây dựng sẽ phải được cải tạo lại nhằm đảm bảo sự phân bổ chức năng hợp lý.

Trong các phân khu chức năng nêu trên, ngoài các chức năng chính còn bao gồm các chức năng khác (đa chức năng) đảm bảo hoạt động của khu trung tâm thành phố

8. Các điểm lưu ý khi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch:

- Nhiệm vụ quy hoạch được lập dựa trên cơ sở kết quả cuộc thi “Ý tưởng Thiết kế đô thị khu trung tâm hiện hữu mở rộng thành phố Hồ Chí Minh” có quy mô 930 ha. Kết quả cuộc thi sau khi được Ủy ban nhân dân thành phố thông qua đã được triển lãm lấy ý kiến rộng rãi của nhân dân thành phố từ ngày 29 tháng 10 năm 2008 đến ngày 02 tháng 11 năm 2008 tại Trung tâm triển lãm thành phố.

- Xét đến tính cấp bách của thực tế phát triển, tư vấn được yêu cầu phải hoàn tất công việc lập Thiết kế đô thị và quy hoạch chi tiết liên quan đến kiến trúc và giao thông cho khu bờ Tây sông Sài Gòn trong giai đoạn đầu tiên.

- Trong quá trình thực hiện đồ án, các dự án được Ủy ban nhân dân thành phố  chấp thuận về chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc sẽ được coi như điều kiện hiện trạng để cập nhật vào đồ án khi phê duyệt.

Điều 2. Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt này, Ban Quản lý dự án quy hoạch xây dựng (thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc) cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu thành phố Hồ Chí Minh trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở quản lý xây dựng đô thị, phát triển đô thị theo quy hoạch.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 1, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 3, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 4, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường thuộc phạm vi quy hoạch và Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch xây dựng (thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

                                                                                                         TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

                                                                                                                KT. CHỦ TỊCH

                                                                                                               PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

                                                                                                              Nguyễn Hữu Tín

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 97/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La quy định thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị; Phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng sử dụng nguồn chi thường xuyên ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La

Nghị quyết 97/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La quy định thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị; Phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng sử dụng nguồn chi thường xuyên ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La

Tài chính-Ngân hàng, Xây dựng

văn bản mới nhất

Quyết định 3018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An công bố bổ sung, điều chỉnh và đưa ra khỏi danh sách tàu cá đã công bố được đóng mới, cải hoán, mua bán, tặng cho trước ngày 06/5/2024 theo Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang hoạt động không đủ thành phần hồ sơ để được đăng ký theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 21 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quyết định 3018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An công bố bổ sung, điều chỉnh và đưa ra khỏi danh sách tàu cá đã công bố được đóng mới, cải hoán, mua bán, tặng cho trước ngày 06/5/2024 theo Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang hoạt động không đủ thành phần hồ sơ để được đăng ký theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 21 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi