Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 4638/QĐ-BNN-HTQT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” (WB8) do Ngân hàng Thế giới tài trợ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4638/QĐ-BNN-HTQT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4638/QĐ-BNN-HTQT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 09/11/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 4638/QĐ-BNN-HTQT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4638/QĐ-BNN-HTQT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn
đập” (WB8) do Ngân hàng Thế giới tài trợ
_______________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; Số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Số 78/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ; Số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 về Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BKHĐT ngày 09/01/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Căn cứ Thông tư số 218/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về quản lý tài chính đối với các Chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay ưu đãi nước ngoài của các nhà tài trợ;
Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 48/2008/QĐ-TTg ngày 03/4/2008 ban hành hướng dẫn chung lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức nhóm 05 Ngân hàng (Ngân hàng Phát triển Châu Á, Cơ quan Phát triển Pháp, Ngân hàng Hợp tác quốc tế Nhật Bản, Ngân hàng tái thiết Đức, Ngân hàng Thế giới);
Căn cứ Quyết định số 3189/QĐ-BNN-HTQT ngày 17/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc cho phép chuẩn bị đầu tư và giao nhiệm vụ Chủ dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập;
Căn cứ Quyết định số 1858/QĐ-TTg ngày 02/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” (WB8) vay vốn Ngân hàng thế giới (WB);
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý trung ương các dự án Thủy lợi tại Tờ trình số 1775/TTr-CPO-WB8 ngày 04/11/2015 xin phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập”;
Xét Báo cáo thẩm định dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” số 1053/BC-HTQT-ĐP ngày 09/11/2015 của Vụ Hợp tác quốc tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” (Kèm theo Văn kiện dự án) với các nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8).
2. Tên nhà tài trợ: Ngân hàng Thế giới (WB).
3. Cơ quan chủ quản dự án: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Chủ dự án: Ban Quản lý trung ương các dự án Thủy lợi (CPO) thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Tổ chức tư vấn lập dự án: Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam.
6. Phạm vi dự án
6.1. Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Công Thương.
6.2. Cấp địa phương: Các tỉnh tham gia Chương trình Bảo đảm an toàn hồ chứa.
7. Thời gian thực hiện dự án: Từ 2016 - 2022.
8. Mục tiêu dự án
8.1. Mục tiêu tổng quát
Hỗ trợ thực hiện Chương trình Bảo đảm an toàn các hồ chứa nước thông qua sửa chữa, nâng cấp các đập ưu tiên, tăng cường năng lực quản lý, vận hành an toàn đập nhằm bảo vệ cho dân cư và cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội vùng hạ du.
8.2. Mục tiêu cụ thể
a) Khôi phục và đảm bảo an toàn công trình thông qua sửa chữa, nâng cấp các hồ, đập đã bị xuống cấp hoặc thiếu năng lực xả lũ.
b) Cải thiện thể chế, chính sách về quản lý, giám sát an toàn đập cấp quốc gia, tăng cường năng lực quản lý, vận hành và cơ chế thông tin phối hợp trên lưu vực.
c) Nâng cao năng lực quản lý và thực thi dự án, quản lý môi trường, xã hội.
9. Nội dung đầu tư chủ yếu
9.1. Hợp phần 1: Khôi phục an toàn đập
9.1.1. Các hoạt động chính
a) Đánh giá khả năng xả lũ và nâng cao khả năng phòng, chống lũ cho các hồ chứa lớn.
b) Sửa chữa, cải tạo các hồ, đập bị hư hỏng về kết cấu và thiếu năng lực xả lũ, trong đó:
- Các Tiểu dự án thực hiện từ năm thứ nhất: Gồm 12 Tiểu dự án ưu tiên thuộc 11 tỉnh: Quảng Ninh, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận và Lâm Đồng (Xem Phụ lục số 1. Danh mục 12 Tiểu dự án bắt đầu thực hiện từ năm thứ nhất).
- Các Tiểu dự án năm tiếp theo: Các tỉnh có nhiều hồ chứa gồm: Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đắk Lắk và Quảng Ngãi lập 02 Tiểu dự án; Các tỉnh còn lại mỗi tỉnh chỉ lập 01 Tiểu dự án. Các địa phương tổ chức rà soát các hồ chứa tiềm năng, thống nhất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi tổ chức lập dự án đầu tư (Xem Phụ lục số 2. Danh mục các hồ chứa tiềm năng)
c) Trang bị cho hỗ trợ dự báo, giám sát và vận hành hồ chứa.
9.1.2. Một số giải pháp kỹ thuật
a) Sửa chữa, nâng cấp đập đất: Gia cố đỉnh đập, sửa chữa mái thượng hạ lưu đập, làm lại hệ thống thoát nước mái, xử lý chống thấm đập; Kết cấu chủ yếu sử dụng vật liệu địa phương như đất, đá cấp phối, đá xây lát, bê tông, bê tông cốt thép; Xử lý chống thấm bằng tường nghiêng chân khay hoặc bằng khoan phụt vữa xi măng sét, xi măng - bentonite, tường hào bentonite, v.v...
b) Cống lấy nước: Tùy theo mức độ hư hỏng sẽ sửa chữa hoặc làm mới; Việc sửa chữa sử dụng kết cấu bê tông cốt thép kết hợp với các loại phụ gia hoặc khoan phụt vật liệu đông kết nhanh hoặc luồn ống thép; Những cống làm mới kết cấu ống thép bọc bê tông cốt thép mác cao, v.v...
c) Tràn xả lũ: Nâng cao khả năng thoát lũ, có thể mở rộng tràn, làm tràn kiểu Labyrinth/Piano, tràn có cửa xả mặt hoặc bổ sung tràn tự vỡ, v.v...; Gia cố tràn bằng bê tông, bê tông cốt thép, v.v...
d) Đường quản lý: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải để lựa chọn loại đường, cấp đường và kết cấu mặt đường phù hợp.
đ) Các thiết bị quan trắc: Tùy theo cấp công trình để lắp đặt loại thiết bị hợp lý, dễ vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, điều khiển điện tử và liên kết với hệ thống quản lý.
9.1.3. Kết quả chủ yếu
a) Các đập có nguy cơ sự cố cao được sửa chữa, nâng cấp để khôi phục các nhiệm vụ theo thiết kế, tăng cường ổn định, đảm bảo thoát lũ và giảm thiểu rủi ro, nâng cao mức an toàn, được xác định bằng chỉ số rủi ro trước và sau dự án; Một số đập lớn, phạm vi ảnh hưởng rộng được lập kế hoạch ứng phó khẩn cấp.
b) Khoảng 718 hồ chứa thủy lợi được thiết lập hệ thống giám sát, hỗ trợ vận hành và cảnh báo lũ.
c) Khoảng 4,1 triệu người và 182.000 ha đất nông nghiệp được hỗ trợ bảo đảm cung cấp nước.
d) Thiết lập hệ thống giám sát và đánh giá (M&E) và triển khai thực hiện các hoạt động M&E hàng năm trong quá trình thực hiện dự án.
9.2. Hợp phần 2: Quản lý an toàn đập
9.2.1. Một số hoạt động chính
a) Trang bị thiết bị phục vụ giám sát, vận hành liên hồ chứa và cảnh báo thiên tai trên lưu vực.
b) Trang bị công cụ hỗ trợ cho các đơn vị quản lý an toàn đập.
c) Cải thiện thể chế và chính sách an toàn đập.
d) Hỗ trợ kỹ thuật và kiểm tra, giám sát an toàn đập.
đ) Ứng dụng khoa học công nghệ và thực hiện các đánh giá.
e) Đào tạo, truyền thông nâng cao năng lực và kỹ năng ứng phó với sự cố đập và rủi ro thiên tai.
9.2.2. Một số hoạt động hỗ trợ kỹ thuật tại từng Bộ
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Xây dựng, nâng cấp cho các trạm quan trắc giám sát tài nguyên nước, khí tượng, thủy văn và trang bị thiết bị giám sát vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn và sông Cả;
- Trang bị thiết bị hỗ trợ cảnh báo, dự báo thiên tai cho lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn và lưu vực sông Cả;
- Các nội dung nghiên cứu có liên quan khác trên lưu vực.
b) Bộ Công Thương:
- Xây dựng phương pháp đánh giá an toàn đập thủy điện, áp dụng đánh giá thí điểm cho một số đập;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu hồ chứa hỗ trợ quản lý, vận hành an toàn đập thủy điện;
- Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn cho các đập thủy điện.
c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Hỗ trợ xây dựng cơ sở dữ liệu hồ, đập;
- Hoàn thiện khung pháp lý, mô hình quản lý và cơ chế tài chính bền vững về quản lý an toàn đập;
- Xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác sửa chữa, bảo dưỡng đập nhỏ và mô hình quản lý an toàn đập nhỏ có sự tham gia của cộng đồng;
- Xây dựng, sửa đổi các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức cho sửa chữa đập thủy lợi;
- Hỗ trợ kỹ thuật và kiểm tra, giám sát an toàn đập;
- Đào tạo nâng cao năng lực quản lý hồ chứa thủy lợi và tuyên truyền, phổ biến các kiến thức cho các địa phương.
9.2.3. Kết quả chủ yếu
a) Cơ sở dữ liệu quốc gia về quản lý an toàn đập được nâng cấp, cơ chế chia sẻ thông tin giữa các bên liên quan được xây dựng.
b) 02 lưu vực sông (Sông Vu Gia-Thu Bồn và Sông Cả) đã được Chính phủ phê duyệt quy trình vận hành liên hồ chứa, được thiết lập hệ thống quan trắc, giám sát tài nguyên nước, khí tượng thủy văn hỗ trợ giám sát vận hành liên hồ chứa.
c) Các hướng dẫn (thông tư, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm, định mức) cơ sở dữ liệu và quy chuẩn, tiêu chuẩn cần thiết cho thực thi Nghị định về quản lý an toàn đập được thiết lập.
d) Năng lực quản lý an toàn đập của các cấp và chủ đập được nâng cao và chuẩn hóa.
đ) Công tác thiết kế, xây lắp được hỗ trợ và quá trình giám sát thực hiện dự án được tăng cường giám sát bởi cơ quan chủ quản.
9.3. Hợp phần 3: Quản lý dự án
9.3.1. Một số hoạt động chính
a) Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật, bao gồm hỗ trợ thực hiện dự án (PIC) và giám sát độc lập bên thứ ba (ISC).
b) Kiểm toán dự án.
c) Đào tạo năng lực quản lý dự án cho các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án cấp Trung ương và cấp tỉnh trong và ngoài nước; Cung cấp trang thiết bị, tài chính, hỗ trợ quản lý và thực hiện dự án.
9.3.2. Kết quả chủ yếu
a) Hỗ trợ kỹ thuật, thiết lập hệ thống giám sát độc lập và đánh giá, triển khai các hoạt động hàng năm trong quá trình thực hiện dự án. Báo cáo thường kỳ về các nội dung của dự án (quản lý tài chính, đấu thầu, tiến độ, chất lượng, quản lý môi trường, xã hội).
b) Kết quả theo dõi, đánh giá giữa kỳ và kết thúc dự án.
c) Hệ thống kiểm toán nội bộ và triển khai kiểm toán nội bộ trong quá trình thực hiện dự án được xây dựng.
10. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn dự án
10.1. Tổng vốn đầu tư: 443 triệu USD, tương đương 9.967 tỷ đồng (Chín nghìn, chín trăm sáu mươi bảy tỷ đồng), tỷ giá áp dụng 1 USD = 22.500 đồng.
Trong đó:
- Vốn vay WB: 415 triệu USD (93,7%).
- Vốn đối ứng: 28 triệu USD (6,3%).
(Xem Phụ lục 3. Cơ cấu tổng mức đầu tư).
10.2. Phân bổ nguồn lực của dự án
Bảng 1. Phân bổ nguồn vốn cho các hợp phần (đơn vị: USD).
Nội dung |
Nguồn vốn |
Hợp phần 1 |
Hợp phần 2 |
Hợp phần 3 |
Cộng |
Phân bổ các hoạt động |
Vốn WB |
370.000.000 |
16.500.000 |
8.500.000 |
395.000.000 |
Vốn đối ứng |
23.500.000 |
2.500.000 |
1.000.000 |
27.000.000 |
|
Cộng |
393.500.000 |
19.000.000 |
9.500.000 |
422.000.000 |
|
Dự phòng |
Vốn WB |
18.500.000 |
500.000 |
1.000.000 |
20.000.000 |
Vốn đối ứng |
|
500.000 |
500.000 |
1.000.000 |
|
Cộng |
18.500.000 |
1.000.000 |
1.500.000 |
21.000.000 |
|
Tổng cộng |
Vốn WB |
388.500.000 |
17.000.000 |
9.500.000 |
415.000.000 |
Vốn đối ứng |
23.500.000 |
3.000.000 |
1.500.000 |
28.000.000 |
|
Cộng |
412.000.000 |
20.000.000 |
11.000.000 |
443.000.000 |
Bảng 2. Phân bổ nguồn vốn đối ứng (đơn vị: USD).
TT |
Hạng mục |
Vốn đối ứng |
Phân bổ vốn đối ứng |
|
Trung ương |
Địa phương |
|||
1 |
Hợp phần 1 |
23.500.000 |
4.000.000 |
19.500.000 |
2 |
Hợp phần 2 |
3.000.000 |
3.000.000 |
|
3 |
Hợp phần 3 |
1.500.000 |
1.500.000 |
|
|
Tổng |
28.000.000 |
8.500.000 |
19.500.000 |
11. Cơ chế tài chính
11.1. Nguồn vốn vay WB
a) Ngân sách Nhà nước cấp phát 100% vốn vay WB cho các Bộ tham gia dự án để thực hiện các nội dung thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách Trung ương.
b) Ngân sách nhà nước cấp phát một phần, cho vay lại một phần theo các tỷ lệ 7%, 15% và 25% đối với các địa phương được ngân sách Trung ương bổ sung trong cân đối ngân sách, tùy theo tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Trung ương. Ngân sách nhà nước cấp phát một phần, cho vay lại một phần với tỷ lệ 40% đối với các địa phương có điều tiết về ngân sách Trung ương. Tỷ lệ cho vay lại cụ thể đối với từng địa phương theo thông báo của Bộ Tài chính.
11.2. Nguồn vốn đối ứng
a) Ngân sách nhà nước cấp phát 100% vốn đối ứng cho các Bộ tham gia dự án để thực hiện các nội dung thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách Trung ương.
b) Các địa phương tham gia dự án tự bố trí vốn đối ứng để thực hiện các nội dung hoạt động thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương.
11.3. Tài khoản dự án
Tài khoản chuyên dùng (Tài khoản cấp 1): Được mở tại Ban quản lý Trung ương các dự án Thủy lợi và 8 tỉnh (Phú Thọ, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi và Bình Định).
Tài khoản phụ (Tài khoản cấp 2): Được mở tại các đơn vị tham gia dự án còn lại.
12. Tổ chức quản lý, thực hiện dự án
12.1. Cấp Trung ương
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là Cơ quan chủ quản Dự án, chịu trách nhiệm trước Chính phủ về việc tổ chức thực hiện hiệu quả Dự án; Thực hiện những cam kết với nhà tài trợ và các quy định về quản lý vốn ODA của Chính phủ.
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Ban Chỉ đạo dự án để chỉ đạo chung việc thực hiện dự án. Trưởng ban chỉ đạo do một lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đảm nhiệm; Thành viên Ban Chỉ đạo gồm: Đại diện lãnh đạo cấp Bộ/Cục/Vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, lãnh đạo các tỉnh trong vùng dự án, lãnh đạo các Tổng cục/Cục/Vụ liên quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đại diện Ban Chỉ đạo trung ương về phòng, chống thiên tai và Ban Quản lý Trung ương các dự án Thủy lợi.
c) Tổng cục Thủy lợi là cơ quan chuyên môn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu giúp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quản lý, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giám sát và kiểm tra đầu tư xây dựng, thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi các Tiểu dự án (trừ các hoạt động do Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương quản lý), Khung an toàn đập, Báo cáo an toàn đập của các Tiểu dự án; Tổ chức lập các thiết kế mẫu để dùng chung cho Dự án.
d) Vụ Hợp tác quốc tế là đầu mối làm việc với nhà tài trợ, chịu trách nhiệm chung về quản lý thực hiện dự án tuân thủ Hiệp định vay, hướng dẫn, theo dõi, đánh giá, tổng hợp và định kỳ báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn việc quản lý, thực hiện nguồn vốn tài trợ theo quy định.
đ) Vụ Kế hoạch giúp Cơ quan chủ quản về công tác kế hoạch tổng thể và kế hoạch vốn hàng năm, công tác báo cáo, theo dõi, giám sát, đánh giá dự án theo đúng tiến độ, chất lượng và đạt mục tiêu đề ra.
e) Vụ Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Quản lý xây dựng công trình và các đơn vị liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước, tham mưu cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc quản lý, giám sát, kiểm tra các hoạt động của dự án theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
g) Ban Quản lý Trung ương các dự án Thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là Chủ dự án, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, điều phối và quản lý chung hoạt động của toàn dự án, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các đơn vị thực hiện dự án; Làm chủ dự án các phần việc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp quản lý.
h) Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương là cơ quan chủ trì thực hiện và là cấp quyết định đầu tư, chịu trách nhiệm toàn diện đối với các nội dung được phân giao thuộc Hợp phần 2.
12.2. Cấp địa phương
a) Ủy ban nhân dân các tỉnh tham gia dự án là cấp quyết định đầu tư các Tiểu dự án trong phạm vi của tỉnh quản lý (trừ Tiểu dự án sửa chữa nâng cấp hồ Dầu Tiếng, tỉnh Tây Ninh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cấp quyết định đầu tư), chỉ đạo lập dự án đầu tư, lấy ý kiến thẩm tra của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi phê duyệt các Tiểu dự án, trường hợp cần điều chỉnh dự án đầu tư phải lấy ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bố trí đủ, kịp thời vốn đối ứng để thực hiện theo nhiệm vụ được giao trong tổng mức đầu tư của Dự án; Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi phê duyệt dự án đầu tư Tiểu dự án, phê duyệt Báo cáo đánh giá môi trường xã hội/Kế hoạch quản lý môi trường xã hội, Kế hoạch hành động tái định cư, Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (nếu có).
b) Đối với 12 Tiểu dự án thực hiện từ năm thứ nhất, Ủy ban nhân dân các tỉnh chịu trách nhiệm phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi các Tiểu dự án, trên nguyên tắc phù hợp với nhiệm vụ, quy mô, giải pháp kỹ thuật và không vượt kinh phí đầu tư tại Phụ lục 1.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc phân giao một đơn vị thực hiện nhiệm vụ Chủ đầu tư quản lý thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn tỉnh.
d) Các đơn vị liên quan tham gia trong quá trình triển khai dự án tuân theo “Sổ tay hướng dẫn thực hiện dự án” (POM) được WB thông qua và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Hợp tác quốc tế, Kế hoạch, Tài chính, Tổ chức cán bộ; Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi; Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình; Trưởng Ban Quản lý trung ương các dự án Thủy lợi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh tham gia dự án và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 1. Danh mục 12 tiểu dự án bắt đầu thực hiện từ năm thứ nhất
(Kèm theo Quyết định số 4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Bảng quy mô công trình và tổng mức đầu tư
STT |
Tên hồ |
Tỉnh |
Diện tích phục vụ |
Dung tích |
Chiều cao đập lớn nhất |
Vốn đầu tư |
1 |
Khe Chè |
Quảng Ninh |
1.000 |
10,50 |
19,6 |
35,99 |
2 |
Ngòi Là 2 |
Tuyên Quang |
360 |
3,31 |
15,00 |
47,98 |
3 |
Ban |
Phú Thọ |
150 |
1,68 |
11,00 |
25,10 |
4 |
Đại Thắng |
Hòa Bình |
130 |
0,48 |
17,90 |
28,07 |
5 |
Đồng Bể |
Thanh Hóa |
255 |
1,97 |
10,95 |
52,78 |
6 |
Khe Sân |
Nghệ An |
120 |
1,47 |
16,80 |
32,23 |
7 |
Khe Gang |
Nghệ An |
175 |
2,15 |
12,50 |
38,48 |
8 |
Phú Vinh |
Quảng Bình |
1.440 |
16,16 |
28,40 |
75,85 |
9 |
Đập Làng |
Quảng Ngãi |
100 |
0,46 |
13,30 |
30,41 |
10 |
Thạch Bàn |
Bình Định |
130 |
0,89 |
12,80 |
38,34 |
11 |
Sông Quao |
Bình Thuận |
8.120 |
73,00 |
40,00 |
199,96 |
12 |
Đạ Tẻh |
Lâm Đồng |
2.300 |
24,00 |
28,4 |
80,30 |
|
Cộng |
|
14.280 |
136,07 |
|
685,49 |
2. Các giải pháp sửa chữa, nâng cấp
2.1. Tiểu dự án 1: Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Khe Chè, tỉnh Quảng Ninh
2.1.1. Mục tiêu và nhiệm vụ: Đảm bảo an toàn công trình và an toàn tính mạng và tài sản cho hơn 3.000 người dân vùng hạ du hồ chứa. Cung cấp nước tưới cho 1.000 ha lúa và kết hợp nuôi trồng thủy sản.
2.1.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:
- Cấp công trình: |
Cấp III |
- Tần suất lũ thiết kế: |
P = 1,5% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05): |
P = 0,5% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB): |
P = 0,01% |
- Mức bảo đảm tưới: |
P = 75% |
2.1.3. Các hạng mục công trình:
a) Đập đất: Mặt đập gia cố bằng Bê tông M250 dày 20cm rộng 4,3m. Sửa chữa đoạn tường chắn sóng bị hỏng, kết cấu tường bằng đá xây vữa M100, gia cố mặt hạ lưu và đỉnh tường bằng BTCT M200 dày 10-15cm. Sửa chữa, thay thế thiết bị quan trắc đập theo tiêu chuẩn hiện hành.
b) Tràn xả lũ: Mở rộng cửa vào, ngưỡng tràn, dốc nước, mũi phun bằng BTCT M250. Tuyến tràn sau khi mở rộng cách tuyến hiện tại 7,33m về phía vai phải đập. Bề rộng ngưỡng tràn sau khi mở rộng 28m; bề rộng dốc và mũi phun mở rộng lên 21,9m.
c) Cống lấy nước: Sửa chữa nhà tháp đảm bảo an toàn vận hành cống. Thay mới cửa van, bổ sung máy đóng mở chạy điện VĐ20 và Pa lăng 3T.
d) Xây dựng mới nhà quản lý cấp IV, diện tích xây dựng 120m2.
e) Cứng hóa đoạn đường quản lý lên mặt đập với chiều dài 139,6m; Chiều rộng nền 5,0m; Chiều rộng mặt 3,5m. Kết cấu mặt đường BT M250 dày 18cm.
2.2. Tiểu dự án 2: Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Ngòi Là 2, tỉnh Tuyên Quang
2.2.1. Mục tiêu và nhiệm vụ: Đảm bảo an toàn công trình và dân cư ở vùng hạ du. Cấp nước tưới cho 360 ha đất nông nghiệp, 15ha đất nuôi trồng thủy sản và bảo đảm nước sinh hoạt cho 3000 người dân.
2.2.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:
- Cấp công trình: |
Cấp III |
- Tần suất lũ thiết kế: |
P = 1,5% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05): |
P = 0,5% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB): |
P = 0,01% |
- Mức bảo đảm tưới: |
P = 85% |
2.2.3. Các hạng mục công trình:
a) Đập đất: Tôn cao, mở rộng mặt đập về phía hạ lưu theo mặt cắt thiết kế bằng đất đắp có hệ số đầm chặt K ≥ 0,95; đỉnh đập được rải đá dăm thâm nhập nhựa; hai bên đỉnh đập làm gờ chắn bánh bằng BT M150. Mái thượng lưu được gia cố bảo vệ bằng đá lát khan trong khung bê tông cốt thép M200, kích thước 5 x 5 m chiều dày đá lát 25 cm, bên dưới là lớp đá dăm và cát làm tầng lọc. Mái hạ lưu làm rãnh tiêu nước và trồng cỏ bảo vệ. Thoát nước thân đập bằng hình thức áp mái. Xử lý chống thấm thân và nền đập bằng biện pháp khoan phụt vữa xi măng - sét, tổng chiều dài đập xử lý 142 m.
b) Tràn xả lũ: Giữ nguyên tràn cũ, mở rộng thêm về phía vai trái 12 m, tổng chiều rộng của tràn sau nâng cấp là 17m.
- Gia cố đoạn cửa vào, nối tiếp ngưỡng tràn là dốc nước dài 87 m, cuối dốc là bể tiêu năng dài 9,1 m. Kết cấu phần làm mới bằng BTCT M200.
- Làm cầu qua tràn, mặt cầu rộng 5 m, tải trọng 0,5HL93.
c) Cống lấy nước: Thay mới cửa van vận hành, gioăng cao su cửa van sửa chữa và máy đóng mở.
d) Đường thi công kết hợp quản lý: Nâng cấp đường quản lý dài 1,855 km nối với đập Ngòi Là 1, mặt đường rộng 3,5m. Kết cấu đường cấp phối đá dăm nhựa thâm nhập.
e) Nhà quản lý: Nhà cấp IV, diện tích 50 m2.
2.3. Tiểu dự án 3: Cải tạo và nâng cấp bảo đảm an toàn hồ Ban, tỉnh Phú Thọ
2.3.1. Mục tiêu và nhiệm vụ dự án: Đảm bảo an toàn công trình; an toàn tính mạng và tài sản cho dân vùng hạ du cấp nước tưới 150 ha đất canh tác, kết hợp nuôi trồng thủy sản.
2.3.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:
- Cấp công trình: |
cấp III |
- Tần suất lũ thiết kế: |
P = 1,5% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05): |
P = 0,5% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB): |
P = 0,01% |
- Mức bảo đảm tưới: |
P = 85% |
2.3.3. Các hạng mục công trình:
a) Đập đất:
- Mở rộng, đắp áp trúc về phía hạ lưu với chiều rộng mặt đập 6,5m; xử lý chống thấm nền đập bằng chân khay. Làm tường chắn sóng bằng BTCT M200 cao 0,6m; gia cố mặt đập bằng BTCT M200 dày 18cm dưới lót cấp phối đá dăm. Mái thượng lưu gia cố bằng các tấm BTCT M200 đổ tại chỗ, kích thước mỗi tấm (2x2x0,15)m. Mái hạ lưu làm rãnh thoát nước trồng cỏ bảo vệ, thoát nước sau đập kiểu đống đá tiêu nước.
b) Tràn xả lũ:
- Làm mới tràn, đặt ở vai trái tuyến đập A; hình thức tràn tự do, rộng 10m. Kết cấu tràn bằng lõi bê tông M150 bọc BTCT M200 dày 20cm. Trên tràn bố trí cầu giao thông tải trọng H6, kết cấu BTCT M200.
- Đoạn cửa vào gia cố bằng đá xây vữa XM M100 dài 10m. Sau tràn là dốc nước với L=10m, kết cấu móng, tường bằng BTCT M200, dọc theo dốc nước bố trí các khe lún ngang bằng bao tải tẩm nhựa đường. Bể tiêu năng có kích thước (9x10x1)m kết cấu móng tường bằng BTCT M200 và gia cố đoạn kênh sau bể để đảm bảo thoát lũ.
c) Cống lấy nước: Phá bỏ cống lấy nước cũ. Xây cống lấy nước mới cách cống cũ 5m tại vai trái đập C. Hình thức cống có áp, kết cấu bằng ống thép dày 10mm bọc BTCT M200 dày 30 cm, kích thước cống D = 600mm.
d) Nhà quản lý cấp IV, diện tích sử dụng 50 m2. Nâng cấp tuyến đường quản lý dài 1,6km, kết cấu mặt đường bằng BTCT M250 dày 20cm; mặt đường rộng 3,0m, lề đường rộng 0,5m.
2.4. Tiểu dự án 4: Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Đại Thắng, tỉnh Hòa Bình
2.4.1. Mục tiêu và nhiệm vụ dự án: Đảm bảo an toàn công trình và tài sản cho người dân hạ du. Cung cấp nước tưới cho 100ha lúa 2 vụ và 30 ha màu và kết hợp nuôi trồng thủy sản.
2.4.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:
- Cấp công trình: |
Cấp II |
- Tần suất lũ thiết kế: |
P = 1,0% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05): |
P = 0,2% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB): |
P = 0,01% |
- Mức bảo đảm tưới: |
P = 85% |
2.4.3. Các hạng mục công trình:
a) Đập chính:
- Tôn cao, mở rộng mặt đập về phía hạ lưu theo mặt cắt thiết kế bằng đất đắp có hệ số đầm chặt K ≥ 0,97; Đỉnh đập được gia cố bằng bê tông M200 dày 20cm. Tường chắn sóng cao 0,6 m, bằng BTCT M200.
- Mái thượng lưu đập: Từ đỉnh đập xuống đến MNDBT dùng các tấm BTCT M200 đổ tại chỗ dày 12cm. Từ MNDBT trở xuống dùng đá hộc lát khan trong khung Bê tông cốt thép M200 kích thước 5 x 5 m, bên dưới là lớp lọc dăm lọc và cát lọc. Làm rãnh tiêu nước và trồng cỏ bảo vệ mái hạ lưu. Thoát nước hạ lưu kiểu áp mái từ cao trình +27m xuống đến chân đập, kết cấu đá hộc lát khan dày 30cm trên tầng lọc ngược đá dăm và cát lọc.
b) Tràn xả lũ: Kiên cố tràn xả lũ với kết cấu bản đáy cửa vào, ngưỡng tràn, đáy dốc nước, bậc tiêu năng, sân tiêu năng bể bằng BTCT M200; tường bên cửa vào, ngưỡng tràn, dốc nước, bậc tiêu năng bằng Bê tông M150.
c) Cống lấy nước: Làm mới cống kết cấu bằng ống thép D400, bên ngoài bọc BTCT M200 dày 20cm. Thiết bị đóng mở: Van đĩa D400 đặt hạ lưu cống.
d) Đường quản lý: Gia cố tuyến đường dài 110m; Chiều rộng nền 5,0m; Chiều rộng mặt 3,5m; Chiều rộng lề (2*0,75)m; Kết cấu mặt đường BT M200 dày 20cm.
2.5. Tiểu dự án 5: Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Đồng Bể, tỉnh Thanh Hóa
2.5.1. Mục tiêu và nhiệm vụ dự án: Bảo đảm an toàn công trình và tài sản cho dân vùng hạ du. Cung cấp nước tưới tưới cho 255 ha đất canh tác và cải tạo môi trường sinh thái trong khu vực.
2.5.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:
- Cấp công trình: |
cấp III |
- Tần suất lũ thiết kế: |
P = 1,5% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05): |
P = 0,5% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB): |
P = 0,01% |
- Mức bảo đảm tưới: |
P = 85% |
2.5.3. Các hạng mục công trình:
a) Đập chính: Tôn cao, mở rộng mặt đập về phía hạ lưu theo mặt cắt thiết kế bằng đất đắp có hệ số đầm chặt K ≥ 0,97; Đỉnh đập được gia cố bằng bê tông M200 dày 20cm. Tường chắn sóng cao 0,7 m, bằng BTCT M200.
- Gia cố mái thượng lưu: từ cao trình +33,0m đến cao trình +35,0m bằng đá lát khan; sửa chữa, gia cố bổ sung đá lát khan phần mái thượng lưu (các vị trí bị xô, tụt) từ cao trình + 35,0 m đến + 38,85m; từ cao trình +38,85 m đến đỉnh đập được gia cố bằng bê tông cốt thép M200.
- Làm rãnh tiêu nước và trồng cỏ bảo vệ mái hạ lưu. Thoát nước thân đập bằng đống đá tiêu nước kết hợp áp mái. Xử lý thấm cho các đoạn đập bị thấm.
b) Đập phụ: Tôn cao đập theo mặt cắt thiết kế. Đỉnh đập được gia cố bằng bê tông M200 dày 20cm.
c) Làm mới tràn xả lũ tại vị trí tràn cũ, kiểu tràn tự do, tiêu năng đáy. Ngưỡng tràn kiểu tràn đỉnh rộng bằng BTCT M250, dày 30cm; nối tiếp ngưỡng tràn là dốc nước bằng BTCT M250, rộng 25m, đáy dày 20cm; bể tiêu năng bằng BTCT M250, dày 40cm; gia cố đoạn sân sau bể tiêu năng bằng BTCT M200 và rọ đá.
d) Cống lấy nước: Đào bỏ cống lấy nước cũ. Xây dựng mới cống lấy nước cách vị trí cống cũ 3m về bên vai đồi, kết cấu cống bằng ống thép đường kính Φ80cm dày 8mm, bọc bằng lớp BTCT M250 dày 30cm, đóng mở bằng van côn hạ lưu. Bố trí tháp cống và cửa van sửa chữa ở thượng lưu.
e) Xây dựng nhà quản lý: nhà cấp IV, diện tích 50m2. Xây dựng đường điện hạ thế dài 0,5 km. Gia cố tuyến đường quản lý dài 1,0 km, cấp C, nền đường rộng 5 m, mặt đường rộng 3 m bằng BT M200.
2.6. Tiểu dự án 6: Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Khe Sân, tỉnh Nghệ An
2.6.1. Mục tiêu và nhiệm vụ dự án: Sửa chữa, nâng cấp đập đất, tràn xả lũ, làm lại cống lấy nước nâng cao an toàn đập. Cung cấp tưới ổn định cho 120 ha đất trồng lúa, cấp nước sinh hoạt, chăn nuôi. Đảm bảo an toàn tính mạng cho 1.800 người dân, nhà ở, công trình cơ sở hạ tầng ở hạ du.
2.6.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:
- Cấp công trình: |
Cấp II |
- Tần suất lũ thiết kế: |
P = 1,0% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05): |
P = 0,2% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB): |
P = 0,01% |
- Mức bảo đảm tưới: |
P = 85% |
2.6.3. Các hạng mục công trình:
a) Đập đất:
- Tôn cao, mở rộng mặt cắt đập về phía thượng lưu theo mặt cắt thiết kế bằng đất đắp có hệ số đầm chặt K ≥ 0,97. Đỉnh đập được gia cố bằng BT M200 dày 20 cm. Tường chắn sóng cao 1,0 m bằng BTCT M200.
- Lớp gia cố bảo vệ mái thượng lưu: bằng đá lát khan, đặt trên lớp lọc ngược gồm lớp dăm dày 10 cm, cát dày 10 cm trong khung bê tông cốt thép M200, kích thước 5 x 5 m; đoạn mái đập từ cao trình thấp hơn MNDBT 1 m trở lên sẽ được đổ BTCT M200 tại chỗ dày 12 cm. Mái hạ lưu đập làm rãnh tiêu nước, trồng cỏ bảo vệ. Thoát nước thấm thân đập bằng đống đá tiêu nước kết hợp áp mái.
b) Tràn xả lũ: Mở rộng và bọc lại thân tràn cũ, kết cấu bằng BTCT M250, tường bên bằng BT M200. Tiêu năng tự nhiên trên nền đá gốc.
c) Cống lấy nước: Phá bỏ cống lấy nước cũ. Xây dựng cống mới cách vị trí cống cũ 3 m. Kết cấu cống bằng ống thép đường kính Φ60cm dày 10mm, bọc bằng lớp BTCT M250 dày 30cm, đóng mở bằng van côn hạ lưu.
d) Nhà quản lý, đường quản lý: Xây dựng nhà quản lý: nhà cấp IV, diện tích 50m2. Gia cố tuyến đường quản lý dài 0,146 km, đường cấp B, nền đường rộng 5 m, mặt đường rộng 3 m bằng BT M200.
2.7. Tiểu dự án 6: Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Khe Gang, tỉnh Nghệ An
2.7.1. Mục tiêu và nhiệm vụ dự án: Đảm bảo an toàn tính mạng cho 2.500 người dân, các công trình cơ sở hạ tầng, tuyến đường quốc lộ 48B và tuyến đường sắt Nghĩa Đàn - Quỳnh Lưu ở hạ du. Cung cấp nước tưới cho 175 ha đất nông nghiệp.
2.7.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:
- Cấp công trình: |
Cấp III |
- Tần suất lũ thiết kế: |
P = 1,5% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05): |
P = 0,5% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB): |
P = 0,01% |
- Mức bảo đảm tưới: |
P = 85% |
2.7.3. Các hạng mục công trình:
a) Đập đất:
- Tôn cao, mở rộng mặt cắt đập về phía thượng lưu theo mặt cắt thiết kế bằng đất đắp có hệ số đầm chặt K ≥ 0,97. Đỉnh đập được gia cố bằng BT M200 dày 20 cm.
- Gia cố bảo vệ mái thượng lưu bằng đá lát khan trong khung bê tông cốt thép M200, kích thước 5 x 5 m; đoạn mái đập từ cao trình thấp hơn MNDBT 1 m trở lên sẽ được đổ BTCT M200 tại chỗ dày 12 cm. Mái hạ lưu đập làm rãnh tiêu nước và trồng cỏ bảo vệ. Thoát nước thân đập bằng đống đá tiêu nước kết hợp áp mái.
b) Tràn xả lũ: Ngưỡng tràn kết cấu bằng BTCT M200, nối tiếp là dốc nước dài 40m, rộng 50÷75m, kết cấu bản đáy bằng BTCT 200, tường bên bằng bê tông M150. Bể tiêu năng dài 15,0m, sâu 1,2m, kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 dày 30cm, cao trình đáy bể tiêu năng (+16,80) m. Sân sau dài 10 m, gia cố bằng BTCT M200.
c) Cống lấy nước: Phá bỏ cống lấy nước cũ. Xây dựng cống mới cách vị trí cống cũ 3 m. Kết cấu cống bằng ống thép đường kính Φ80cm dày 10mm, bọc bằng lớp BTCT M250 dày 30cm, đóng mở bằng van côn hạ lưu. Bố trí tháp cống và cửa van sửa chữa ở thượng lưu.
d) Nhà quản lý, đường quản lý: Xây dựng nhà quản lý cấp IV, diện tích 50m2. Gia cố tuyến đường quản lý dài 0,303 km, đường cấp B, nền đường rộng 5,0 m, mặt đường rộng 3,0 m bằng BT M200; làm các công trình trên đường.
2.8. Tiểu dự án 8: Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Phú Vinh, tỉnh Quảng Bình
2.8.1. Mục tiêu và nhiệm vụ dự án: Bảo đảm an toàn cho công trình và người dân vùng hạ du. cấp nước tưới 1440 ha lúa, 116 ha màu, 60 ha nuôi trồng thủy sản, cấp nước cho công nghiệp, sinh hoạt với lưu lượng 25.000 m3/ngày đêm.
2.8.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:
- Cấp công trình: |
cấp II |
- Tần suất lũ thiết kế: |
P = 1,0% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05): |
P = 0,2% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB): |
P = 0,01% |
- Mức bảo đảm tưới: |
P = 85% |
2.8.3. Các hạng mục công trình:
a) Đập chính:
- Tôn cao, mở rộng mặt cắt đập về phía hạ lưu theo mặt cắt thiết kế bằng đất đắp có hệ số đầm chặt K ≥ 0,97. Đỉnh đập được gia cố bằng BT M200 dày 20 cm. Tường chắn sóng cao 0,8 m bằng BTCT M200.
- Gia cố bảo vệ mái thượng lưu bằng đá lát khan dày 25 cm đặt trên lớp lọc ngược gồm lớp dăm dày 10 cm, cát dày 10 cm trong khung bê tông cốt thép M200, kích thước 5 x 5 m; đoạn mái đập từ cao trình thấp hơn MNDBT 1 m trở lên sẽ được đổ BTCT M200 tại chỗ dày 15 cm. Mái hạ lưu đập làm rãnh tiêu nước, trồng cỏ bảo vệ; thoát nước thấm thân đập bằng đống đá tiêu nước kết hợp áp mái. Bố trí thiết bị quan trắc thấm thân đập.
b) Đập phụ tả, hữu: Tôn cao đập, làm tường chắn sóng bằng BTCT M200, gia cố mái thượng lưu bằng đá lát khan, mái hạ lưu trồng cỏ bảo vệ.
c) Tràn xả lũ chính: Sửa chữa các cửa van, thay mới máy đóng mở, làm lại nhà vận hành tràn; khoan phụt 2 bên mang tràn.
d) Tràn xả lũ phụ: Gia cố ngưỡng tràn, lòng tràn và tường hai bên bằng BTCT M250 dày 30cm.
e) Cống lấy nước: Sửa chữa cống thành cống chảy có áp theo phương án luồn ống thép và phụt vữa bê tông tự lèn mác cao M300 phần tiếp giáp giữa ống thép và thành cống. Làm mới cánh van sửa chữa, lắp đặt van van côn hạ lưu.
d) Đường quản lý và đường điện: Gia cố các tuyến đường quản lý dài 599 m, đường cấp B, nền đường rộng 5 m, mặt đường rộng 3,5 m bằng BT M250 dày 18 cm. Thay mới trạm biến áp và làm lại hệ thống đường dây tới tràn xả lũ, cống lấy nước.
2.9. Tiểu dự án 9: Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Đập Làng, tỉnh Quảng Ngãi
2.9.1. Mục tiêu và nhiệm vụ dự án: Bảo đảm an toàn hồ chứa và bảo đảm an toàn cho 300 hộ dân vùng hạ du. Cung cấp nước tưới cho 83ha đất canh tác nông nghiệp.
2.9.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:
- Cấp công trình: |
Cấp III |
- Tần suất lũ thiết kế: |
P = 1,5% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05): |
P = 0,5% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB): |
P = 0,01% |
- Mức bảo đảm tưới: |
P = 85% |
2.9.3. Các hạng mục công trình:
a) Đập đất:
- Tôn cao, áp trúc mặt cắt đập về phía thượng lưu theo mặt cắt thiết kế, xử lý chống thấm nền đập theo phương án làm chân khay thượng lưu bằng đất đắp có hệ số thấm nhỏ (K ≤ 10-5 cm/s), cao trình đáy chân khay +15,8 m.
- Gia cố mái thượng lưu đập bằng đá lát khan dày 25cm trong khung đá xây vữa M100, kích thước khung 10x10 m. Thoát nước thấm thân đập bằng đống đá tiêu nước. Mái hạ lưu làm rãnh thoát nước và trồng cỏ bảo vệ mái.
- Làm tường chắn sóng bằng BTCT M200 cao 0,8 m; gia cố mặt đập bằng BTCT M200 dày 20cm, làm gờ chắn bánh phía hạ lưu;
b) Cống lấy nước: Phá bỏ cống lấy nước cũ. Xây dựng cống lấy nước mới cạnh cống cũ; kết cấu bằng ống thép dày 6 mm bọc BTCT M250 dày 20 cm; đóng mở bằng van hạ lưu;
c) Tràn xả lũ: Xây dựng mới tràn xả lũ bằng BTCT M200 tại vị trí tràn hiện tại theo hình thức tràn tự do, tiêu năng kiểu tiêu năng đáy; gia cố đoạn kênh sau bể tiêu năng dài 20m bằng đá lát khan dày 25cm. Xây dựng cầu qua tràn bằng BTCT M200, tiêu chuẩn 0,5HL93.
d) Nhà quản lý, đường quản lý: Nhà quản lý cấp IV, diện tích 50 m2. Đường quản lý dài 700m; đường cấp C, nền đường rộng 4,0 m, mặt đường rộng 3,0 m bằng BT M200.
2.10. Tiểu dự án 10: Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Thạch Bàn, tỉnh Bình Định
2.10.1. Mục tiêu và nhiệm vụ dự án: Bảo đảm an toàn công trình và bảo vệ cho 80 hộ dân và cơ sở hạ tầng vùng hạ du, cấp nước tưới ổn định tưới cho 130ha đất canh tác nông nghiệp.
2.10.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:
- Cấp công trình: |
Cấp III |
- Tần suất lũ thiết kế: |
P = 1,5% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05): |
P = 0,5% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB): |
P = 0,01% |
- Mức bảo đảm tưới: |
P = 85% |
2.10.3. Các hạng mục công trình:
a) Đập đất:
- Xử lý chống thấm thân và nền đập theo phương án làm chân khay thượng lưu bằng đất đắp có hệ số thấm nhỏ (K ≤ 10-5 cm/s)
- Gia cố mái thượng lưu đập bằng các tấm BTCT M200 dày 12cm; làm mới thiết bị thoát nước thấm thân đập kiểu đống đá tiêu nước, làm rãnh thoát nước mái đập và trồng cỏ bảo vệ mái hạ lưu.
- Làm tường chắn sóng bằng BTCT M200 cao 0,6m; gia cố mặt đập bằng BTCT M200 dày 20cm;
b) Cống lấy nước: Phá bỏ cống cũ. Xây dựng cống mới cạnh cống cũ, kích thước cống Φ600mm; kết cấu bằng ống thép bọc BTCT M200 dày 20cm; đóng mở bằng van hạ lưu;
c) Tràn xả lũ: Làm mới ngưỡng tràn dài 5,0m bằng BTCT M200 dày 50cm và đoạn đầu dốc nước dài 11,1m bằng BTCT M200 dày 40cm; làm mới tường bên tràn xả lũ bằng BTCT M200. Gia cố phần còn lại của dốc nước và tường bên dốc nước bằng BTCT M200 dày 20cm;
d) Đường quản lý: Làm đường thi công kết hợp quản lý dài 845m; kết cấu bằng BTCT M200 dày 18cm, chiều rộng mặt đường 3,0m; lề đường rộng 0,5m.
2.11. Tiểu dự án 11: Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Sông Quao, tỉnh Bình Thuận
2.11.1. Mục tiêu và nhiệm vụ dự án:
Bảo đảm an toàn đập và dân cư vùng hạ du. Cấp nước tưới ổn định tưới cho 8100 ha đất canh tác nông nghiệp, cấp nước sinh hoạt với lưu lượng 0.23 m3/s, cấp nước cho công nghiệp với lưu lượng 0.194 m3/s.
2.11.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:
- Cấp công trình: |
Cấp II |
- Tần suất lũ thiết kế: |
P = 1,0% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05): |
P = 0,2% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB): |
P = 0,01% |
- Mức bảo đảm tưới: |
P = 85% |
2.11.3. Nội dung các hạng mục công trình:
a) Đập chính:
- Mái thượng lưu: Bóc dỡ các vị trí đá lát cũ bị xô lệch, gồ ghề đổ bù thêm lớp dăm lọc tạo phẳng, tận dụng lại đá cũ lát lại lớp đá lát dày 30cm; giữ nguyên lớp đệm dăm cát lọc bên dưới. Đỉnh đập: Làm tường chắn sóng mới bằng BTCT M200, cao 1m; mặt đập được gia cố bằng BTCT M200 dày 20cm.
- Mái hạ lưu: Đắp bổ sung đá dăm cho các vị trí lớp cuội sỏi bảo vệ mái hạ lưu bị bào mòn, sạt lở; xây dựng hệ thống rãnh tiêu nước mặt bằng BT M150 tại cơ, chân đập và trên mái với ô kích thước (5x5)m; rải lớp đất màu dày 30cm, trồng cỏ bảo vệ mái. Cơ hạ lưu đập được gia cố bằng lớp đá dăm cấp phối dày 20cm. Lát bổ sung đá hộc cho đống đá tiêu nước theo thiết kế.
- Bố trí hệ thống quan trắc thấm, chuyển vị thân đập.
- Gia cố phần mái đập tiếp giáp với đầu tràn xả lũ bằng các tấm BTCT M200, dày 15cm, kích thước (2x2)m.
b) Đập phụ số 1 và đập phụ số 3:
- Mái thượng lưu: Bóc dỡ phần đá lát cũ bị xô lệch, gồ ghề, tận dụng lại, đổ bù thêm lớp dăm lọc tạo phẳng, lát lại đá dày 25cm; giữ nguyên lớp đệm dăm cát lọc bên dưới.
- Đỉnh đập: Làm tường chắn sóng mới bằng BTCT M200, cao 1m; mặt đập được gia cố bằng BTCT M200 dày 20cm.
- Mái hạ lưu: Đắp bổ sung đá dăm cho các vị trí lớp cuội sỏi bảo vệ mái hạ lưu bị bào mòn, sạt lở; xây dựng hệ thống rãnh tiêu nước mặt bằng BT M150 tại cơ, chân đập và trên mái với ô kích thước (5x5)m; rải lớp đất màu dày 30cm, trồng cỏ bảo vệ. Cơ hạ lưu được gia cố bằng lớp đá dăm cấp phối dày 20cm.
c) Cụm công trình đầu mối Đan Sách:
Cụm công trình đấu mối Đan sách có nhiệm vụ ngăn lũ, lấy nước bổ sung từ sông Đan Sách vào hồ Sông Quao; sửa chữa các hạng mục công trình gồm:
- Tràn xả lũ: Bọc BTCT M200 mặt tràn dày 20cm ở phần đỉnh và mái, làm chân khay BT M150 phía thượng lưu, làm mới tường bên bằng BT M150.
- Đập đất: Đào bóc lớp mặt đập đỉnh và mái đập đã bị xói lở, bong tróc, đắp áp trúc cho đủ mặt cắt thiết kế, gia cố mái đập thượng hạ lưu bằng BT tấm dày 15cm trên lớp đệm dăm, cát lọc dày 40cm, đỉnh đập đổ bê tông gia cố và làm gờ chắn bánh. Mái hạ lưu trồng cỏ và làm hệ thống tiêu nước ở chân đập.
- Xây dựng cống điều tiết tại đầu kênh chuyển nước (bên vai trái đập Đan Sách ngăn lũ từ sông Đan Sách vào hồ Sông Quao), kết cấu BTCT M200, gồm 02 cửa, kích thước mỗi cửa (bxh) = (1,5x3)m.
- Hệ thống điện phục vụ quản lý vận hành.
d) Đường thi công kết hợp quản lý: Gia cố đường quản lý kết hợp đường thi công từ Quốc lộ 28 vào các công trình đầu mối, đường cấp B, mặt đường bằng bê tông M200 dày 20cm, rộng 5,5m, nền đường rộng 7,5m. Gia cố chống sạt lở mái đường từ đập phụ số 1 đến vai phải tràn xả lũ cũ bằng tường BTCT M200, dài 302m.
e) Tràn xả lũ số 2:
- Tuyến tràn đi qua vị trí yên ngựa bên trái đập chính nhánh trái;
- Tràn bằng BTCT M250, kiểu tràn tự do, tiêu năng kiểu mũi phun.
- Kênh thoát lũ sau tràn nằm phía hạ lưu đập chính nối liền với kênh thoát lũ sau tràn chính (tràn số 1).
f) Nhà quản lý:
- Xây dựng nhà quản lý công trình đầu mối 2 tầng, diện tích mặt bằng 150m2, làm khuôn viên tường rào xung quanh.
- Chỉnh trang nhà quản lý vận hành tràn xả lũ.
2.12. Tiểu dự án 12: Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng
2.12.1. Mục tiêu và nhiệm vụ dự án: Sửa chữa, nâng cấp các công trình đầu mối, bao gồm: đập đất, cống lấy nước, tràn xả lũ, đường quản lý, nhà quản lý đầu mối và đường điện, bảo đảm an toàn cho hồ chứa, tưới cho 2.300 ha đất canh tác, tạo nguồn nước sinh hoạt cho thị trấn Đạ Tẻh và nhân dân trong vùng với lưu lượng 10.000m3/ngày đêm.
2.12.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:
- Cấp công trình: |
Cấp II |
- Tần suất lũ thiết kế: |
P = 1,0% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05): |
P = 0,2% |
- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB): |
P = 0,01% |
- Mức bảo đảm tưới: |
P = 85% |
2.12.3. Nội dung các hạng mục công trình:
a. Đập đất:
- Đắp tôn cao, mở rộng mặt cắt đập về phía hạ lưu theo mặt cắt thiết kế; đất đắp có hệ số đầm chặt K ≥ 0,97. Đỉnh đập được gia cố bằng BT M200 dày 20 cm. Làm mới tường chắn sóng bằng BT M200.
- Mái thượng lưu: từ cao trình +146,0m trở xuống được gia cố bằng đá thả rối (tận dụng đá bóc ra từ mái thượng lưu); từ cao trình +146,0m lên đến cao trình +150,0m được gia cố bằng đá lát khan dày 25cm đặt trên lớp dăm, cát lọc dày 20cm trong khung BTCT M200 kích thước (5x5)m; từ cao trình +150,0m lên đến đỉnh đập được gia cố bằng BTCT M200 đổ tại chỗ dày 15cm trên lớp dăm, cát lọc dày 20cm.
- Mái hạ lưu: Làm rãnh tiêu nước bằng bê tông M150 và trồng cỏ bảo vệ mái hạ lưu; thiết bị tiêu nước kiểu đống đã kết hợp áp mái.
- Bố trí thiết bị quan trắc thấm thân đập.
b. Tràn xả lũ:
Mở rộng và làm ngưỡng tràn theo hình thức tràn tự do, kiểu Ophixerop; cải tạo, mở rộng đoạn đầu dốc nước thành đoạn dốc nước thu hẹp (từ 24m xuống 19m);
- Chiều cao ngưỡng tràn 1,5 m, chiều rộng tràn 24 m; làm 2 khoang có cửa trong thân ngưỡng tràn Ophixerop, kích thước bxh = (6,0x1,1)m; cửa van phẳng bằng thép không rỉ và đóng mở bằng vít điện.
- Bọc gia cố dốc nước, tôn cao tường bên lên cao trình thiết kế bằng BTCT M250. Làm cầu qua tràn bằng BTCT M250, rộng 4m; lan can bảo vệ hai bên tường bên thân tràn và dốc nước.
c. Cống lấy nước: Cải tạo, sửa chữa cống theo phương án luồn ống thép; sửa chữa nhà tháp và cầu công tác; thay mới máy đóng mở và cửa van thượng lưu; lắp đặt van côn hạ lưu cống.
d. Nhà quản lý: Nhà cấp IV, diện tích 120m2.
e. Đường điện quản lý: Xây dựng đường điện trung thế 22kV dài 2km và đường điện hạ thế dài 200m.
f. Đường quản lý: Gia cố tuyến đường quản lý hạ lưu đập lên tới đỉnh đập dài 0,7km và tuyến đường từ đập đến tràn xả lũ dài 1,09km theo đường giao thông nông thôn cấp B, mặt đường rộng 3,5m bằng BT M250, dày 20cm; làm 01 cầu tải trọng 0,5HL93 và các công trình qua đường.
Phụ lục 2. Danh mục các hồ chứa tiềm năng
(Kèm theo Quyết định số 4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Tên hồ chứa |
Địa điểm (huyện) |
Loại đập |
Thông số kỹ thuật |
||
Wtrữ (triệu m3) |
Hmax (m) |
L(m) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(7) |
(8) |
|
Hà Giang |
|
|
|
|
|
1 |
Khuổi Phạ |
Quang Bình |
Đập đất |
0,50 |
7,0 |
120,0 |
2 |
Cốc Bó |
Vị Xuyên |
nt |
0,25 |
8,0 |
40,0 |
3 |
Cốc Lải |
Vị Xuyên |
nt |
0,25 |
7,0 |
40,0 |
4 |
Thôm Luông |
Bắc Quang |
nt |
0,40 |
7,0 |
120,0 |
5 |
Thôn Noong |
Vị Xuyên |
nt |
1,00 |
7,0 |
120,0 |
6 |
Hua Tông |
Bắc Quang |
nt |
0,25 |
7,0 |
70,0 |
7 |
Thôm Ta |
Bắc Quang |
nt |
0,24 |
7,0 |
80,0 |
8 |
Bế Triều |
Bắc Quang |
nt |
0,25 |
7,0 |
70,0 |
9 |
Đội 2 |
Bắc Quang |
nt |
0,51 |
17,0 |
50,0 |
10 |
Thôm Nưa |
Bắc Quang |
nt |
0,22 |
9,0 |
35,0 |
11 |
Minh Thành |
Quang Bình |
nt |
0,50 |
18,0 |
52,0 |
12 |
Nà Pồng |
Vị Xuyên |
nt |
0,50 |
18,0 |
52,0 |
13 |
Trung Thành |
Quang Bình |
nt |
0,60 |
7,0 |
100,0 |
14 |
Trùng |
Bắc Quang |
nt |
1,20 |
14,0 |
65,0 |
15 |
Sơn Thành |
Quang Bình |
nt |
0,40 |
8,0 |
55,0 |
|
Yên Bái |
|
|
|
|
|
1 |
Tự Do |
Trấn Yên |
nt |
1,02 |
8,1 |
62,0 |
2 |
Khe Vải |
Văn Yên |
nt |
0,78 |
17,6 |
65,0 |
3 |
Tặng An |
Lục Yên |
nt |
1,01 |
5,7 |
47,0 |
4 |
Khe Dứa |
Văn Yên |
nt |
0,64 |
19,5 |
82,0 |
5 |
Roong Đen |
Lục Yên |
nt |
1,30 |
20,7 |
205,0 |
6 |
Gốc Nhội |
Yên Bình |
nt |
0,97 |
16,5 |
70,0 |
7 |
Khe Hoài |
Yên Bình |
nt |
0,37 |
28,0 |
58,0 |
8 |
Khe Hóp |
Văn Yên |
nt |
0,8 |
18,0 |
98,0 |
9 |
Hang Luồn |
Yên Bình |
Đập đất |
0,54 |
16,5 |
70,0 |
10 |
Khe Chinh |
Văn Yên |
nt |
0,35 |
13,0 |
95,0 |
11 |
Gò Cao |
Yên Bình |
nt |
0,57 |
13,0 |
100,0 |
12 |
Ngòi Thót |
Trấn Yên |
nt |
0,93 |
9,1 |
47,0 |
13 |
Làng Át |
Lục Yên |
nt |
1,30 |
10,0 |
120,0 |
14 |
Chóp Dù |
Trấn Yên |
nt |
1,2 |
18,0 |
98,0 |
15 |
Phù Nham |
Văn Trấn |
nt |
0,36 |
12,0 |
60,0 |
16 |
Đất đỏ |
Trấn Yên |
nt |
0,70 |
8,1 |
48,0 |
17 |
Nông trường Nghĩa Lộ |
Văn Trấn |
nt |
0,45 |
6,0 |
42,0 |
|
Tuyên Quang |
|
|
|
|
|
1 |
Trung Long |
Sơn Dương |
nt |
0,32 |
13,0 |
215,0 |
2 |
Hải Mô |
Đại Phú |
nt |
0,94 |
11,0 |
121,4 |
3 |
Khe Thuyền |
Văn Phú |
nt |
0,90 |
15,0 |
200,0 |
4 |
Cây Gạo |
Chi Thiết |
nt |
0,51 |
15,0 |
200,0 |
5 |
Minh Cầm |
Yên Sơn |
nt |
0,32 |
14,0 |
370,0 |
6 |
Nà Vàng |
Lâm Bình |
nt |
0,40 |
20,7 |
102,8 |
7 |
Ao Búc |
Sơn Dương |
nt |
0,27 |
11,0 |
166,0 |
8 |
Khuổi Thung |
Tân Mỹ |
nt |
0,59 |
12,0 |
55,0 |
9 |
Hoàng Khai |
Yên Sơn |
nt |
2,10 |
14,0 |
370,0 |
10 |
Nà Heng |
Na Hang |
nt |
0,21 |
20,2 |
54,2 |
11 |
Cây Dâu |
Sơn Dương |
nt |
0,60 |
20,0 |
65,0 |
12 |
Ô Rô |
Thái Hòa |
nt |
1,30 |
13,5 |
85,0 |
13 |
Nà Lừa |
Chiêm Hóa |
nt |
0,34 |
9,0 |
80,0 |
|
Bắc Cạn |
|
|
|
|
|
1 |
Khuổi Dú |
Sơn Dương - Na Rì |
Đập đất |
0,30 |
7,5 |
50,0 |
2 |
Thôm Bó |
Bình Văn - Chợ Mới |
nt |
0,30 |
10,0 |
110,0 |
3 |
Khuổi Quang |
Như Cố - Chợ Mới |
nt |
0,20 |
7,5 |
50,0 |
4 |
Thôm Sâu |
Cao Kỳ - Chợ Mới |
nt |
0,30 |
7,5 |
45,0 |
5 |
Tân Minh |
Thanh Vận, Chợ Mới |
nt |
0,32 |
11,0 |
41,0 |
6 |
Cao Thanh |
Nông Hạ, Chợ Mới |
nt |
0,75 |
13,2 |
43,8 |
7 |
Bản Còn |
Nông Thịnh, Chợ Mới |
nt |
0,60 |
10,5 |
46,0 |
|
Lào Cai |
|
|
|
|
|
1 |
Hồ xã Phú Nhuận (01 đập chính, 04 đập phụ) |
Bảo Thắng |
Đập đất |
1,05 |
10,0 |
120,0 |
2 |
Hồ Thị trấn Phố Ràng (01 đập chính trung tâm) |
TT Phố Ràng |
nt |
0,63 |
30,0 |
150,0 |
3 |
Hồ xã Phong Niên |
Bảo Thắng |
nt |
0,60 |
7,0 |
150,0 |
4 |
Hồ xã Võ Lao (Cốc Phường) |
Văn Bàn |
nt |
0,2 |
5,0 |
75,0 |
5 |
Hồ Cán Cấu xã Cán Cấu |
Si Ma Cai |
nt |
0,95 |
7,0 |
120,0 |
6 |
Hồ Sung Lảng xã Khánh Yên Hạ |
Văn Bàn |
nt |
0,23 |
7,0 |
50,0 |
7 |
Hồ Tả Xín, Thị trấn Bát xát |
Bát Xát |
nt |
0,32 |
8,0 |
60,0 |
8 |
Hồ Võ Lao, Văn Sơn (đập Leo Liềng) |
Văn Bàn |
nt |
0,26 |
8,5 |
138,0 |
9 |
Hồ Nhà Kíp, xã Vạn Hòa |
T. phố LC |
nt |
0,24 |
12,0 |
35,0 |
10 |
Hồ xã Tân An |
Văn Bàn |
nt |
0,35 |
10,0 |
120,0 |
|
Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
1 |
Núi Chẽ |
Phổ Yên |
Đập đất |
0,30 |
10,5 |
200,0 |
2 |
Bến Đông |
Phố Yên |
nt |
2,10 |
15,0 |
86,0 |
3 |
Ghềnh Chè |
Sông Công |
nt |
2,40 |
17,6 |
410,0 |
4 |
Cơ Phi |
Phổ Yên |
nt |
0,20 |
9,6 |
70,0 |
5 |
Hố Chuối |
Đồng Hỷ |
nt |
2,70 |
27,0 |
90,0 |
6 |
Nà Kháo |
Võ Nhai |
nt |
2,00 |
15,5 |
25,0 |
7 |
Suối Lạnh |
Xã Thành Công |
nt |
2,40 |
14,6 |
413,0 |
8 |
Nà Tấc |
Xã Lam Vỹ |
nt |
0,72 |
25,0 |
86,0 |
9 |
Hố Cóc |
Xã Tân Khánh |
nt |
0,60 |
14,5 |
75,0 |
10 |
Đầm Chiễu |
Đại Từ |
nt |
0,40 |
10,0 |
60,0 |
11 |
Khuôn Nanh |
Xã Yên Lãng |
nt |
0,30 |
5,0 |
60,0 |
|
Lạng Sơn |
|
|
|
|
|
1 |
Bản Cưởm |
Xã Thạch Đạn, huyện Cao Lộc |
nt |
0,31 |
23,0 |
66,0 |
2 |
Ba Sơn |
Xã Xuất Lễ, huyện Cao Lộc |
nt |
0,27 |
27,5 |
126,0 |
3 |
Kỳ Nà |
Xã Quốc Khánh, Tràng Định |
nt |
0,71 |
25,0 |
143,0 |
4 |
Khuôn Pinh |
Hữu Lũng |
nt |
0,95 |
18,0 |
61,0 |
5 |
Cốc Lùng |
Xã Hùng Sơn, Tràng Định |
nt |
0,37 |
17,0 |
60,0 |
6 |
Bó Chuông |
Xã Mai Pha, Lạng Sơn |
nt |
0,45 |
17,0 |
70,0 |
7 |
Phai Thuống |
Bắc Sơn |
nt |
0,95 |
21,0 |
192,0 |
8 |
Nà Tâm |
Hoàng Đồng, Lạng Sơn |
nt |
1,97 |
21,0 |
105,0 |
9 |
Nà Chào |
Xã Đại Đồng, huyện Tràng Định |
nt |
2,23 |
23,0 |
114,0 |
10 |
Tà Keo |
Lộc Bình |
nt |
13,90 |
35,0 |
140,0 |
|
Sơn La |
|
|
|
|
|
1 |
Bản Ỏ |
Mai Sơn |
Đập đất |
0,25 |
15,0 |
75,0 |
2 |
Noong Chạy |
Thuận Châu |
nt |
0,57 |
15,0 |
50,0 |
3 |
Huổi Nhả Khơ Mú |
Mai Sơn |
nt |
0,40 |
14,0 |
50,0 |
4 |
Xa Căn |
Mai Sơn |
nt |
0,30 |
5,6 |
48,0 |
5 |
Xum Lo |
Mai Sơn |
nt |
0,40 |
9,0 |
48,3 |
6 |
Bản Củ |
Mai Sơn |
nt |
0,40 |
20,0 |
50,0 |
7 |
Nà Bó |
Mai Sơn |
nt |
0,50 |
10,0 |
64,0 |
8 |
Bản Lềm |
Phù Yên |
nt |
0,75 |
13,0 |
130,0 |
|
Hòa Bình |
|
|
|
|
|
1 |
Hồ Ban |
H.Tân Lạc |
nt |
1,30 |
20,0 |
72,0 |
2 |
Hồ Sung |
Yên Thủy |
nt |
0,50 |
10,0 |
120,0 |
3 |
Bãi Bông |
H.Cao Phong |
nt |
0,35 |
19,0 |
90,0 |
4 |
Lầy |
Cao Phong |
nt |
1,50 |
13,5 |
90,0 |
5 |
Cốc |
Vĩnh Đồng - Kim Bôi |
nt |
0,56 |
10,0 |
50,0 |
6 |
Rộc Át |
Thượng cốc - Lạc sơn |
nt |
0,50 |
19,0 |
100,0 |
7 |
Hói Kha |
Ngọc Mỹ - Tân Lạc |
nt |
0,50 |
9,0 |
60,0 |
8 |
Khồng |
Đông Phong - Cao Phong |
nt |
0,72 |
17,0 |
70,0 |
9 |
Mền 1+2 |
Yên Thủy |
nt |
1,20 |
7,0 |
100,0 |
10 |
Mấc |
Bảo Hiệu - Yên Thủy |
nt |
0,58 |
19,5 |
90,0 |
11 |
Hồ Chằm Si |
Thanh Lương - Lương Sơn |
nt |
0,60 |
8,0 |
100,0 |
12 |
Tuân Lộ |
Tuân Lộ - Tân Lạc |
nt |
0,60 |
8,0 |
150,0 |
13 |
Múi |
Xuân Phong - Cao Phong |
nt |
1,15 |
10,0 |
87,0 |
14 |
Rộc Cọ |
An Bình - |
nt |
1,90 |
12,5 |
63,0 |
15 |
Đồng Bến |
Dân Hạ - |
nt |
1,30 |
9,0 |
150,0 |
16 |
Đom |
Cư Yên - |
nt |
0,80 |
10,0 |
70,0 |
17 |
Nà Măng |
Hợp Đồng - |
nt |
0,60 |
12,0 |
60,0 |
18 |
Rộc Kháo |
Nhân Nghĩa - Lạc Sơn |
nt |
0,50 |
7,0 |
90,0 |
19 |
Nhội |
Lập Chiêng - Kim Bôi |
nt |
0,37 |
10,0 |
80,0 |
20 |
Hồ Rả |
H. Lạc Sơn |
nt |
0,57 |
15,0 |
93,0 |
21 |
An Thịnh |
Kim Bôi |
nt |
0,55 |
10,0 |
65,0 |
22 |
Hồ Rộc Cốc |
Khoan Dụ - |
nt |
0,57 |
13,1 |
120,0 |
|
Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
|
1 |
Tân Bình |
xã Ngọc Thanh, TX Phúc Yên |
nt |
0,45 |
8,0 |
100,0 |
2 |
Bò Lạc |
xã Đông Quế, huyện Sông Lô |
nt |
2,50 |
21,2 |
380,0 |
3 |
Suối Sải |
xã Lãng Công, huyện Sông Lô |
nt |
2,60 |
27,4 |
330,0 |
4 |
Khuân |
xã Hải Lựu, huyện Sông Lô |
nt |
1,07 |
4,3 |
450,0 |
5 |
Rừng Anh |
xã Hoa Sơn, huyện Lập Thạch |
nt |
0,28 |
8,5 |
120,0 |
6 |
Trại Trâu |
xã Ngọc Thanh, TX Phúc Yên |
nt |
0,52 |
6,5 |
120,0 |
7 |
Đá Mang |
xã Văn Quán, huyện Lập Thạch |
nt |
1,18 |
8,5 |
150,0 |
8 |
Vĩnh Thành |
Xã Đạo Trù, huyện Tam Đảo |
nt |
2,40 |
29,0 |
740,0 |
9 |
Rừng Vàu |
xã Ngọc Mỹ, huyện Lập Thạch |
nt |
0,28 |
9,0 |
250,0 |
10 |
Đá Bạc 2 |
xã Thái Hoà, huyện Lập Thạch |
nt |
0,22 |
10,0 |
120,0 |
11 |
Đồng Mồ |
xã Liễn Sơn, huyện Lập Thạch |
nt |
0,64 |
8,5 |
150,0 |
12 |
Đá Ngang |
xã Bạch Lưu, huyện Sông Lô |
nt |
0,24 |
9,4 |
150,0 |
|
Phú Thọ |
|
|
|
|
|
1 |
Nhà Giặc |
Đoan Hùng |
nt |
0,60 |
8,5 |
120,0 |
2 |
Ba Gạc |
Thanh Ba |
nt |
0,85 |
14,0 |
60,0 |
3 |
Trầm sắt |
Thanh Ba |
nt |
1,10 |
7,0 |
510,0 |
4 |
Đầm Gai |
Thanh Sơn |
nt |
1,78 |
7,5 |
420,0 |
5 |
Vỡ |
Yên Lập |
nt |
0,48 |
10,2 |
100,0 |
6 |
Đồng Mầu |
Đoan Hùng |
nt |
1,35 |
7,0 |
240,0 |
7 |
Trằm Cọ |
Đoan Hùng |
nt |
1,07 |
5,0 |
400,0 |
8 |
Đồng Phai |
Hạ Hòa |
nt |
0,77 |
7,0 |
80,0 |
9 |
Đá Đen |
Đoan Hùng |
nt |
0,32 |
8,9 |
94,3 |
10 |
Núi Đẫu |
Đoan Hùng |
nt |
0,39 |
9,5 |
73,0 |
11 |
Gò Cao |
Đoan Hùng |
nt |
0,34 |
7,0 |
170,0 |
12 |
Thà Hùa |
Tân Sơn |
nt |
0,35 |
7,9 |
60,0 |
13 |
Đát Dội |
Cẩm Khê |
nt |
0,22 |
12,3 |
100,0 |
|
Bắc Giang |
|
|
|
|
|
1 |
Làng Thum |
Lục Ngạn |
nt |
8,14 |
22,0 |
278,0 |
2 |
Cửa Cốc |
Lục Nam |
nt |
1,32 |
10,0 |
60,0 |
3 |
Khe Đặng |
Sơn Động |
nt |
1,35 |
23,7 |
146,0 |
4 |
Đồng Man |
Lục Ngạn |
nt |
0,62 |
12,0 |
145,0 |
5 |
Khe Ráy |
Lục Nam |
nt |
1,42 |
15,0 |
120,0 |
6 |
Khe Cát |
Lục Nam |
nt |
1,31 |
20,0 |
160,0 |
7 |
Chùa Ông |
Lục Nam |
nt |
1,40 |
12,0 |
120,0 |
8 |
Bầu Lầy |
Lục Ngạn |
nt |
2,66 |
12,0 |
90,0 |
9 |
Chín Suối |
Yên Thế |
nt |
0,35 |
8,0 |
80,0 |
10 |
Khe Chão |
Sơn Động |
nt |
1,29 |
24,3 |
205,0 |
11 |
Vặt Phú |
Lục Ngạn |
nt |
0,34 |
6,5 |
120,0 |
12 |
Chồng Chềnh |
Yên Thế |
nt |
0,64 |
13,0 |
56,5 |
13 |
Ba Bãi |
Lục Nam |
nt |
1,25 |
14,0 |
90,0 |
|
Quảng Ninh |
|
|
|
|
|
1 |
Chúc Bài Sơn |
Hải Hà |
nt |
15,00 |
22,0 |
153,0 |
2 |
Quất Đông |
Móng Cái |
nt |
10,00 |
24,2 |
234,0 |
3 |
Đồng Đò 1 |
Đông Triều |
nt |
2,43 |
15,0 |
367,0 |
4 |
Đá Trắng |
Đông Triều |
nt |
1,00 |
15,0 |
100,0 |
5 |
Khe Cá |
Hạ Long |
nt |
1,50 |
10,0 |
200,0 |
6 |
Khe Lởi |
TP Hạ Long |
nt |
0,70 |
10,0 |
150,0 |
7 |
Sau Làng |
TP Hạ Long |
nt |
0,70 |
10,0 |
250,0 |
8 |
Tân Bình |
Đầm Hà |
nt |
0,60 |
12,0 |
50,0 |
9 |
Rộc Cùng |
Hoành Bồ |
nt |
0,40 |
7,0 |
100,0 |
10 |
Tân Lập |
Uông Bí |
|
0,35 |
12,0 |
218,0 |
11 |
Khe Táu |
Tiên Yên |
|
1,78 |
10,0 |
90,0 |
|
Hải Dương |
|
|
|
|
|
1 |
Phú Lợi |
Bến Tắm - |
Đập đất |
1,12 |
7,0 |
150,0 |
2 |
Vễn |
Lê Lợi - |
Đập đất |
0,31 |
5,5 |
320,0 |
3 |
Trại Sen |
Văn An - |
nt |
0,23 |
7,5 |
230,0 |
4 |
Chín Thượng |
Bắc An - |
nt |
0,20 |
6,0 |
250,0 |
5 |
Cánh Gà |
Lê Lợi - TX Chí Linh |
nt |
0,30 |
7,0 |
90,0 |
6 |
Hố Dầu |
Bến Tắm - |
Đập đất |
0,25 |
5,0 |
135,0 |
7 |
Nghè Lấm |
TX Chí Linh |
nt |
0,28 |
5,5 |
260,0 |
8 |
Lộc Đa |
TX Chí Linh |
nt |
0,56 |
7,5 |
202,0 |
9 |
Bến Tắm Ngoài |
Hoàng Tân - |
nt |
0,22 |
5,0 |
510,0 |
10 |
Đá Trắng |
Bắc An - |
nt |
0,21 |
6,5 |
450,0 |
11 |
Hố Gỗ |
Lê Lợi - |
nt |
0,22 |
6,0 |
125,0 |
|
Ninh Bình |
|
|
|
|
|
1 |
Yên Quang 1 |
Xã Yên Quang |
đập đất |
0,90 |
6,2 |
1860 |
2 |
Núi Vá |
xã Quang Sơn- Tam Điệp |
nt |
5,00 |
5,8 |
600,0 |
3 |
Đá Lải |
Xã Phú Long |
nt |
2,50 |
29,0 |
520,0 |
4 |
Bãi Lóng |
Thạch Bình |
nt |
0,45 |
5,0 |
100,0 |
5 |
Vườn Điều |
Gia Sơn |
nt |
0,74 |
10,2 |
350,0 |
6 |
Đầm Mố |
Thạch Bình |
nt |
0,20 |
5,0 |
85,0 |
7 |
Đồng Liềm |
Nho Quan |
nt |
0,45 |
17,0 |
680,0 |
8 |
Thạch La |
Nho Quan |
nt |
0,20 |
5,0 |
930,0 |
|
Thanh Hóa |
|
|
|
|
|
1 |
Kim Giao |
Tĩnh Gia |
đập đất |
3,81 |
19,5 |
340,0 |
2 |
Cửa Trát |
Thọ Xuân |
nt |
6,53 |
15,0 |
150,0 |
3 |
Khe Tuần |
Tĩnh Gia |
nt |
1,92 |
4,0 |
1000,0 |
4 |
Làng Mọ |
Thọ Xuân |
nt |
1,40 |
7,5 |
450,0 |
5 |
Ông Già |
Trường Lâm, Tĩnh Gia |
nt |
0,38 |
6,3 |
752,0 |
6 |
Đồi Dốc |
Thạch Thành |
nt |
0,30 |
8,4 |
343 |
7 |
Hón Dứa |
Vĩnh Lộc |
nt |
0,32 |
12,0 |
215,0 |
8 |
Cửa Hón |
Thành Thọ, Thạch Thành |
nt |
0,24 |
7,5 |
100,0 |
9 |
Đá Mài |
Thành Tân, Thạch Thành |
nt |
0,43 |
8,0 |
300,0 |
10 |
Đồng Viễn |
Tượng Lĩnh, Nông Cống |
nt |
0,22 |
9,0 |
95,0 |
11 |
Cây Sú |
Như Thanh |
nt |
0,32 |
15,0 |
142,0 |
12 |
Đập Cầu |
Hà Lĩnh - |
nt |
0,53 |
6,0 |
500,0 |
13 |
Bến Sen |
Tĩnh Gia |
đập đất |
0,20 |
7,0 |
120,0 |
14 |
Đập Ngang |
Hà Trung |
nt |
0,30 |
13,0 |
300,0 |
15 |
Bai Mạ |
Thạch Thành |
nt |
0,35 |
7,5 |
140,0 |
16 |
Rộc Cúc |
Thạch Thành |
nt |
0,29 |
8,0 |
120,0 |
17 |
Bái Đền |
Như Thanh |
nt |
0,38 |
15,0 |
117,0 |
18 |
Ngọc Re |
Hóa Quỳ - |
nt |
0,45 |
7,0 |
150,0 |
19 |
Hón Man |
Hóa Quỳ - |
nt |
0,23 |
6,0 |
250,0 |
20 |
Bai Ngọc |
Ngọc Lặc |
nt |
0,25 |
10,0 |
56,0 |
21 |
Đồng Đông |
Nông Cống |
nt |
0,25 |
10,0 |
742,0 |
22 |
Ao Sen |
Như Thanh |
nt |
0,50 |
5,0 |
380,0 |
23 |
Cây Trôi |
Ngọc Lặc |
nt |
0,30 |
5,2 |
60,0 |
|
Nghệ An |
|
|
|
|
|
1 |
La Ngà |
Thanh Chương |
nt |
0,86 |
8,0 |
217,0 |
2 |
Thanh Thủy |
Nam Đàn |
nt |
0,92 |
7,8 |
190,0 |
3 |
Hòn Mát |
TX Thái Hòa |
nt |
3,08 |
13,3 |
190,0 |
4 |
Trúc Đồng |
Nghĩa Đàn |
nt |
0,48 |
10,0 |
390,0 |
5 |
Ba Khe |
Nam Đàn |
nt |
1,80 |
23,0 |
121,0 |
6 |
271 |
Tân Kỳ |
nt |
0,28 |
14,0 |
150,0 |
7 |
Thung Bầu |
Yên Thành |
nt |
0,65 |
5,5 |
180,0 |
8 |
Khe Chùa |
Yên Thành |
nt |
0,95 |
4,0 |
180,0 |
9 |
Hố Lim |
Yên Thành |
nt |
0,30 |
9,0 |
250,0 |
10 |
Hố Lở |
Yên Thành |
nt |
0,35 |
8,0 |
180,0 |
11 |
Xuân Nguyên |
Yên Thành |
nt |
1,2 |
12,0 |
132,0 |
12 |
Đồi Tương |
Hoàng Mai |
nt |
2,20 |
12,1 |
882,0 |
13 |
Đồn Húng |
Yên Thành |
nt |
3,86 |
13,5 |
885,0 |
14 |
Bàu Nại |
Đô Lương |
nt |
0,93 |
7,0 |
592,0 |
15 |
Thành |
Nam Kim |
nt |
1,34 |
12,0 |
163,0 |
16 |
Rào Băng |
Nam Đàn |
nt |
1,03 |
8,0 |
480,0 |
17 |
Khe Du |
Đô Lương |
nt |
0,85 |
5,5 |
285,0 |
18 |
Khe Bưởi |
Nghĩa Đàn |
nt |
0,53 |
13,0 |
200,0 |
19 |
Hồ Trung |
Quỳnh Lưu |
nt |
0,96 |
8,0 |
250,0 |
20 |
Hóc Ngẹt |
Quỳnh Lưu |
nt |
0,75 |
9,0 |
180,0 |
21 |
Khe Dung |
Quỳnh Lưu |
nt |
1,00 |
8,0 |
200,0 |
22 |
Kẻ Nính |
Nghi Công Nam, Nghi Lộc |
nt |
5,40 |
27,0 |
230,0 |
23 |
Xuân Dương |
Tân Kỳ |
nt |
1,05 |
8,0 |
285,0 |
24 |
Đồng Nên |
Quỳnh Lưu |
nt |
0,20 |
7 |
150,0 |
25 |
Điểm Mới |
Nghĩa Đàn |
nt |
0,45 |
7 |
300,0 |
|
Hà Tĩnh |
|
|
|
|
|
1 |
Tàu Voi |
Kỳ Anh |
Đập đất |
7,50 |
13,5 |
1247,0 |
2 |
Lối Đồng |
Kỳ Trinh-Kỳ Anh |
nt |
0,50 |
12,0 |
825,0 |
3 |
Cha chạm |
Gia Phố- Hương Khê |
nt |
0,66 |
10,6 |
250,0 |
4 |
Nước Xanh |
Kỳ Phong - |
nt |
1,58 |
10,6 |
1752,8 |
5 |
Khe Dẻ |
Sơn Mai - Hương Sơn |
nt |
1,77 |
12,5 |
300,0 |
6 |
Đập Mưng |
Phương Điền - Hương Khê |
nt |
1,30 |
8,3 |
330,0 |
7 |
Vực Rồng |
Sơn Tiến- Hương Sơn |
nt |
1,70 |
13,0 |
360,0 |
8 |
Đá Bạc |
Đậu Liêu - Hồng Lĩnh |
nt |
2,95 |
25,7 |
585,0 |
9 |
Cao Thắng |
Sơn Giang - Hương Sơn |
nt |
2,70 |
15,0 |
685,0 |
10 |
Khe Nhảy |
Sơn Tiến- Hương Sơn |
nt |
0,35 |
9,0 |
250,0 |
11 |
Cao Sơn |
Cương Gián - Nghi Xuân |
nt |
0,90 |
7,0 |
1190,0 |
12 |
Nước Vàng |
Hương Liên - Hương Khê |
nt |
1,10 |
10,5 |
260,0 |
13 |
Khe Cò |
Sơn Lễ- |
nt |
4,12 |
22,0 |
110,0 |
14 |
Khe Xai |
Hương Minh - Vũ Quang |
nt |
0,60 |
9,0 |
60,0 |
15 |
Khe Ruộng |
Hương Đô - Hương Khê |
nt |
0,96 |
8,4 |
510,0 |
16 |
Khe Tráng |
Phương Mỹ - Hương Khê |
nt |
0,92 |
11,5 |
230,0 |
17 |
Đập Háp |
Sơn Tiến- Hương Sơn |
nt |
0,50 |
7,1 |
300,0 |
18 |
Đá Đen |
Ngọc Sơn - Thạch Hà |
nt |
0,88 |
12,0 |
150,0 |
19 |
Nhà Quan |
Hương Vĩnh - Hương Khê |
nt |
0,50 |
9,0 |
300,0 |
20 |
Đập Bượm |
Hương Thọ - |
nt |
0,40 |
9,0 |
200,0 |
21 |
Khe Còi |
Kỳ Xuân - |
nt |
0,68 |
9,0 |
355,0 |
22 |
Ba Khe |
Kỳ Bắc - Kỳ Anh |
nt |
1,02 |
10,0 |
725,0 |
23 |
MaKa |
Hương Giang - Hương Khê |
nt |
1,10 |
10,0 |
600,0 |
24 |
Kim Thành |
Sơn Tây - Hương Sơn |
nt |
0,41 |
10,0 |
200,0 |
25 |
Cầu Trắng |
Thạch Hà |
nt |
0,35 |
5,0 |
368,0 |
|
Quảng Bình |
|
|
|
|
|
1 |
Đập Làng |
Lệ Thủy |
nt |
2,10 |
11,0 |
180,0 |
2 |
Đồng Suôn |
Bố Trạch |
nt |
1,03 |
14,9 |
200,0 |
3 |
Vũng Mồ |
Lệ Thủy |
nt |
1,80 |
9,0 |
600,0 |
4 |
Long Đại |
Quảng Ninh |
nt |
0,64 |
10,0 |
120,0 |
5 |
Thanh Sơn |
Lệ Thủy |
nt |
6,00 |
19,4 |
1045,0 |
6 |
Trung Thuần |
Quảng Trạch |
nt |
3,93 |
12,0 |
700,0 |
7 |
Thạch Trường |
Quảng Trạch |
nt |
0,71 |
8,2 |
300,0 |
8 |
Đồng Vạt |
Quảng Trạch |
nt |
0,62 |
9,7 |
200,0 |
9 |
Cây Bốm |
Quảng Trạch |
nt |
0,84 |
12,5 |
688,0 |
|
Quảng Trị |
|
|
|
|
|
1 |
Kinh Môn |
Gio Linh |
1984 |
21,80 |
21,4 |
730,0 |
2 |
Động Zôn 2 (Đập Xưởng) |
Gio Linh |
2000 |
0,20 |
12,0 |
120,0 |
3 |
Khe Ná |
Vĩnh Linh |
1977 |
0,20 |
5,5 |
63,0 |
4 |
Khe Muồng |
Hải Lăng |
1980 |
0,53 |
5,0 |
250,0 |
5 |
Cổ Kiềng 2 |
Vĩnh Linh |
1994 |
0,30 |
6,0 |
125,0 |
6 |
Khóm 7 |
Hướng Hoá |
2005 |
0,20 |
7,0 |
25,0 |
7 |
Trằm |
Vĩnh Linh |
1985 |
0,20 |
8,0 |
140,0 |
8 |
Đập Hoi 1 |
Gio Linh |
1976 |
1,05 |
4,0 |
139,0 |
9 |
Khóm 2 (Quyết Thắng 2) |
Vĩnh Linh |
1979 |
0,60 |
12,0 |
104,0 |
10 |
Cổ Kiềng 1 |
Vĩnh Linh |
1992 |
0,30 |
6,0 |
100,0 |
11 |
Thanh Niên |
Vĩnh Linh |
1978 |
0,38 |
2,0 |
250,0 |
12 |
Máng Nước |
Vĩnh Linh |
1979 |
0,38 |
3,0 |
90,0 |
13 |
Dục Đức |
Vĩnh Linh |
1992 |
0,36 |
6,6 |
275,0 |
14 |
Hồ khe Đá |
Vĩnh Linh |
2002 |
0,20 |
7 |
75 |
|
Thừa Thiên Huế |
|
|
|
|
|
1 |
Phú Bài 2 |
Hương Thủy |
nt |
6,00 |
18,0 |
1032,0 |
2 |
Ba Cửa |
TT Phú Bài |
nt |
0,50 |
11,0 |
250,0 |
3 |
Ca Tư |
Nam Đông |
nt |
0,20 |
8,5 |
390,0 |
4 |
Tà Rinh |
Nam Đông |
nt |
0,82 |
14,0 |
130,0 |
5 |
Nam Lăng |
TX Hương Thủy |
nt |
0,61 |
12,5 |
230,0 |
6 |
Cừa |
Hương Trà |
nt |
0,71 |
5,4 |
293,0 |
7 |
Cây Cơi |
huyện Phong Điền |
nt |
0,43 |
5,0 |
25,0 |
8 |
Khe Nước |
TX Hương Trà |
nt |
0,80 |
9,0 |
78,0 |
9 |
Phụ Nữ |
Phong Điền |
nt |
0,60 |
4,0 |
350,0 |
|
Quảng Nam |
|
|
|
|
|
1 |
Hố Mây |
Núi Thành |
nt |
1,24 |
14,0 |
117,0 |
2 |
Đập Đá |
Phú Ninh |
nt |
0,80 |
15,0 |
60,0 |
3 |
Đá Vách |
Tiên Phước |
nt |
0,80 |
12,4 |
165,0 |
4 |
Chấn Sơn |
Đại Lộc |
nt |
0,60 |
8,0 |
170,0 |
5 |
Thắng Lợi |
Tiên Phước |
nt |
0,30 |
11,5 |
88,0 |
6 |
Đồng Nhơn |
Núi Thành |
nt |
3,00 |
12,8 |
230,0 |
7 |
Hố Giang |
Quế Sơn |
nt |
5,05 |
22,0 |
353,0 |
8 |
Cao Ngạn |
Thăng Bình |
nt |
3,80 |
23,0 |
220,0 |
9 |
Hố Lau |
Phú Ninh |
nt |
1,04 |
14,0 |
136,0 |
10 |
Nước Rôn |
Bắc Trà My |
nt |
1,13 |
21,5 |
111,0 |
11 |
Hố Trầu |
Núi Thành |
nt |
0,96 |
10,5 |
445,0 |
12 |
Hóc Két |
Duy Xuyên |
nt |
0,25 |
7,0 |
196,0 |
13 |
Hố Chình |
Đại Lộc |
nt |
2,50 |
7,7 |
260,0 |
14 |
Hương Mao |
Quế Sơn |
nt |
1,14 |
14,0 |
120,0 |
15 |
Hóc Bầu |
Duy Xuyên |
nt |
0,35 |
5,0 |
100,0 |
|
Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
1 |
Liệt Sơn |
Đức Phổ |
Đập đất |
28,70 |
29,0 |
170,0 |
2 |
Hóc Cơ |
Sơn Tịnh |
nt |
0,70 |
8,5 |
372,0 |
3 |
Hóc Sầm |
Mộ Đức |
nt |
1,50 |
23,3 |
600,0 |
4 |
Cây Khế |
Đức Phổ |
nt |
0,70 |
16,5 |
240,0 |
5 |
Ông Thơ |
Đức Phổ |
nt |
0,66 |
10,5 |
210,0 |
6 |
Hóc Khế |
Sơn Tịnh |
nt |
0,33 |
11,0 |
320,0 |
7 |
Liên Trì |
Bình Sơn |
nt |
0,40 |
15,0 |
304,0 |
8 |
An Phong |
Bình Sơn |
nt |
0,70 |
9,0 |
150,0 |
9 |
Gò Lang |
Bình Sơn |
nt |
0,60 |
9,5 |
383,0 |
10 |
Hố Đá |
Bình Sơn |
nt |
0,50 |
11,0 |
68,0 |
11 |
Hóc Bứa |
Bình Sơn |
nt |
0,30 |
10,2 |
120,0 |
12 |
Tuyền Tung |
Bình Sơn |
đá xây |
0,60 |
11,0 |
64,0 |
13 |
Hô Hiểu |
Sơn Tịnh |
nt |
0,63 |
9,0 |
194,0 |
14 |
Hóc Mua |
Bình Sơn |
nt |
0,60 |
11,5 |
174,5 |
15 |
Gia Hội |
Bình Sơn |
nt |
0,65 |
10,0 |
380,0 |
16 |
Hóc Cầy |
Đức Phổ |
nt |
0,60 |
10,0 |
300,0 |
17 |
Hàm Rồng |
Bình Sơn |
nt |
0,50 |
9,3 |
171,0 |
18 |
Hóc Dọc |
Bình Sơn |
nt |
0,50 |
12,0 |
240,0 |
19 |
Sơn Rái |
Sơn Tịnh |
nt |
0,50 |
12,0 |
200,0 |
|
Bình Định |
|
|
|
|
|
1 |
Trinh Vân |
Mỹ Trinh, |
nt |
2,50 |
10,0 |
960,0 |
2 |
Kim Sơn |
Hoài Ân |
nt |
1,80 |
15,0 |
390,0 |
3 |
Giao Hội |
Hoài Nhơn |
nt |
0,48 |
8,0 |
116,5 |
4 |
Hóc Tranh |
An Lão |
nt |
0,25 |
14,0 |
315,0 |
5 |
Hố Cùng |
Phù Mỹ |
nt |
0,36 |
7,0 |
380,0 |
6 |
Mỹ Đức |
Hoài Ân |
nt |
2,40 |
15,6 |
483,0 |
7 |
Núi Miếu |
Phù Mỹ |
nt |
1,20 |
12,0 |
450,0 |
8 |
Cự Lễ |
Hoài Phú, |
nt |
0,25 |
13,0 |
310,0 |
9 |
Nhà Hố |
Mỹ Chánh Tây, Phù Mỹ |
nt |
0,60 |
7,4 |
380,0 |
10 |
Lỗ Môn |
Tây Xuân, |
nt |
0,33 |
8,0 |
140,0 |
11 |
Hưng Long |
An Hòa, An Lão |
nt |
1,50 |
12,0 |
380,0 |
12 |
An Tường |
Phù Mỹ |
nt |
0,60 |
8,0 |
410,0 |
13 |
Đá Bàn |
Hoài Ân |
nt |
0,44 |
8,0 |
775,0 |
14 |
Hòn Gà |
Tây Sơn |
nt |
2,10 |
18,0 |
120,0 |
15 |
Suối Rùn |
Hoài Ân |
nt |
2,79 |
13,5 |
366,0 |
|
Khánh Hòa |
|
|
|
|
|
1 |
Suối Trầu |
Ninh Hoà |
nt |
9,81 |
19,6 |
240,0 |
2 |
Láng Nhớt |
Diên Khánh |
nt |
2,02 |
17,5 |
77,5 |
3 |
Đồng Bò |
Nha Trang |
nt |
0,70 |
17,0 |
129,2 |
4 |
Đá Mài |
Diên Khánh |
nt |
0,24 |
7,0 |
168,0 |
5 |
Cây Sung |
Diên Khánh |
nt |
0,47 |
12,5 |
670,0 |
6 |
Suối Luồng |
Vạn Ninh |
nt |
0,62 |
11,0 |
700,0 |
7 |
Suối Lớn |
Vạp Ninh |
nt |
0,22 |
8,0 |
151,0 |
8 |
Bến Ghe |
Ninh Hòa |
nt |
0,22 |
10,0 |
350,0 |
|
Phú Yên |
|
|
|
|
|
1 |
Phú Xuân |
Đồng Xuân |
Đập đất |
11,22 |
23,8 |
516,0 |
2 |
Đồng Tròn |
Tuy An |
nt |
19,55 |
29,0 |
270,0 |
3 |
Hòn Dinh |
Đông Hòa |
nt |
0,31 |
4,7 |
375,0 |
4 |
Giếng Tiên |
Sơn Hòa |
nt |
0,55 |
7,6 |
317,0 |
5 |
Eadin 1 |
Sông Hinh |
nt |
1,05 |
13,0 |
|
6 |
Đồng Khôn |
Đông Hòa |
nt |
2,72 |
16,2 |
303,9 |
7 |
Hóc Răm |
Tây Hòa |
nt |
2,91 |
17,8 |
256,0 |
8 |
Hòa Thuận |
Sơn Hòa |
nt |
0,47 |
9,0 |
200,0 |
|
Kon Tum |
|
|
|
|
|
1 |
C3 |
Đăk Hà |
đập đất |
0,50 |
12,0 |
350,0 |
2 |
C4 |
Đăk Hà |
nt |
0,80 |
13,0 |
305,0 |
3 |
Hồ Đội 5 |
Sa Thầy |
nt |
0,90 |
15,0 |
172,0 |
4 |
Hồ Cà Sâm |
Đăk Hà |
nt |
1,29 |
13,6 |
324,0 |
5 |
la Bang Thượng |
TP Kon Tum |
nt |
2,13 |
14,0 |
440,0 |
6 |
Đăk Hơ Niêng |
Ngọc Hồi |
nt |
1,30 |
13,1 |
228,0 |
7 |
Kon Tu Zốp |
Đăk Tô |
nt |
0,50 |
13,0 |
197,0 |
8 |
Hồ Đăk Tin |
Đăk Glei |
nt |
0,50 |
14,9 |
178,0 |
9 |
C2 |
Đăk Hà |
nt |
0,50 |
12,0 |
201,0 |
10 |
A1 đội 4 |
Đăk Hà |
nt |
0,30 |
6,0 |
200,0 |
11 |
Thôn 9 |
Đăk Hà |
nt |
0,60 |
13,6 |
254,0 |
12 |
Ya Xăng |
Sa Thầy |
nt |
0,80 |
10,0 |
92,0 |
13 |
C3 (704) |
Đăk Hà |
nt |
0,21 |
5,4 |
230,0 |
14 |
Đăk Ngót |
Sa Thầy |
nt |
0,30 |
12,5 |
230,0 |
|
Đăk Lăk |
|
|
|
|
|
1 |
Ea Uy thượng |
Krông Pak |
nt |
8,30 |
18,0 |
850,0 |
2 |
Buôn Triết |
Lăk |
nt |
21,30 |
27,0 |
300,0 |
3 |
Ea tul 1 |
Krông Ana |
nt |
0,35 |
12,0 |
145,0 |
4 |
725(C32) |
M'Drăk |
nt |
0,49 |
10,1 |
130,0 |
5 |
Ea Kmien 3 |
Krông Năng |
nt |
0,40 |
8,5 |
124,0 |
6 |
Ea Khal 2 |
Ea Hleo |
nt |
0,59 |
14,1 |
202,0 |
7 |
Ea Kuang |
Krông Pak |
nt |
6,00 |
17,0 |
990,0 |
8 |
Đội 36 |
Ma Đrăk |
nt |
3,62 |
10,0 |
150,0 |
9 |
Ea Ngách |
Buôn Hồ |
nt |
0,22 |
11,0 |
275,0 |
10 |
Đội 11 |
Ea Kar |
nt |
0,68 |
7,7 |
500,0 |
11 |
Ea Suy |
Krông Năng |
nt |
0,75 |
15,0 |
250,0 |
12 |
C19 (đội 12) |
M'Drăk |
nt |
0,78 |
14,0 |
156,0 |
13 |
Phú Khánh (Buôn Lang 2) |
Krông Buk |
nt |
0,32 |
10,0 |
189,0 |
14 |
Đội 6 (đội 9 cũ) |
M'Drăk |
nt |
0,21 |
11,4 |
105,0 |
15 |
Ea Ngao |
Krông Năng |
nt |
0,38 |
14,4 |
100,0 |
16 |
Buôn Lang 1 |
Cư M'gar |
nt |
0,50 |
5,8 |
570,0 |
17 |
Ea Blong thượng |
Krông Năng |
nt |
0,34 |
8,0 |
125,0 |
18 |
Ea KMâm |
Krông Năng |
nt |
0,30 |
8,0 |
115,0 |
19 |
Vườm Ươm |
Krông Buk |
nt |
0,26 |
9,0 |
120,0 |
20 |
Ea Nao Đar |
Buôn Hồ |
nt |
0,25 |
9,0 |
192,0 |
21 |
Ea Mtá (Đội 1 - Chế biến) |
Cư Kưin |
nt |
0,64 |
7,0 |
180,0 |
22 |
Đội 4 |
Ea Kar |
nt |
0,26 |
6,0 |
150,0 |
23 |
Buôn Dung II |
Krông Pắc |
nt |
0,53 |
9,5 |
184,0 |
24 |
Ea Brơ 2 |
Krông Buk |
nt |
0,75 |
9,0 |
142,0 |
25 |
Đội 3 |
M'Drăk |
nt |
0,30 |
9,0 |
178,0 |
26 |
Ea Ung |
Cư Kưin |
nt |
0,29 |
6,0 |
150,0 |
|
Đắk Nông |
|
|
|
|
|
1 |
Suối Đá |
Đắk Song |
nt |
0,60 |
10,8 |
150,0 |
2 |
Đắk R'Lá |
Đắk Mil |
nt |
0,59 |
9,0 |
150,0 |
3 |
NT Thuận An |
Đắk Mil |
nt |
0,69 |
11,0 |
150,0 |
4 |
Đắk Loou (Đắk Klou) |
Huyện Đăk Mil |
nt |
0,35 |
7,5 |
121,0 |
5 |
Bi Zê Rê |
Huyện Đăk Glong |
nt |
0,42 |
12,0 |
90,0 |
6 |
Đập Ông Hiên |
X. Đức Minh - h. Đăk Mil |
nt |
0,22 |
6,5 |
110,0 |
7 |
Đập Ông Truyền |
Xã Đức Minh- Huyện Đăk Mil |
nt |
0,21 |
4,5 |
125,0 |
8 |
Đắk Bliêng |
Tuy Đức |
nt |
0,71 |
8,0 |
135,0 |
9 |
Sa Đa cô |
Đắk R'lấp |
nt |
0,51 |
7,5 |
170,0 |
10 |
Nao Ma A |
Xã Quảng Khê - Huyện Đăk Glong |
nt |
0,26 |
7,0 |
82,0 |
11 |
Đắk Ken |
Đắk Mil |
nt |
0,27 |
4,5 |
70,0 |
12 |
Km 41 |
Đắk Glong |
nt |
0,42 |
7,5 |
82,0 |
13 |
Ba Trong |
Đắk Glong |
nt |
0,30 |
7,0 |
80,0 |
14 |
Thôn 7 (Bu Boong) |
Đắk Song |
nt |
0,35 |
9,0 |
150,0 |
15 |
Thôn 3 |
Đắk Glong |
nt |
0,35 |
4,2 |
71,0 |
16 |
Đắk R'Lon |
Đắk Song |
nt |
0,91 |
14,0 |
114,0 |
17 |
Đắk Ha |
Đắk Glong |
nt |
0,69 |
9,0 |
110,0 |
18 |
Đắk Snao 1 |
Đắk Glong |
nt |
0,59 |
5,0 |
77,0 |
|
Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
1 |
Đa Tô Tôn |
Lâm Hà |
nt |
2,00 |
7,0 |
165,0 |
2 |
Liên hồ Suối Đỉa-Cây Xoài |
Đơn Dương |
nt |
0,45 |
9,0 |
350,0 |
3 |
Đạ Bo B |
Cát tiên |
nt |
0,50 |
7,0 |
290,0 |
4 |
Lộc Thắng |
Bảo Lâm |
nt |
5,00 |
11,0 |
238,0 |
5 |
Tân Rai |
Bảo Lâm |
nt |
1,63 |
7,0 |
200,0 |
6 |
R'Lôm |
Đơn Dương |
nt |
0,47 |
14,8 |
400,0 |
7 |
Mapoh |
Đức Trọng |
nt |
1,22 |
18,8 |
252,0 |
8 |
Nam Phương 1 |
Bảo Lộc |
nt |
0,50 |
8,0 |
265,0 |
9 |
Đạ Sa |
Lâm Hà |
nt |
1,25 |
13,0 |
190,0 |
|
Gia Lai |
|
|
|
|
|
1 |
Buôn lưới |
Xã SơPai - Kbang |
nt |
1,60 |
12,5 |
230 |
2 |
PleitôKôn |
Xã SơPai - Kbang |
nt |
1,95 |
14,5 |
360 |
3 |
Ayun Hạ |
Phú Thiện |
nt |
253 |
36 |
366 |
4 |
Hà Tam |
Đăkpơ |
nt |
1,11 |
3,5 |
107 |
5 |
Ia Năng |
IaGrai |
nt |
1,20 |
14,45 |
180 |
6 |
Làng me |
IaGrai |
nt |
0,70 |
3,5 |
|
7 |
Ea Dreh |
Krông Pa |
nt |
5,32 |
19,1 |
434 |
8 |
la Ring |
Chư Sê |
nt |
10,76 |
30,65 |
537,3 |
|
Bình Thuận |
|
|
|
|
|
1 |
Trà Tân |
Đức Linh |
Đập đất |
3,90 |
4,5 |
410 |
2 |
Tà Mon |
Hàm Thuận Nam |
Đập đất |
0,66 |
4,6 |
875 |
3 |
Tân Lập |
Hàm T.Nam |
Đập đất |
1,07 |
7,5 |
400 |
4 |
Đá Bạc |
Tuy Phong |
Đập đất |
8,90 |
14,0 |
256 |
5 |
Cẩm Hang |
Hàm T.Bắc |
Đập đất |
1,18 |
6,4 |
912 |
6 |
Hộc Tám |
Hàm Thuận Bắc |
nt |
0,89 |
4,0 |
300 |
|
Ninh Thuận |
|
|
|
|
|
1 |
Sông Sắt |
Bác Ái |
Đập đất |
66,14 |
30,9 |
375 |
2 |
Hồ CK7 |
Thuận Nam |
nt |
1,434 |
16,5 |
92,5 |
3 |
Ông Kinh |
Ninh Hải |
nt |
0,81 |
13 |
757 |
4 |
Tà Ranh |
Ninh Phước |
nt |
1,1 |
8,7 |
955 |
5 |
Sông Biêu |
Thuận Nam |
nt |
23,78 |
22 |
189,1 |
|
Tây Ninh |
|
|
|
|
|
1 |
Hồ chứa nước Dầu Tiếng, tỉnh Tây Ninh |
Tây Ninh |
nt |
1580 |
28,0 |
1100 |
Phụ lục 3. Cơ cấu tổng mức đầu tư
(Kèm theo Quyết định số 4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Bảng 3.1: Tổng hợp vốn đầu tư chia theo các hợp phần
TT |
Hợp phần |
Cơ quan chủ trì |
Phân bổ các hoạt động (USD) |
Dự phòng (USD) |
Tổng cộng (USD) |
||||||
Vốn WB |
Vốn đối ứng |
Cộng |
Vốn WB |
Vốn đối ứng |
Cộng |
Vốn WB |
Vốn đối ứng |
Cộng |
|||
A |
Hợp phần 1 |
|
370,000,000 |
23,500,000 |
393,500,000 |
18,500,000 |
|
18,500,000 |
388,500,000 |
23,500,000 |
412,000,000 |
I |
Nâng cao khả năng chống lũ cho các hồ chứa lớn |
Bộ NN&PTNT |
6,700,000 |
800,000 |
7,500,000 |
500,000 |
|
500,000 |
7,200,000 |
800,000 |
8,000,000 |
II |
Trang bị hệ thống giám sát vận hành hồ chứa. |
Bộ NN&PTNT |
5,300,000 |
200,000 |
5,500,000 |
500,000 |
|
500,000 |
5,800,000 |
200,000 |
6,000,000 |
III |
Sửa chữa, cải tạo các hồ chứa bị hư hỏng về kết cấu, năng lực xả lũ không đáp ứng quy chuẩn |
|
358,000,000 |
22,500,000 |
380,500,000 |
17,500,000 |
|
17,500,000 |
375,500,000 |
22,500,000 |
398,000,000 |
1 |
Đầu tư công trình ưu liên |
UBND tỉnh |
352,500,000 |
19,500,000 |
372,000,000 |
|
|
|
352,500,000 |
19,500,000 |
372,000,000 |
2 |
Sửa chữa hồ Dầu Tiếng và Rà phá bom mìn, vật nổ |
Bộ NN&PTNT |
4,000,000 |
3,000,000 |
7,000,000 |
|
|
|
4,000,000 |
3,000,000 |
7,000,000 |
3 |
M&E theo yêu cầu WB |
Bộ NN&PTNT |
1,500,000 |
|
1,500,000 |
|
|
|
1,500,000 |
|
1,500,000 |
B |
Hợp phần 2 |
|
16,500,000 |
2,500,000 |
19,000,000 |
500,000 |
500,000 |
1,000,000 |
17,000,000 |
3,000,000 |
20,000,000 |
I |
Các hoạt động thuộc Bộ Công Thương |
Bộ CT |
3,750,000 |
250,000 |
4,000,000 |
|
|
|
|
|
|
II |
Các hoạt động thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ TNMT |
7,750,000 |
250,000 |
8,000,000 |
|
|
|
|
|
|
III |
Các hoạt động thuộc Bộ Nông nghiệp& PTNT |
Bộ NN&PTNT |
5,000,000 |
2,000,000 |
7,000,000 |
500,000 |
500,000 |
1,000,000 |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ xây dựng cơ sở dữ liệu |
|
275,000 |
|
275,000 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Hoàn thiện khung pháp lý về quản lý an toàn đập |
|
230,000 |
|
230,000 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Xây dựng mô hình quản lý và cơ chế phối hợp |
|
175,000 |
|
175,000 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Xây dựng cơ chế tài chính bền vững cho công tác quản lý hồ đập |
|
200,000 |
|
200,000 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Sổ tay hướng dẫn thiết kế thi công công tác sửa chữa bảo dưỡng đập |
|
|
150,000 |
150,000 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Xây dựng mô hình quản lý an toàn đập nhỏ có sự tham gia của cộng đồng |
|
210,000 |
|
210,000 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Xây dựng, sửa đổi các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức cho sửa chữa đập thủy lợi |
|
500,000 |
|
500,000 |
|
|
|
|
|
|
8 |
Hỗ trợ kỹ thuật an toàn đập |
|
|
1,850,000 |
1,850,000 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Đội chuyên gia an toàn đập theo yêu cầu của Nhà tài trợ |
|
1,350,000 |
|
1,350,000 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Thiết bị hỗ trợ giám sát an toàn đập; thiết bị hỗ trợ tại Văn phòng Ban chỉ đạo TW về PCTT |
|
960,000 |
|
960,000 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Tăng cường, nâng cao năng lực và tuyên truyền |
|
1,000,000 |
|
1,000,000 |
|
|
|
|
|
|
12 |
Chi phí khác |
|
100,000 |
|
100,000 |
|
|
|
|
|
|
C |
Hợp phần 3 |
Bộ NN&PTNT |
8,500,000 |
1,000,000 |
9,500,000 |
1,000,000 |
500,000 |
1,500,000 |
9,500,000 |
1,500,000 |
11,000,000 |
1 |
Tư vấn hỗ trợ thực hiện dự án (PIC) |
|
4,500,000 |
|
4,500,000 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tư vấn giám sát độc lập bên thứ 3 (ISC) |
|
1,120,000 |
|
1,120,000 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Kiểm toán nội bộ |
|
300,000 |
|
300,000 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Kiểm toán báo cáo tài chính |
|
480,000 |
40,000 |
520,000 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đào tạo, tập huấn, hội thảo về QLDA |
|
300,000 |
60,000 |
360,000 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Tham quan học tập nước ngoài |
|
500,000 |
|
500,000 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Thuê phương tiện đi lại cho CPMU |
|
75,000 |
|
75,000 |
|
|
|
|
|
|
8 |
Thuê văn phòng cho CPMU |
|
288,000 |
|
288,000 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Chi phí vận hành văn phòng (tạp vụ, văn thư, thông tin liên lạc...) |
|
158,000 |
|
158,000 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Trang thiết bị, phần mềm văn phòng CPMU |
|
75,000 |
|
75,000 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Chi phí đoàn công tác, họp... |
|
230,000 |
|
230,000 |
|
|
|
|
|
|
12 |
Chi phí quản lý dự án |
|
374,000 |
700,000 |
1,074,000 |
|
|
|
|
|
|
13 |
Chi phí khác |
|
100,000 |
200,000 |
300,000 |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
395,000,000 |
27,000,000 |
422,000,000 |
20,000,000 |
1,000,000 |
21,000,000 |
415,000,000 |
28,000,000 |
443,000,000 |
Bảng 3.2. Kinh phí dự kiến phân bổ cho các địa phương
TT |
Tên tỉnh / Tên tiểu dự án |
Tổng mức đầu tư |
|||
Tổng |
Tổng |
Đối ứng (Triệu USD) |
Vốn vay (Triệu USD) |
||
1 |
Hà Giang |
344,45 |
15,31 |
0,80 |
14,51 |
2 |
Yên Bái |
304,68 |
13,54 |
0,71 |
12,83 |
3 |
Tuyên Quang |
251,66 |
11,18 |
0,59 |
10,60 |
4 |
Bắc Cạn |
89,88 |
3,99 |
0,20 |
3,79 |
5 |
Lào Cai |
169,65 |
7,54 |
0,39 |
7,15 |
6 |
Thái Nguyên |
127,63 |
5,67 |
0,29 |
5,38 |
7 |
Lạng Sơn |
196,83 |
8,75 |
0,46 |
8,29 |
8 |
Sơn La |
140,88 |
6,26 |
0,33 |
5,93 |
9 |
Hòa Bình |
417,48 |
18,55 |
0,98 |
17,58 |
10 |
Vĩnh Phúc |
195,71 |
8,70 |
0,46 |
8,24 |
11 |
Phú Thọ |
216,83 |
9,64 |
0,51 |
9,13 |
12 |
Bắc Giang |
224,69 |
9,99 |
0,53 |
9,46 |
13 |
Quảng Ninh |
253,67 |
11,27 |
0,60 |
10,68 |
14 |
Hải Dương |
176,83 |
7,86 |
0,41 |
7,45 |
15 |
Ninh Bình |
219,53 |
9,76 |
0,51 |
9,25 |
16 |
Thanh Hóa |
487,36 |
21,66 |
1,13 |
20,53 |
17 |
Nghệ An |
517,24 |
22,99 |
1,20 |
21,79 |
18 |
Hà Tĩnh |
484,43 |
21,53 |
1,13 |
20,40 |
19 |
Quảng Bình |
277,95 |
12,35 |
0,64 |
11,71 |
20 |
Quảng Trị |
226,71 |
10,08 |
0,53 |
9,55 |
21 |
Thừa Thiên Huế |
124,93 |
5,55 |
0,29 |
5,26 |
22 |
Quảng Nam |
299,52 |
13,31 |
0,69 |
12,62 |
23 |
Quảng Ngãi |
337,71 |
15,01 |
0,79 |
14,22 |
24 |
Bình Định |
284,68 |
12,65 |
0,66 |
11,99 |
25 |
Khánh Hòa |
224,69 |
9,99 |
0,53 |
9,46 |
26 |
Phú Yên |
119,98 |
5,33 |
0,28 |
5,05 |
27 |
Kon Tum |
200,65 |
8,92 |
0,47 |
8,45 |
28 |
Đăk Lăk |
451,40 |
20,06 |
1,05 |
19,01 |
29 |
Đắk Nông |
229,63 |
10,21 |
0,54 |
9,67 |
30 |
Lâm Đồng |
239,52 |
10,65 |
0,56 |
10,09 |
31 |
Gia Lai |
127,63 |
5,67 |
0,29 |
5,38 |
32 |
Bình Thuận |
327,60 |
14,56 |
0,76 |
13,80 |
33 |
Ninh Thuận |
77,97 |
3,47 |
0,19 |
3,28 |
|
Cộng |
8.370,00 |
372,00 |
19,50 |
352,50 |
34 |
Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Dầu Tiếng, tỉnh Tây Ninh |
101 |
4,50 |
0,50 |
4,00 |
|
Tổng cộng |
8.471 |
376,50 |
20,00 |
356,50 |