Quyết định 4638/QĐ-BNN-HTQT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” (WB8) do Ngân hàng Thế giới tài trợ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 4638/QĐ-BNN-HTQT

Quyết định 4638/QĐ-BNN-HTQT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” (WB8) do Ngân hàng Thế giới tài trợ
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:4638/QĐ-BNN-HTQTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Cao Đức Phát
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/11/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 4638/QĐ-BNN-HTQT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 4638/QĐ-BNN-HTQT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 4638/QĐ-BNN-HTQT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

Số: 4638/QĐ-BNN-HTQT

Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2015

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn

đập” (WB8) do Ngân hàng Thế giới tài trợ

_______________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; Số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Số 78/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ; Số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 về Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;

Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BKHĐT ngày 09/01/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;

Căn cứ Thông tư số 218/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về quản lý tài chính đối với các Chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay ưu đãi nước ngoài của các nhà tài trợ;

Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 48/2008/QĐ-TTg ngày 03/4/2008 ban hành hướng dẫn chung lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức nhóm 05 Ngân hàng (Ngân hàng Phát triển Châu Á, Cơ quan Phát triển Pháp, Ngân hàng Hợp tác quốc tế Nhật Bản, Ngân hàng tái thiết Đức, Ngân hàng Thế giới);

Căn cứ Quyết định số 3189/QĐ-BNN-HTQT ngày 17/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc cho phép chuẩn bị đầu tư và giao nhiệm vụ Chủ dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập;

Căn cứ Quyết định số 1858/QĐ-TTg ngày 02/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” (WB8) vay vốn Ngân hàng thế giới (WB);

Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý trung ương các dự án Thủy lợi tại Tờ trình số 1775/TTr-CPO-WB8 ngày 04/11/2015 xin phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập”;

Xét Báo cáo thẩm định dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” số 1053/BC-HTQT-ĐP ngày 09/11/2015 của Vụ Hợp tác quốc tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” (Kèm theo Văn kiện dự án) với các nội dung chính như sau:

1. Tên dự án: Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8).

2. Tên nhà tài trợ: Ngân hàng Thế giới (WB).

3. Cơ quan chủ quản dự án: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4. Chủ dự án: Ban Quản lý trung ương các dự án Thủy lợi (CPO) thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

5. Tổ chức tư vấn lập dự án: Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam.

6. Phạm vi dự án

6.1. Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Công Thương.

6.2. Cấp địa phương: Các tỉnh tham gia Chương trình Bảo đảm an toàn hồ chứa.

7. Thời gian thực hiện dự án: Từ 2016 - 2022.

8. Mục tiêu dự án

8.1. Mục tiêu tổng quát

Hỗ trợ thực hiện Chương trình Bảo đảm an toàn các hồ chứa nước thông qua sửa chữa, nâng cấp các đập ưu tiên, tăng cường năng lực quản lý, vận hành an toàn đập nhằm bảo vệ cho dân cư và cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội vùng hạ du.

8.2. Mục tiêu cụ thể

a) Khôi phục và đảm bảo an toàn công trình thông qua sửa chữa, nâng cấp các hồ, đập đã bị xuống cấp hoặc thiếu năng lực xả lũ.

b) Cải thiện thể chế, chính sách về quản lý, giám sát an toàn đập cấp quốc gia, tăng cường năng lực quản lý, vận hành và cơ chế thông tin phối hợp trên lưu vực.

c) Nâng cao năng lực quản lý và thực thi dự án, quản lý môi trường, xã hội.

9. Nội dung đầu tư chủ yếu

9.1. Hợp phần 1: Khôi phục an toàn đập

9.1.1. Các hoạt động chính

a) Đánh giá khả năng xả lũ và nâng cao khả năng phòng, chống lũ cho các hồ chứa lớn.

b) Sửa chữa, cải tạo các hồ, đập bị hư hỏng về kết cấu và thiếu năng lực xả lũ, trong đó:

- Các Tiểu dự án thực hiện từ năm thứ nhất: Gồm 12 Tiểu dự án ưu tiên thuộc 11 tỉnh: Quảng Ninh, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận và Lâm Đồng (Xem Phụ lục số 1. Danh mục 12 Tiểu dự án bắt đầu thực hiện từ năm thứ nhất).

- Các Tiểu dự án năm tiếp theo: Các tỉnh có nhiều hồ chứa gồm: Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đắk Lắk và Quảng Ngãi lập 02 Tiểu dự án; Các tỉnh còn lại mỗi tỉnh chỉ lập 01 Tiểu dự án. Các địa phương tổ chức rà soát các hồ chứa tiềm năng, thống nhất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi tổ chức lập dự án đầu tư (Xem Phụ lục số 2. Danh mục các hồ chứa tiềm năng)

c) Trang bị cho hỗ trợ dự báo, giám sát và vận hành hồ chứa.

9.1.2. Một số giải pháp kỹ thuật

a) Sửa chữa, nâng cấp đập đất: Gia cố đỉnh đập, sửa chữa mái thượng hạ lưu đập, làm lại hệ thống thoát nước mái, xử lý chống thấm đập; Kết cấu chủ yếu sử dụng vật liệu địa phương như đất, đá cấp phối, đá xây lát, bê tông, bê tông cốt thép; Xử lý chống thấm bằng tường nghiêng chân khay hoặc bằng khoan phụt vữa xi măng sét, xi măng - bentonite, tường hào bentonite, v.v...

b) Cống lấy nước: Tùy theo mức độ hư hỏng sẽ sửa chữa hoặc làm mới; Việc sửa chữa sử dụng kết cấu bê tông cốt thép kết hợp với các loại phụ gia hoặc khoan phụt vật liệu đông kết nhanh hoặc luồn ống thép; Những cống làm mới kết cấu ống thép bọc bê tông cốt thép mác cao, v.v...

c) Tràn xả lũ: Nâng cao khả năng thoát lũ, có thể mở rộng tràn, làm tràn kiểu Labyrinth/Piano, tràn có cửa xả mặt hoặc bổ sung tràn tự vỡ, v.v...; Gia cố tràn bằng bê tông, bê tông cốt thép, v.v...

d) Đường quản lý: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải để lựa chọn loại đường, cấp đường và kết cấu mặt đường phù hợp.

đ) Các thiết bị quan trắc: Tùy theo cấp công trình để lắp đặt loại thiết bị hợp lý, dễ vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, điều khiển điện tử và liên kết với hệ thống quản lý.

9.1.3. Kết quả chủ yếu

a) Các đập có nguy cơ sự cố cao được sửa chữa, nâng cấp để khôi phục các nhiệm vụ theo thiết kế, tăng cường ổn định, đảm bảo thoát lũ và giảm thiểu rủi ro, nâng cao mức an toàn, được xác định bằng chỉ số rủi ro trước và sau dự án; Một số đập lớn, phạm vi ảnh hưởng rộng được lập kế hoạch ứng phó khẩn cấp.

b) Khoảng 718 hồ chứa thủy lợi được thiết lập hệ thống giám sát, hỗ trợ vận hành và cảnh báo lũ.

c) Khoảng 4,1 triệu người và 182.000 ha đất nông nghiệp được hỗ trợ bảo đảm cung cấp nước.

d) Thiết lập hệ thống giám sát và đánh giá (M&E) và triển khai thực hiện các hoạt động M&E hàng năm trong quá trình thực hiện dự án.

9.2. Hợp phần 2: Quản lý an toàn đập

9.2.1. Một số hoạt động chính

a) Trang bị thiết bị phục vụ giám sát, vận hành liên hồ chứa và cảnh báo thiên tai trên lưu vực.

b) Trang bị công cụ hỗ trợ cho các đơn vị quản lý an toàn đập.

c) Cải thiện thể chế và chính sách an toàn đập.

d) Hỗ trợ kỹ thuật và kiểm tra, giám sát an toàn đập.

đ) Ứng dụng khoa học công nghệ và thực hiện các đánh giá.

e) Đào tạo, truyền thông nâng cao năng lực và kỹ năng ứng phó với sự cố đập và rủi ro thiên tai.

9.2.2. Một số hoạt động hỗ trợ kỹ thuật tại từng Bộ

a) Bộ Tài nguyên và Môi trường:

- Xây dựng, nâng cấp cho các trạm quan trắc giám sát tài nguyên nước, khí tượng, thủy văn và trang bị thiết bị giám sát vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn và sông Cả;

- Trang bị thiết bị hỗ trợ cảnh báo, dự báo thiên tai cho lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn và lưu vực sông Cả;

- Các nội dung nghiên cứu có liên quan khác trên lưu vực.

b) Bộ Công Thương:

- Xây dựng phương pháp đánh giá an toàn đập thủy điện, áp dụng đánh giá thí điểm cho một số đập;

- Xây dựng cơ sở dữ liệu hồ chứa hỗ trợ quản lý, vận hành an toàn đập thủy điện;

- Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn cho các đập thủy điện.

c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Hỗ trợ xây dựng cơ sở dữ liệu hồ, đập;

- Hoàn thiện khung pháp lý, mô hình quản lý và cơ chế tài chính bền vững về quản lý an toàn đập;

- Xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác sửa chữa, bảo dưỡng đập nhỏ và mô hình quản lý an toàn đập nhỏ có sự tham gia của cộng đồng;

- Xây dựng, sửa đổi các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức cho sửa chữa đập thủy lợi;

- Hỗ trợ kỹ thuật và kiểm tra, giám sát an toàn đập;

- Đào tạo nâng cao năng lực quản lý hồ chứa thủy lợi và tuyên truyền, phổ biến các kiến thức cho các địa phương.

9.2.3. Kết quả chủ yếu

a) Cơ sở dữ liệu quốc gia về quản lý an toàn đập được nâng cấp, cơ chế chia sẻ thông tin giữa các bên liên quan được xây dựng.

b) 02 lưu vực sông (Sông Vu Gia-Thu Bồn và Sông Cả) đã được Chính phủ phê duyệt quy trình vận hành liên hồ chứa, được thiết lập hệ thống quan trắc, giám sát tài nguyên nước, khí tượng thủy văn hỗ trợ giám sát vận hành liên hồ chứa.

c) Các hướng dẫn (thông tư, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm, định mức) cơ sở dữ liệu và quy chuẩn, tiêu chuẩn cần thiết cho thực thi Nghị định về quản lý an toàn đập được thiết lập.

d) Năng lực quản lý an toàn đập của các cấp và chủ đập được nâng cao và chuẩn hóa.

đ) Công tác thiết kế, xây lắp được hỗ trợ và quá trình giám sát thực hiện dự án được tăng cường giám sát bởi cơ quan chủ quản.

9.3. Hợp phần 3: Quản lý dự án

9.3.1. Một số hoạt động chính

a) Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật, bao gồm hỗ trợ thực hiện dự án (PIC) và giám sát độc lập bên thứ ba (ISC).

b) Kiểm toán dự án.

c) Đào tạo năng lực quản lý dự án cho các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án cấp Trung ương và cấp tỉnh trong và ngoài nước; Cung cấp trang thiết bị, tài chính, hỗ trợ quản lý và thực hiện dự án.

9.3.2. Kết quả chủ yếu

a) Hỗ trợ kỹ thuật, thiết lập hệ thống giám sát độc lập và đánh giá, triển khai các hoạt động hàng năm trong quá trình thực hiện dự án. Báo cáo thường kỳ về các nội dung của dự án (quản lý tài chính, đấu thầu, tiến độ, chất lượng, quản lý môi trường, xã hội).

b) Kết quả theo dõi, đánh giá giữa kỳ và kết thúc dự án.

c) Hệ thống kiểm toán nội bộ và triển khai kiểm toán nội bộ trong quá trình thực hiện dự án được xây dựng.

10. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn dự án

10.1. Tổng vốn đầu tư: 443 triệu USD, tương đương 9.967 tỷ đồng (Chín nghìn, chín trăm sáu mươi bảy tỷ đồng), tỷ giá áp dụng 1 USD = 22.500 đồng.

Trong đó:

- Vốn vay WB: 415 triệu USD (93,7%).

- Vốn đối ứng: 28 triệu USD (6,3%).

(Xem Phụ lục 3. Cơ cấu tổng mức đầu tư).

10.2. Phân bổ nguồn lực của dự án

Bảng 1. Phân bổ nguồn vốn cho các hợp phần (đơn vị: USD).

Nội dung

Nguồn vốn

Hợp phần 1

Hợp phần 2

Hp phần 3

Cộng

Phân bổ các hoạt động

Vốn WB

370.000.000

16.500.000

8.500.000

395.000.000

Vốn đối ứng

23.500.000

2.500.000

1.000.000

27.000.000

Cộng

393.500.000

19.000.000

9.500.000

422.000.000

Dự phòng

Vốn WB

18.500.000

500.000

1.000.000

20.000.000

Vốn đối ứng

 

500.000

500.000

1.000.000

Cộng

18.500.000

1.000.000

1.500.000

21.000.000

Tng cng

Vốn WB

388.500.000

17.000.000

9.500.000

415.000.000

Vốn đối ứng

23.500.000

3.000.000

1.500.000

28.000.000

Cộng

412.000.000

20.000.000

11.000.000

443.000.000

Bảng 2. Phân bổ nguồn vốn đối ứng (đơn vị: USD).

TT

Hạng mục

Vốn đối ứng

Phân bổ vốn đối ứng

Trung ương

Địa phương

1

Hợp phn 1

23.500.000

4.000.000

19.500.000

2

Hợp phn 2

3.000.000

3.000.000

 

3

Hợp phn 3

1.500.000

1.500.000

 

 

Tổng

28.000.000

8.500.000

19.500.000

11. Cơ chế tài chính

11.1. Nguồn vốn vay WB

a) Ngân sách Nhà nước cấp phát 100% vốn vay WB cho các Bộ tham gia dự án để thực hiện các nội dung thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách Trung ương.

b) Ngân sách nhà nước cấp phát một phần, cho vay lại một phần theo các tỷ lệ 7%, 15% và 25% đối với các địa phương được ngân sách Trung ương bổ sung trong cân đối ngân sách, tùy theo tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Trung ương. Ngân sách nhà nước cấp phát một phần, cho vay lại một phần với tỷ lệ 40% đối với các địa phương có điều tiết về ngân sách Trung ương. Tỷ lệ cho vay lại cụ thể đối với từng địa phương theo thông báo của Bộ Tài chính.

11.2. Nguồn vốn đối ứng

a) Ngân sách nhà nước cấp phát 100% vốn đối ứng cho các Bộ tham gia dự án để thực hiện các nội dung thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách Trung ương.

b) Các địa phương tham gia dự án tự bố trí vốn đối ứng để thực hiện các nội dung hoạt động thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương.

11.3. Tài khoản dự án

Tài khoản chuyên dùng (Tài khoản cấp 1): Được mở tại Ban quản lý Trung ương các dự án Thủy lợi và 8 tỉnh (Phú Thọ, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi và Bình Định).

Tài khoản phụ (Tài khoản cấp 2): Được mở tại các đơn vị tham gia dự án còn lại.

12. Tổ chức quản lý, thực hiện dự án

12.1. Cấp Trung ương

a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là Cơ quan chủ quản Dự án, chịu trách nhiệm trước Chính phủ về việc tổ chức thực hiện hiệu quả Dự án; Thực hiện những cam kết với nhà tài trợ và các quy định về quản lý vốn ODA của Chính phủ.

b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Ban Chỉ đạo dự án để chỉ đạo chung việc thực hiện dự án. Trưởng ban chỉ đạo do một lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đảm nhiệm; Thành viên Ban Chỉ đạo gồm: Đại diện lãnh đạo cấp Bộ/Cục/Vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, lãnh đạo các tỉnh trong vùng dự án, lãnh đạo các Tổng cục/Cục/Vụ liên quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đại diện Ban Chỉ đạo trung ương về phòng, chống thiên tai và Ban Quản lý Trung ương các dự án Thủy lợi.

c) Tổng cục Thủy lợi là cơ quan chuyên môn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu giúp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quản lý, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giám sát và kiểm tra đầu tư xây dựng, thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi các Tiểu dự án (trừ các hoạt động do Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương quản lý), Khung an toàn đập, Báo cáo an toàn đập của các Tiểu dự án; Tổ chức lập các thiết kế mẫu để dùng chung cho Dự án.

d) Vụ Hợp tác quốc tế là đầu mối làm việc với nhà tài trợ, chịu trách nhiệm chung về quản lý thực hiện dự án tuân thủ Hiệp định vay, hướng dẫn, theo dõi, đánh giá, tổng hợp và định kỳ báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn việc quản lý, thực hiện nguồn vốn tài trợ theo quy định.

đ) Vụ Kế hoạch giúp Cơ quan chủ quản về công tác kế hoạch tổng thể và kế hoạch vốn hàng năm, công tác báo cáo, theo dõi, giám sát, đánh giá dự án theo đúng tiến độ, chất lượng và đạt mục tiêu đề ra.

e) Vụ Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Quản lý xây dựng công trình và các đơn vị liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước, tham mưu cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc quản lý, giám sát, kiểm tra các hoạt động của dự án theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.

g) Ban Quản lý Trung ương các dự án Thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là Chủ dự án, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, điều phối và quản lý chung hoạt động của toàn dự án, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các đơn vị thực hiện dự án; Làm chủ dự án các phần việc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp quản lý.

h) Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương là cơ quan chủ trì thực hiện và là cấp quyết định đầu tư, chịu trách nhiệm toàn diện đối với các nội dung được phân giao thuộc Hợp phần 2.

12.2. Cấp địa phương

a) Ủy ban nhân dân các tỉnh tham gia dự án là cấp quyết định đầu tư các Tiểu dự án trong phạm vi của tỉnh quản lý (trừ Tiểu dự án sửa chữa nâng cấp hồ Dầu Tiếng, tỉnh Tây Ninh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cấp quyết định đầu tư), chỉ đạo lập dự án đầu tư, lấy ý kiến thẩm tra của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi phê duyệt các Tiểu dự án, trường hợp cần điều chỉnh dự án đầu tư phải lấy ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bố trí đủ, kịp thời vốn đối ứng để thực hiện theo nhiệm vụ được giao trong tổng mức đầu tư của Dự án; Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi phê duyệt dự án đầu tư Tiểu dự án, phê duyệt Báo cáo đánh giá môi trường xã hội/Kế hoạch quản lý môi trường xã hội, Kế hoạch hành động tái định cư, Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (nếu có).

b) Đối với 12 Tiểu dự án thực hiện từ năm thứ nhất, Ủy ban nhân dân các tỉnh chịu trách nhiệm phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi các Tiểu dự án, trên nguyên tắc phù hợp với nhiệm vụ, quy mô, giải pháp kỹ thuật và không vượt kinh phí đầu tư tại Phụ lục 1.

c) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc phân giao một đơn vị thực hiện nhiệm vụ Chủ đầu tư quản lý thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn tỉnh.

d) Các đơn vị liên quan tham gia trong quá trình triển khai dự án tuân theo “Sổ tay hướng dẫn thực hiện dự án” (POM) được WB thông qua và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Hợp tác quốc tế, Kế hoạch, Tài chính, Tổ chức cán bộ; Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi; Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình; Trưởng Ban Quản lý trung ương các dự án Thủy lợi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh tham gia dự án và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, TN&MT, CT, TP, NG;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Lưu: VT, HTQT (NTĐ-75).

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

 

Phụ lục 1. Danh mục 12 tiểu dự án bắt đầu thực hiện từ năm thứ nhất

(Kèm theo Quyết định số 4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015 của

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

1. Bảng quy mô công trình và tổng mức đầu tư

STT

Tên h

Tỉnh

Diện tích phục vụ
(ha)

Dung tích
(106m3)

Chiều cao đập lớn nhất
(m)

Vốn đầu tư
(tỷ đồng)

1

Khe Chè

Quảng Ninh

1.000

10,50

19,6

35,99

2

Ngòi Là 2

Tuyên Quang

360

3,31

15,00

47,98

3

Ban

Phú Thọ

150

1,68

11,00

25,10

4

Đại Thắng

Hòa Bình

130

0,48

17,90

28,07

5

Đồng Bể

Thanh Hóa

255

1,97

10,95

52,78

6

Khe Sân

Nghệ An

120

1,47

16,80

32,23

7

Khe Gang

Nghệ An

175

2,15

12,50

38,48

8

Phú Vinh

Quảng Bình

1.440

16,16

28,40

75,85

9

Đập Làng

Quảng Ngãi

100

0,46

13,30

30,41

10

Thạch Bàn

Bình Định

130

0,89

12,80

38,34

11

Sông Quao

Bình Thuận

8.120

73,00

40,00

199,96

12

Đạ Tẻh

Lâm Đồng

2.300

24,00

28,4

80,30

 

Cộng

 

14.280

136,07

 

685,49

2. Các giải pháp sửa chữa, nâng cấp

2.1. Tiểu dự án 1: Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Khe Chè, tỉnh Quảng Ninh

2.1.1. Mục tiêu và nhiệm vụ: Đảm bảo an toàn công trình và an toàn tính mạng và tài sản cho hơn 3.000 người dân vùng hạ du hồ chứa. Cung cấp nước tưới cho 1.000 ha lúa và kết hợp nuôi trồng thủy sản.

2.1.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:

- Cấp công trình:

Cấp III

- Tần suất lũ thiết kế:

P = 1,5%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05):

P = 0,5%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB):

P = 0,01%

- Mức bảo đảm tưới:

P = 75%

2.1.3. Các hạng mục công trình:

a) Đập đất: Mặt đập gia cố bằng Bê tông M250 dày 20cm rộng 4,3m. Sửa chữa đoạn tường chắn sóng bị hỏng, kết cấu tường bằng đá xây vữa M100, gia cố mặt hạ lưu và đỉnh tường bằng BTCT M200 dày 10-15cm. Sửa chữa, thay thế thiết bị quan trắc đập theo tiêu chuẩn hiện hành.

b) Tràn xả lũ: Mở rộng cửa vào, ngưỡng tràn, dốc nước, mũi phun bằng BTCT M250. Tuyến tràn sau khi mở rộng cách tuyến hiện tại 7,33m về phía vai phải đập. Bề rộng ngưỡng tràn sau khi mở rộng 28m; bề rộng dốc và mũi phun mở rộng lên 21,9m.

c) Cống lấy nước: Sửa chữa nhà tháp đảm bảo an toàn vận hành cống. Thay mới cửa van, bổ sung máy đóng mở chạy điện VĐ20 và Pa lăng 3T.

d) Xây dựng mới nhà quản lý cấp IV, diện tích xây dựng 120m2.

e) Cứng hóa đoạn đường quản lý lên mặt đập với chiều dài 139,6m; Chiều rộng nền 5,0m; Chiều rộng mặt 3,5m. Kết cấu mặt đường BT M250 dày 18cm.

2.2. Tiểu dự án 2: Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Ngòi Là 2, tỉnh Tuyên Quang

2.2.1. Mục tiêu và nhiệm vụ: Đảm bảo an toàn công trình và dân cư ở vùng hạ du. Cấp nước tưới cho 360 ha đất nông nghiệp, 15ha đất nuôi trồng thủy sản và bảo đảm nước sinh hoạt cho 3000 người dân.

2.2.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:

- Cấp công trình:

Cấp III

- Tần suất lũ thiết kế:

P = 1,5%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05):

P = 0,5%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB):

P = 0,01%

- Mức bảo đảm tưới:

P = 85%

2.2.3. Các hạng mục công trình:

a) Đập đất: Tôn cao, mở rộng mặt đập về phía hạ lưu theo mặt cắt thiết kế bằng đất đắp có hệ số đầm chặt K ≥ 0,95; đỉnh đập được rải đá dăm thâm nhập nhựa; hai bên đỉnh đập làm gờ chắn bánh bằng BT M150. Mái thượng lưu được gia cố bảo vệ bằng đá lát khan trong khung bê tông cốt thép M200, kích thước 5 x 5 m chiều dày đá lát 25 cm, bên dưới là lớp đá dăm và cát làm tầng lọc. Mái hạ lưu làm rãnh tiêu nước và trồng cỏ bảo vệ. Thoát nước thân đập bằng hình thức áp mái. Xử lý chống thấm thân và nền đập bằng biện pháp khoan phụt vữa xi măng - sét, tổng chiều dài đập xử lý 142 m.

b) Tràn xả lũ: Giữ nguyên tràn cũ, mở rộng thêm về phía vai trái 12 m, tổng chiều rộng của tràn sau nâng cấp là 17m.

- Gia cố đoạn cửa vào, nối tiếp ngưỡng tràn là dốc nước dài 87 m, cuối dốc là bể tiêu năng dài 9,1 m. Kết cấu phần làm mới bằng BTCT M200.

- Làm cầu qua tràn, mặt cầu rộng 5 m, tải trọng 0,5HL93.

c) Cống lấy nước: Thay mới cửa van vận hành, gioăng cao su cửa van sửa chữa và máy đóng mở.

d) Đường thi công kết hợp quản lý: Nâng cấp đường quản lý dài 1,855 km nối với đập Ngòi Là 1, mặt đường rộng 3,5m. Kết cấu đường cấp phối đá dăm nhựa thâm nhập.

e) Nhà quản lý: Nhà cấp IV, diện tích 50 m2.

2.3. Tiểu dự án 3: Cải tạo và nâng cấp bảo đảm an toàn hồ Ban, tỉnh Phú Thọ

2.3.1. Mục tiêu và nhiệm vụ dự án: Đảm bảo an toàn công trình; an toàn tính mạng và tài sản cho dân vùng hạ du cấp nước tưới 150 ha đất canh tác, kết hợp nuôi trồng thủy sản.

2.3.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:

- Cấp công trình:

cấp III

- Tần suất lũ thiết kế:

P = 1,5%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05):

P = 0,5%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB):

P = 0,01%

- Mức bảo đảm tưới:

P = 85%

2.3.3. Các hạng mục công trình:

a) Đập đất:

- Mở rộng, đắp áp trúc về phía hạ lưu với chiều rộng mặt đập 6,5m; xử lý chống thấm nền đập bằng chân khay. Làm tường chắn sóng bằng BTCT M200 cao 0,6m; gia cố mặt đập bằng BTCT M200 dày 18cm dưới lót cấp phối đá dăm. Mái thượng lưu gia cố bằng các tấm BTCT M200 đổ tại chỗ, kích thước mỗi tấm (2x2x0,15)m. Mái hạ lưu làm rãnh thoát nước trồng cỏ bảo vệ, thoát nước sau đập kiểu đống đá tiêu nước.

b) Tràn xả lũ:

- Làm mới tràn, đặt ở vai trái tuyến đập A; hình thức tràn tự do, rộng 10m. Kết cấu tràn bằng lõi bê tông M150 bọc BTCT M200 dày 20cm. Trên tràn bố trí cầu giao thông tải trọng H6, kết cấu BTCT M200.

- Đoạn cửa vào gia cố bằng đá xây vữa XM M100 dài 10m. Sau tràn là dốc nước với L=10m, kết cấu móng, tường bằng BTCT M200, dọc theo dốc nước bố trí các khe lún ngang bằng bao tải tẩm nhựa đường. Bể tiêu năng có kích thước (9x10x1)m kết cấu móng tường bằng BTCT M200 và gia cố đoạn kênh sau bể để đảm bảo thoát lũ.

c) Cống lấy nước: Phá bỏ cống lấy nước cũ. Xây cống lấy nước mới cách cống cũ 5m tại vai trái đập C. Hình thức cống có áp, kết cấu bằng ống thép dày 10mm bọc BTCT M200 dày 30 cm, kích thước cống D = 600mm.

d) Nhà quản lý cấp IV, diện tích sử dụng 50 m2. Nâng cấp tuyến đường quản lý dài 1,6km, kết cấu mặt đường bằng BTCT M250 dày 20cm; mặt đường rộng 3,0m, lề đường rộng 0,5m.

2.4. Tiểu dự án 4: Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Đại Thắng, tỉnh Hòa Bình

2.4.1. Mục tiêu và nhiệm vụ dự án: Đảm bảo an toàn công trình và tài sản cho người dân hạ du. Cung cấp nước tưới cho 100ha lúa 2 vụ và 30 ha màu và kết hợp nuôi trồng thủy sản.

2.4.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:

- Cấp công trình:

Cấp II

- Tần suất lũ thiết kế:

P = 1,0%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05):

P = 0,2%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB):

P = 0,01%

- Mức bảo đảm tưới:

P = 85%

2.4.3. Các hạng mục công trình:

a) Đập chính:

- Tôn cao, mở rộng mặt đập về phía hạ lưu theo mặt cắt thiết kế bằng đất đắp có hệ số đầm chặt K ≥ 0,97; Đỉnh đập được gia cố bằng bê tông M200 dày 20cm. Tường chắn sóng cao 0,6 m, bằng BTCT M200.

- Mái thượng lưu đập: Từ đỉnh đập xuống đến MNDBT dùng các tấm BTCT M200 đổ tại chỗ dày 12cm. Từ MNDBT trở xuống dùng đá hộc lát khan trong khung Bê tông cốt thép M200 kích thước 5 x 5 m, bên dưới là lớp lọc dăm lọc và cát lọc. Làm rãnh tiêu nước và trồng cỏ bảo vệ mái hạ lưu. Thoát nước hạ lưu kiểu áp mái từ cao trình +27m xuống đến chân đập, kết cấu đá hộc lát khan dày 30cm trên tầng lọc ngược đá dăm và cát lọc.

b) Tràn xả lũ: Kiên cố tràn xả lũ với kết cấu bản đáy cửa vào, ngưỡng tràn, đáy dốc nước, bậc tiêu năng, sân tiêu năng bể bằng BTCT M200; tường bên cửa vào, ngưỡng tràn, dốc nước, bậc tiêu năng bằng Bê tông M150.

c) Cống lấy nước: Làm mới cống kết cấu bằng ống thép D400, bên ngoài bọc BTCT M200 dày 20cm. Thiết bị đóng mở: Van đĩa D400 đặt hạ lưu cống.

d) Đường quản lý: Gia cố tuyến đường dài 110m; Chiều rộng nền 5,0m; Chiều rộng mặt 3,5m; Chiều rộng lề (2*0,75)m; Kết cấu mặt đường BT M200 dày 20cm.

2.5. Tiểu dự án 5: Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Đồng Bể, tỉnh Thanh Hóa

2.5.1. Mục tiêu và nhiệm vụ dự án: Bảo đảm an toàn công trình và tài sản cho dân vùng hạ du. Cung cấp nước tưới tưới cho 255 ha đất canh tác và cải tạo môi trường sinh thái trong khu vực.

2.5.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:

- Cấp công trình:

cấp III

- Tần suất lũ thiết kế:

P = 1,5%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05):

P = 0,5%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB):

P = 0,01%

- Mức bảo đảm tưới:

P = 85%

2.5.3. Các hạng mục công trình:

a) Đập chính: Tôn cao, mở rộng mặt đập về phía hạ lưu theo mặt cắt thiết kế bằng đất đắp có hệ số đầm chặt K ≥ 0,97; Đỉnh đập được gia cố bằng bê tông M200 dày 20cm. Tường chắn sóng cao 0,7 m, bằng BTCT M200.

- Gia cố mái thượng lưu: từ cao trình +33,0m đến cao trình +35,0m bằng đá lát khan; sửa chữa, gia cố bổ sung đá lát khan phần mái thượng lưu (các vị trí bị xô, tụt) từ cao trình + 35,0 m đến + 38,85m; từ cao trình +38,85 m đến đỉnh đập được gia cố bằng bê tông cốt thép M200.

- Làm rãnh tiêu nước và trồng cỏ bảo vệ mái hạ lưu. Thoát nước thân đập bằng đống đá tiêu nước kết hợp áp mái. Xử lý thấm cho các đoạn đập bị thấm.

b) Đập phụ: Tôn cao đập theo mặt cắt thiết kế. Đỉnh đập được gia cố bằng bê tông M200 dày 20cm.

c) Làm mới tràn xả lũ tại vị trí tràn cũ, kiểu tràn tự do, tiêu năng đáy. Ngưỡng tràn kiểu tràn đỉnh rộng bằng BTCT M250, dày 30cm; nối tiếp ngưỡng tràn là dốc nước bằng BTCT M250, rộng 25m, đáy dày 20cm; bể tiêu năng bằng BTCT M250, dày 40cm; gia cố đoạn sân sau bể tiêu năng bằng BTCT M200 và rọ đá.

d) Cống lấy nước: Đào bỏ cống lấy nước cũ. Xây dựng mới cống lấy nước cách vị trí cống cũ 3m về bên vai đồi, kết cấu cống bằng ống thép đường kính Φ80cm dày 8mm, bọc bằng lớp BTCT M250 dày 30cm, đóng mở bằng van côn hạ lưu. Bố trí tháp cống và cửa van sửa chữa ở thượng lưu.

e) Xây dựng nhà quản lý: nhà cấp IV, diện tích 50m2. Xây dựng đường điện hạ thế dài 0,5 km. Gia cố tuyến đường quản lý dài 1,0 km, cấp C, nền đường rộng 5 m, mặt đường rộng 3 m bằng BT M200.

2.6. Tiểu dự án 6: Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Khe Sân, tỉnh Nghệ An

2.6.1. Mục tiêu và nhiệm vụ dự án: Sửa chữa, nâng cấp đập đất, tràn xả lũ, làm lại cống lấy nước nâng cao an toàn đập. Cung cấp tưới ổn định cho 120 ha đất trồng lúa, cấp nước sinh hoạt, chăn nuôi. Đảm bảo an toàn tính mạng cho 1.800 người dân, nhà ở, công trình cơ sở hạ tầng ở hạ du.

2.6.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:

- Cấp công trình:

Cấp II

- Tần suất lũ thiết kế:

P = 1,0%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05):

P = 0,2%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB):

P = 0,01%

- Mức bảo đảm tưới:

P = 85%

2.6.3. Các hạng mục công trình:

a) Đập đất:

- Tôn cao, mở rộng mặt cắt đập về phía thượng lưu theo mặt cắt thiết kế bằng đất đắp có hệ số đầm chặt K ≥ 0,97. Đỉnh đập được gia cố bằng BT M200 dày 20 cm. Tường chắn sóng cao 1,0 m bằng BTCT M200.

- Lớp gia cố bảo vệ mái thượng lưu: bằng đá lát khan, đặt trên lớp lọc ngược gồm lớp dăm dày 10 cm, cát dày 10 cm trong khung bê tông cốt thép M200, kích thước 5 x 5 m; đoạn mái đập từ cao trình thấp hơn MNDBT 1 m trở lên sẽ được đổ BTCT M200 tại chỗ dày 12 cm. Mái hạ lưu đập làm rãnh tiêu nước, trồng cỏ bảo vệ. Thoát nước thấm thân đập bằng đống đá tiêu nước kết hợp áp mái.

b) Tràn xả lũ: Mở rộng và bọc lại thân tràn cũ, kết cấu bằng BTCT M250, tường bên bằng BT M200. Tiêu năng tự nhiên trên nền đá gốc.

c) Cống lấy nước: Phá bỏ cống lấy nước cũ. Xây dựng cống mới cách vị trí cống cũ 3 m. Kết cấu cống bằng ống thép đường kính Φ60cm dày 10mm, bọc bằng lớp BTCT M250 dày 30cm, đóng mở bằng van côn hạ lưu.

d) Nhà quản lý, đường quản lý: Xây dựng nhà quản lý: nhà cấp IV, diện tích 50m2. Gia cố tuyến đường quản lý dài 0,146 km, đường cấp B, nền đường rộng 5 m, mặt đường rộng 3 m bằng BT M200.

2.7. Tiểu dự án 6: Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Khe Gang, tỉnh Nghệ An

2.7.1. Mục tiêu và nhiệm vụ dự án: Đảm bảo an toàn tính mạng cho 2.500 người dân, các công trình cơ sở hạ tầng, tuyến đường quốc lộ 48B và tuyến đường sắt Nghĩa Đàn - Quỳnh Lưu ở hạ du. Cung cấp nước tưới cho 175 ha đất nông nghiệp.

2.7.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:

- Cấp công trình:

Cấp III

- Tần suất lũ thiết kế:

P = 1,5%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05):

P = 0,5%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB):

P = 0,01%

- Mức bảo đảm tưới:

P = 85%

2.7.3. Các hạng mục công trình:

a) Đập đất:

- Tôn cao, mở rộng mặt cắt đập về phía thượng lưu theo mặt cắt thiết kế bằng đất đắp có hệ số đầm chặt K ≥ 0,97. Đỉnh đập được gia cố bằng BT M200 dày 20 cm.

- Gia cố bảo vệ mái thượng lưu bằng đá lát khan trong khung bê tông cốt thép M200, kích thước 5 x 5 m; đoạn mái đập từ cao trình thấp hơn MNDBT 1 m trở lên sẽ được đổ BTCT M200 tại chỗ dày 12 cm. Mái hạ lưu đập làm rãnh tiêu nước và trồng cỏ bảo vệ. Thoát nước thân đập bằng đống đá tiêu nước kết hợp áp mái.

b) Tràn xả lũ: Ngưỡng tràn kết cấu bằng BTCT M200, nối tiếp là dốc nước dài 40m, rộng 50÷75m, kết cấu bản đáy bằng BTCT 200, tường bên bằng bê tông M150. Bể tiêu năng dài 15,0m, sâu 1,2m, kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 dày 30cm, cao trình đáy bể tiêu năng (+16,80) m. Sân sau dài 10 m, gia cố bằng BTCT M200.

c) Cống lấy nước: Phá bỏ cống lấy nước cũ. Xây dựng cống mới cách vị trí cống cũ 3 m. Kết cấu cống bằng ống thép đường kính Φ80cm dày 10mm, bọc bằng lớp BTCT M250 dày 30cm, đóng mở bằng van côn hạ lưu. Bố trí tháp cống và cửa van sửa chữa ở thượng lưu.

d) Nhà quản lý, đường quản lý: Xây dựng nhà quản lý cấp IV, diện tích 50m2. Gia cố tuyến đường quản lý dài 0,303 km, đường cấp B, nền đường rộng 5,0 m, mặt đường rộng 3,0 m bằng BT M200; làm các công trình trên đường.

2.8. Tiểu dự án 8: Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Phú Vinh, tỉnh Quảng Bình

2.8.1. Mục tiêu và nhiệm vụ dự án: Bảo đảm an toàn cho công trình và người dân vùng hạ du. cấp nước tưới 1440 ha lúa, 116 ha màu, 60 ha nuôi trồng thủy sản, cấp nước cho công nghiệp, sinh hoạt với lưu lượng 25.000 m3/ngày đêm.

2.8.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:

- Cấp công trình:

cấp II

- Tần suất lũ thiết kế:

P = 1,0%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05):

P = 0,2%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB):

P = 0,01%

- Mức bảo đảm tưới:

P = 85%

2.8.3. Các hạng mục công trình:

a) Đập chính:

- Tôn cao, mở rộng mặt cắt đập về phía hạ lưu theo mặt cắt thiết kế bằng đất đắp có hệ số đầm chặt K ≥ 0,97. Đỉnh đập được gia cố bằng BT M200 dày 20 cm. Tường chắn sóng cao 0,8 m bằng BTCT M200.

- Gia cố bảo vệ mái thượng lưu bằng đá lát khan dày 25 cm đặt trên lớp lọc ngược gồm lớp dăm dày 10 cm, cát dày 10 cm trong khung bê tông cốt thép M200, kích thước 5 x 5 m; đoạn mái đập từ cao trình thấp hơn MNDBT 1 m trở lên sẽ được đổ BTCT M200 tại chỗ dày 15 cm. Mái hạ lưu đập làm rãnh tiêu nước, trồng cỏ bảo vệ; thoát nước thấm thân đập bằng đống đá tiêu nước kết hợp áp mái. Bố trí thiết bị quan trắc thấm thân đập.

b) Đập phụ tả, hữu: Tôn cao đập, làm tường chắn sóng bằng BTCT M200, gia cố mái thượng lưu bằng đá lát khan, mái hạ lưu trồng cỏ bảo vệ.

c) Tràn xả lũ chính: Sửa chữa các cửa van, thay mới máy đóng mở, làm lại nhà vận hành tràn; khoan phụt 2 bên mang tràn.

d) Tràn xả lũ phụ: Gia cố ngưỡng tràn, lòng tràn và tường hai bên bằng BTCT M250 dày 30cm.

e) Cống lấy nước: Sửa chữa cống thành cống chảy có áp theo phương án luồn ống thép và phụt vữa bê tông tự lèn mác cao M300 phần tiếp giáp giữa ống thép và thành cống. Làm mới cánh van sửa chữa, lắp đặt van van côn hạ lưu.

d) Đường quản lý và đường điện: Gia cố các tuyến đường quản lý dài 599 m, đường cấp B, nền đường rộng 5 m, mặt đường rộng 3,5 m bằng BT M250 dày 18 cm. Thay mới trạm biến áp và làm lại hệ thống đường dây tới tràn xả lũ, cống lấy nước.

2.9. Tiểu dự án 9: Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Đập Làng, tỉnh Quảng Ngãi

2.9.1. Mục tiêu và nhiệm vụ dự án: Bảo đảm an toàn hồ chứa và bảo đảm an toàn cho 300 hộ dân vùng hạ du. Cung cấp nước tưới cho 83ha đất canh tác nông nghiệp.

2.9.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:

- Cấp công trình:

Cấp III

- Tần suất lũ thiết kế:

P = 1,5%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05):

P = 0,5%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB):

P = 0,01%

- Mức bảo đảm tưới:

P = 85%

2.9.3. Các hạng mục công trình:

a) Đập đất:

- Tôn cao, áp trúc mặt cắt đập về phía thượng lưu theo mặt cắt thiết kế, xử lý chống thấm nền đập theo phương án làm chân khay thượng lưu bằng đất đắp có hệ số thấm nhỏ (K ≤ 10-5 cm/s), cao trình đáy chân khay +15,8 m.

- Gia cố mái thượng lưu đập bằng đá lát khan dày 25cm trong khung đá xây vữa M100, kích thước khung 10x10 m. Thoát nước thấm thân đập bằng đống đá tiêu nước. Mái hạ lưu làm rãnh thoát nước và trồng cỏ bảo vệ mái.

- Làm tường chắn sóng bằng BTCT M200 cao 0,8 m; gia cố mặt đập bằng BTCT M200 dày 20cm, làm gờ chắn bánh phía hạ lưu;

b) Cống lấy nước: Phá bỏ cống lấy nước cũ. Xây dựng cống lấy nước mới cạnh cống cũ; kết cấu bằng ống thép dày 6 mm bọc BTCT M250 dày 20 cm; đóng mở bằng van hạ lưu;

c) Tràn xả lũ: Xây dựng mới tràn xả lũ bằng BTCT M200 tại vị trí tràn hiện tại theo hình thức tràn tự do, tiêu năng kiểu tiêu năng đáy; gia cố đoạn kênh sau bể tiêu năng dài 20m bằng đá lát khan dày 25cm. Xây dựng cầu qua tràn bằng BTCT M200, tiêu chuẩn 0,5HL93.

d) Nhà quản lý, đường quản lý: Nhà quản lý cấp IV, diện tích 50 m2. Đường quản lý dài 700m; đường cấp C, nền đường rộng 4,0 m, mặt đường rộng 3,0 m bằng BT M200.

2.10. Tiểu dự án 10: Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Thạch Bàn, tỉnh Bình Định

2.10.1. Mục tiêu và nhiệm vụ dự án: Bảo đảm an toàn công trình và bảo vệ cho 80 hộ dân và cơ sở hạ tầng vùng hạ du, cấp nước tưới ổn định tưới cho 130ha đất canh tác nông nghiệp.

2.10.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:

- Cấp công trình:

Cấp III

- Tần suất lũ thiết kế:

P = 1,5%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05):

P = 0,5%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB):

P = 0,01%

- Mức bảo đảm tưới:

P = 85%

2.10.3. Các hạng mục công trình:

a) Đập đất:

- Xử lý chống thấm thân và nền đập theo phương án làm chân khay thượng lưu bằng đất đắp có hệ số thấm nhỏ (K ≤ 10-5 cm/s)

- Gia cố mái thượng lưu đập bằng các tấm BTCT M200 dày 12cm; làm mới thiết bị thoát nước thấm thân đập kiểu đống đá tiêu nước, làm rãnh thoát nước mái đập và trồng cỏ bảo vệ mái hạ lưu.

- Làm tường chắn sóng bằng BTCT M200 cao 0,6m; gia cố mặt đập bằng BTCT M200 dày 20cm;

b) Cống lấy nước: Phá bỏ cống cũ. Xây dựng cống mới cạnh cống cũ, kích thước cống Φ600mm; kết cấu bằng ống thép bọc BTCT M200 dày 20cm; đóng mở bằng van hạ lưu;

c) Tràn xả lũ: Làm mới ngưỡng tràn dài 5,0m bằng BTCT M200 dày 50cm và đoạn đầu dốc nước dài 11,1m bằng BTCT M200 dày 40cm; làm mới tường bên tràn xả lũ bằng BTCT M200. Gia cố phần còn lại của dốc nước và tường bên dốc nước bằng BTCT M200 dày 20cm;

d) Đường quản lý: Làm đường thi công kết hợp quản lý dài 845m; kết cấu bằng BTCT M200 dày 18cm, chiều rộng mặt đường 3,0m; lề đường rộng 0,5m.

2.11. Tiểu dự án 11: Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Sông Quao, tỉnh Bình Thuận

2.11.1. Mục tiêu và nhiệm vụ dự án:

Bảo đảm an toàn đập và dân cư vùng hạ du. Cấp nước tưới ổn định tưới cho 8100 ha đất canh tác nông nghiệp, cấp nước sinh hoạt với lưu lượng 0.23 m3/s, cấp nước cho công nghiệp với lưu lượng 0.194 m3/s.

2.11.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:

- Cấp công trình:

Cấp II

- Tần suất lũ thiết kế:

P = 1,0%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05):

P = 0,2%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB):

P = 0,01%

- Mức bảo đảm tưới:

P = 85%

2.11.3. Nội dung các hạng mục công trình:

a) Đập chính:

- Mái thượng lưu: Bóc dỡ các vị trí đá lát cũ bị xô lệch, gồ ghề đổ bù thêm lớp dăm lọc tạo phẳng, tận dụng lại đá cũ lát lại lớp đá lát dày 30cm; giữ nguyên lớp đệm dăm cát lọc bên dưới. Đỉnh đập: Làm tường chắn sóng mới bằng BTCT M200, cao 1m; mặt đập được gia cố bằng BTCT M200 dày 20cm.

- Mái hạ lưu: Đắp bổ sung đá dăm cho các vị trí lớp cuội sỏi bảo vệ mái hạ lưu bị bào mòn, sạt lở; xây dựng hệ thống rãnh tiêu nước mặt bằng BT M150 tại cơ, chân đập và trên mái với ô kích thước (5x5)m; rải lớp đất màu dày 30cm, trồng cỏ bảo vệ mái. Cơ hạ lưu đập được gia cố bằng lớp đá dăm cấp phối dày 20cm. Lát bổ sung đá hộc cho đống đá tiêu nước theo thiết kế.

- Bố trí hệ thống quan trắc thấm, chuyển vị thân đập.

- Gia cố phần mái đập tiếp giáp với đầu tràn xả lũ bằng các tấm BTCT M200, dày 15cm, kích thước (2x2)m.

b) Đập phụ số 1 và đập phụ số 3:

- Mái thượng lưu: Bóc dỡ phần đá lát cũ bị xô lệch, gồ ghề, tận dụng lại, đổ bù thêm lớp dăm lọc tạo phẳng, lát lại đá dày 25cm; giữ nguyên lớp đệm dăm cát lọc bên dưới.

- Đỉnh đập: Làm tường chắn sóng mới bằng BTCT M200, cao 1m; mặt đập được gia cố bằng BTCT M200 dày 20cm.

- Mái hạ lưu: Đắp bổ sung đá dăm cho các vị trí lớp cuội sỏi bảo vệ mái hạ lưu bị bào mòn, sạt lở; xây dựng hệ thống rãnh tiêu nước mặt bằng BT M150 tại cơ, chân đập và trên mái với ô kích thước (5x5)m; rải lớp đất màu dày 30cm, trồng cỏ bảo vệ. Cơ hạ lưu được gia cố bằng lớp đá dăm cấp phối dày 20cm.

c) Cụm công trình đầu mối Đan Sách:

Cụm công trình đấu mối Đan sách có nhiệm vụ ngăn lũ, lấy nước bổ sung từ sông Đan Sách vào hồ Sông Quao; sửa chữa các hạng mục công trình gồm:

- Tràn xả lũ: Bọc BTCT M200 mặt tràn dày 20cm ở phần đỉnh và mái, làm chân khay BT M150 phía thượng lưu, làm mới tường bên bằng BT M150.

- Đập đất: Đào bóc lớp mặt đập đỉnh và mái đập đã bị xói lở, bong tróc, đắp áp trúc cho đủ mặt cắt thiết kế, gia cố mái đập thượng hạ lưu bằng BT tấm dày 15cm trên lớp đệm dăm, cát lọc dày 40cm, đỉnh đập đổ bê tông gia cố và làm gờ chắn bánh. Mái hạ lưu trồng cỏ và làm hệ thống tiêu nước ở chân đập.

- Xây dựng cống điều tiết tại đầu kênh chuyển nước (bên vai trái đập Đan Sách ngăn lũ từ sông Đan Sách vào hồ Sông Quao), kết cấu BTCT M200, gồm 02 cửa, kích thước mỗi cửa (bxh) = (1,5x3)m.

- Hệ thống điện phục vụ quản lý vận hành.

d) Đường thi công kết hợp quản lý: Gia cố đường quản lý kết hợp đường thi công từ Quốc lộ 28 vào các công trình đầu mối, đường cấp B, mặt đường bằng bê tông M200 dày 20cm, rộng 5,5m, nền đường rộng 7,5m. Gia cố chống sạt lở mái đường từ đập phụ số 1 đến vai phải tràn xả lũ cũ bằng tường BTCT M200, dài 302m.

e) Tràn xả lũ số 2:

- Tuyến tràn đi qua vị trí yên ngựa bên trái đập chính nhánh trái;

- Tràn bằng BTCT M250, kiểu tràn tự do, tiêu năng kiểu mũi phun.

- Kênh thoát lũ sau tràn nằm phía hạ lưu đập chính nối liền với kênh thoát lũ sau tràn chính (tràn số 1).

f) Nhà quản lý:

- Xây dựng nhà quản lý công trình đầu mối 2 tầng, diện tích mặt bằng 150m2, làm khuôn viên tường rào xung quanh.

- Chỉnh trang nhà quản lý vận hành tràn xả lũ.

2.12. Tiểu dự án 12: Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng

2.12.1. Mục tiêu và nhiệm vụ dự án: Sửa chữa, nâng cấp các công trình đầu mối, bao gồm: đập đất, cống lấy nước, tràn xả lũ, đường quản lý, nhà quản lý đầu mối và đường điện, bảo đảm an toàn cho hồ chứa, tưới cho 2.300 ha đất canh tác, tạo nguồn nước sinh hoạt cho thị trấn Đạ Tẻh và nhân dân trong vùng với lưu lượng 10.000m3/ngày đêm.

2.12.2. Các chỉ tiêu thiết kế công trình:

- Cấp công trình:

Cấp II

- Tần suất lũ thiết kế:

P = 1,0%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo QCVN 04-05):

P = 0,2%

- Tần suất lũ kiểm tra (theo WB):

P = 0,01%

- Mức bảo đảm tưới:

P = 85%

2.12.3. Nội dung các hạng mục công trình:

a. Đập đất:

- Đắp tôn cao, mở rộng mặt cắt đập về phía hạ lưu theo mặt cắt thiết kế; đất đắp có hệ số đầm chặt K ≥ 0,97. Đỉnh đập được gia cố bằng BT M200 dày 20 cm. Làm mới tường chắn sóng bằng BT M200.

- Mái thượng lưu: từ cao trình +146,0m trở xuống được gia cố bằng đá thả rối (tận dụng đá bóc ra từ mái thượng lưu); từ cao trình +146,0m lên đến cao trình +150,0m được gia cố bằng đá lát khan dày 25cm đặt trên lớp dăm, cát lọc dày 20cm trong khung BTCT M200 kích thước (5x5)m; từ cao trình +150,0m lên đến đỉnh đập được gia cố bằng BTCT M200 đổ tại chỗ dày 15cm trên lớp dăm, cát lọc dày 20cm.

- Mái hạ lưu: Làm rãnh tiêu nước bằng bê tông M150 và trồng cỏ bảo vệ mái hạ lưu; thiết bị tiêu nước kiểu đống đã kết hợp áp mái.

- Bố trí thiết bị quan trắc thấm thân đập.

b. Tràn xả lũ:

Mở rộng và làm ngưỡng tràn theo hình thức tràn tự do, kiểu Ophixerop; cải tạo, mở rộng đoạn đầu dốc nước thành đoạn dốc nước thu hẹp (từ 24m xuống 19m);

- Chiều cao ngưỡng tràn 1,5 m, chiều rộng tràn 24 m; làm 2 khoang có cửa trong thân ngưỡng tràn Ophixerop, kích thước bxh = (6,0x1,1)m; cửa van phẳng bằng thép không rỉ và đóng mở bằng vít điện.

- Bọc gia cố dốc nước, tôn cao tường bên lên cao trình thiết kế bằng BTCT M250. Làm cầu qua tràn bằng BTCT M250, rộng 4m; lan can bảo vệ hai bên tường bên thân tràn và dốc nước.

c. Cống lấy nước: Cải tạo, sửa chữa cống theo phương án luồn ống thép; sửa chữa nhà tháp và cầu công tác; thay mới máy đóng mở và cửa van thượng lưu; lắp đặt van côn hạ lưu cống.

d. Nhà quản lý: Nhà cấp IV, diện tích 120m2.

e. Đường điện quản lý: Xây dựng đường điện trung thế 22kV dài 2km và đường điện hạ thế dài 200m.

f. Đường quản lý: Gia cố tuyến đường quản lý hạ lưu đập lên tới đỉnh đập dài 0,7km và tuyến đường từ đập đến tràn xả lũ dài 1,09km theo đường giao thông nông thôn cấp B, mặt đường rộng 3,5m bằng BT M250, dày 20cm; làm 01 cầu tải trọng 0,5HL93 và các công trình qua đường.

 

 

Phụ lục 2. Danh mục các hồ chứa tiềm năng

(Kèm theo Quyết định số 4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015 của

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

TT

Tên hồ chứa

Địa điểm (huyện)

Loại đập

Thông số kỹ thuật

Wtrữ (triu m3)

Hmax (m)

L(m)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(7)

(8)

 

Hà Giang

 

 

 

 

 

1

Khuổi Phạ

Quang Bình

Đập đất

0,50

7,0

120,0

2

Cốc Bó

Vị Xuyên

nt

0,25

8,0

40,0

3

Cốc Lải

Vị Xuyên

nt

0,25

7,0

40,0

4

Thôm Luông

Bắc Quang

nt

0,40

7,0

120,0

5

Thôn Noong

Vị Xuyên

nt

1,00

7,0

120,0

6

Hua Tông

Bắc Quang

nt

0,25

7,0

70,0

7

Thôm Ta

Bắc Quang

nt

0,24

7,0

80,0

8

Bế Triều

Bắc Quang

nt

0,25

7,0

70,0

9

Đi 2

Bắc Quang

nt

0,51

17,0

50,0

10

Thôm Nưa

Bắc Quang

nt

0,22

9,0

35,0

11

Minh Thành

Quang Bình

nt

0,50

18,0

52,0

12

Nà Pồng

Vị Xuyên

nt

0,50

18,0

52,0

13

Trung Thành

Quang Bình

nt

0,60

7,0

100,0

14

Trùng

Bắc Quang

nt

1,20

14,0

65,0

15

Sơn Thành

Quang Bình

nt

0,40

8,0

55,0

 

Yên Bái

 

 

 

 

 

1

Tự Do

Trấn Yên

nt

1,02

8,1

62,0

2

Khe Vải

Văn Yên

nt

0,78

17,6

65,0

3

Tặng An

Lục Yên

nt

1,01

5,7

47,0

4

Khe Dứa

Văn Yên

nt

0,64

19,5

82,0

5

Roong Đen

Lục Yên

nt

1,30

20,7

205,0

6

Gốc Nhội

Yên Bình

nt

0,97

16,5

70,0

7

Khe Hoài

Yên Bình

nt

0,37

28,0

58,0

8

Khe Hóp

Văn Yên

nt

0,8

18,0

98,0

9

Hang Luồn

Yên Bình

Đập đất

0,54

16,5

70,0

10

Khe Chinh

Văn Yên

nt

0,35

13,0

95,0

11

Gò Cao

Yên Bình

nt

0,57

13,0

100,0

12

Ngòi Thót

Trấn Yên

nt

0,93

9,1

47,0

13

Làng Át

Lục Yên

nt

1,30

10,0

120,0

14

Chóp Dù

Trấn Yên

nt

1,2

18,0

98,0

15

Phù Nham

Văn Trấn

nt

0,36

12,0

60,0

16

Đất đỏ

Trấn Yên

nt

0,70

8,1

48,0

17

Nông trường Nghĩa Lộ

Văn Trấn

nt

0,45

6,0

42,0

 

Tuyên Quang

 

 

 

 

 

1

Trung Long

Sơn Dương

nt

0,32

13,0

215,0

2

Hải Mô

Đại Phú

nt

0,94

11,0

121,4

3

Khe Thuyền

Văn Phú

nt

0,90

15,0

200,0

4

Cây Gạo

Chi Thiết

nt

0,51

15,0

200,0

5

Minh Cầm

Yên Sơn

nt

0,32

14,0

370,0

6

Nà Vàng

Lâm Bình

nt

0,40

20,7

102,8

7

Ao Búc

Sơn Dương

nt

0,27

11,0

166,0

8

Khuổi Thung

Tân Mỹ

nt

0,59

12,0

55,0

9

Hoàng Khai

Yên Sơn

nt

2,10

14,0

370,0

10

Nà Heng

Na Hang

nt

0,21

20,2

54,2

11

Cây Dâu

Sơn Dương

nt

0,60

20,0

65,0

12

Ô

Thái Hòa

nt

1,30

13,5

85,0

13

Nà Lừa

Chiêm Hóa

nt

0,34

9,0

80,0

 

Bắc Cạn

 

 

 

 

 

1

Khuổi Dú

Sơn Dương - Na Rì

Đập đất

0,30

7,5

50,0

2

Thôm Bó

Bình Văn - Chợ Mới

nt

0,30

10,0

110,0

3

Khuổi Quang

Như C - Chợ Mới

nt

0,20

7,5

50,0

4

Thôm Sâu

Cao Kỳ - Chợ Mới

nt

0,30

7,5

45,0

5

Tân Minh

Thanh Vận, Chợ Mới

nt

0,32

11,0

41,0

6

Cao Thanh

Nông Hạ, Chợ Mới

nt

0,75

13,2

43,8

7

Bản Còn

Nông Thịnh, Chợ Mới

nt

0,60

10,5

46,0

 

Lào Cai

 

 

 

 

 

1

Hồ xã Phú Nhuận (01 đập chính, 04 đập phụ)

Bảo Thắng

Đập đất

1,05

10,0

120,0

2

Hồ Thị trấn Phố Ràng (01 đập chính trung tâm)

TT PhRàng

nt

0,63

30,0

150,0

3

Hồ xã Phong Niên

Bảo Thắng

nt

0,60

7,0

150,0

4

Hồ xã Võ Lao (Cốc Phường)

Văn Bàn

nt

0,2

5,0

75,0

5

Hồ Cán Cấu xã Cán Cấu

Si Ma Cai

nt

0,95

7,0

120,0

6

Hồ Sung Lảng xã Khánh Yên Hạ

Văn Bàn

nt

0,23

7,0

50,0

7

Hồ Tả Xín, Thị trấn Bát xát

Bát Xát

nt

0,32

8,0

60,0

8

Hồ Võ Lao, Văn Sơn (đập Leo Liềng)

Văn Bàn

nt

0,26

8,5

138,0

9

Hồ Nhà Kíp, xã Vạn Hòa

T. phố LC

nt

0,24

12,0

35,0

10

Hồ xã Tân An

Văn Bàn

nt

0,35

10,0

120,0

 

Thái Nguyên

 

 

 

 

 

1

Núi Chẽ

Phổ Yên

Đập đất

0,30

10,5

200,0

2

Bến Đông

Phố Yên

nt

2,10

15,0

86,0

3

Ghềnh Chè

Sông Công

nt

2,40

17,6

410,0

4

Cơ Phi

Phổ Yên

nt

0,20

9,6

70,0

5

Hố Chuối

Đồng Hỷ

nt

2,70

27,0

90,0

6

Nà Kháo

Võ Nhai

nt

2,00

15,5

25,0

7

Suối Lạnh

Xã Thành Công

nt

2,40

14,6

413,0

8

Nà Tấc

Xã Lam Vỹ

nt

0,72

25,0

86,0

9

Hố Cóc

Xã Tân Khánh

nt

0,60

14,5

75,0

10

Đầm Chiễu

Đại Từ

nt

0,40

10,0

60,0

11

Khuôn Nanh

Xã Yên Lãng

nt

0,30

5,0

60,0

 

Lạng Sơn

 

 

 

 

 

1

Bản Cưởm

Xã Thạch Đạn, huyện Cao Lộc

nt

0,31

23,0

66,0

2

Ba Sơn

Xã Xuất Lễ, huyện Cao Lộc

nt

0,27

27,5

126,0

3

Kỳ Nà

Xã Quc Khánh, Tràng Định

nt

0,71

25,0

143,0

4

Khuôn Pinh

Hữu Lũng

nt

0,95

18,0

61,0

5

Cốc Lùng

Xã Hùng Sơn, Tràng Đnh

nt

0,37

17,0

60,0

6

Bó Chuông

Xã Mai Pha, Lạng Sơn

nt

0,45

17,0

70,0

7

Phai Thuống

Bắc Sơn

nt

0,95

21,0

192,0

8

Nà Tâm

Hoàng Đồng, Lạng Sơn

nt

1,97

21,0

105,0

9

Nà Chào

Xã Đại Đồng, huyện Tràng Định

nt

2,23

23,0

114,0

10

Tà Keo

Lộc Bình

nt

13,90

35,0

140,0

 

Sơn La

 

 

 

 

 

1

Bản Ỏ

Mai Sơn

Đập đất

0,25

15,0

75,0

2

Noong Chạy

Thuận Châu

nt

0,57

15,0

50,0

3

Huổi Nhả Khơ Mú

Mai Sơn

nt

0,40

14,0

50,0

4

Xa Căn

Mai Sơn

nt

0,30

5,6

48,0

5

Xum Lo

Mai Sơn

nt

0,40

9,0

48,3

6

Bản Củ

Mai Sơn

nt

0,40

20,0

50,0

7

Nà Bó

Mai Sơn

nt

0,50

10,0

64,0

8

Bản Lềm

Phù Yên

nt

0,75

13,0

130,0

 

Hòa Bình

 

 

 

 

 

1

Hồ Ban

H.Tân Lạc

nt

1,30

20,0

72,0

2

Hồ Sung

Yên Thủy

nt

0,50

10,0

120,0

3

Bãi Bông

H.Cao Phong

nt

0,35

19,0

90,0

4

Lầy

Cao Phong

nt

1,50

13,5

90,0

5

Cốc

Vĩnh Đng - Kim Bôi

nt

0,56

10,0

50,0

6

Rộc Át

Thượng cc - Lc sơn

nt

0,50

19,0

100,0

7

Hói Kha

Ngọc Mỹ - Tân Lạc

nt

0,50

9,0

60,0

8

Khồng

Đông Phong - Cao Phong

nt

0,72

17,0

70,0

9

Mền 1+2

Yên Thủy

nt

1,20

7,0

100,0

10

Mấc

Bảo Hiệu - Yên Thủy

nt

0,58

19,5

90,0

11

Hồ Chằm Si

Thanh Lương - Lương Sơn

nt

0,60

8,0

100,0

12

Tuân Lộ

Tuân Lộ - Tân Lạc

nt

0,60

8,0

150,0

13

Múi

Xuân Phong - Cao Phong

nt

1,15

10,0

87,0

14

Rộc Cọ

An Bình -
Lạc Thủy

nt

1,90

12,5

63,0

15

Đồng Bến

Dân Hạ -
Kỳ Sơn

nt

1,30

9,0

150,0

16

Đom

Cư Yên -
Lương Sơn

nt

0,80

10,0

70,0

17

Nà Măng

Hợp Đồng -
Kim Bôi

nt

0,60

12,0

60,0

18

Rộc Kháo

Nhân Nghĩa - Lc Sơn

nt

0,50

7,0

90,0

19

Nhội

Lập Chiêng - Kim Bôi

nt

0,37

10,0

80,0

20

Hồ Rả

H. Lạc Sơn

nt

0,57

15,0

93,0

21

An Thịnh

Kim Bôi

nt

0,55

10,0

65,0

22

Hồ Rộc Cốc

Khoan Dụ -
Lạc Thủy

nt

0,57

13,1

120,0

 

Vĩnh Phúc

 

 

 

 

 

1

Tân Bình

xã Ngọc Thanh, TX Phúc Yên

nt

0,45

8,0

100,0

2

Bò Lạc

xã Đông Quế, huyện Sông Lô

nt

2,50

21,2

380,0

3

Suối Sải

xã Lãng Công, huyện Sông Lô

nt

2,60

27,4

330,0

4

Khuân

xã Hải Lựu, huyện Sông Lô

nt

1,07

4,3

450,0

5

Rừng Anh

xã Hoa Sơn, huyện Lập Thạch

nt

0,28

8,5

120,0

6

Trại Trâu

xã Ngọc Thanh, TX Phúc Yên

nt

0,52

6,5

120,0

7

Đá Mang

xã Văn Quán, huyện Lập Thạch

nt

1,18

8,5

150,0

8

Vĩnh Thành

Xã Đạo Trù, huyện Tam Đảo

nt

2,40

29,0

740,0

9

Rừng Vàu

xã Ngọc Mỹ, huyện Lập Thch

nt

0,28

9,0

250,0

10

Đá Bạc 2

xã Thái Hoà, huyện Lập Thch

nt

0,22

10,0

120,0

11

Đồng Mồ

xã Liễn Sơn, huyện Lập Thch

nt

0,64

8,5

150,0

12

Đá Ngang

xã Bạch Lưu, huyện Sông Lô

nt

0,24

9,4

150,0

 

Phú Thọ

 

 

 

 

 

1

Nhà Giặc

Đoan Hùng

nt

0,60

8,5

120,0

2

Ba Gạc

Thanh Ba

nt

0,85

14,0

60,0

3

Trầm sắt

Thanh Ba

nt

1,10

7,0

510,0

4

Đầm Gai

Thanh Sơn

nt

1,78

7,5

420,0

5

Vỡ

Yên Lập

nt

0,48

10,2

100,0

6

Đồng Mầu

Đoan Hùng

nt

1,35

7,0

240,0

7

Trằm Cọ

Đoan Hùng

nt

1,07

5,0

400,0

8

Đồng Phai

Hạ Hòa

nt

0,77

7,0

80,0

9

Đá Đen

Đoan Hùng

nt

0,32

8,9

94,3

10

Núi Đu

Đoan Hùng

nt

0,39

9,5

73,0

11

Gò Cao

Đoan Hùng

nt

0,34

7,0

170,0

12

Thà Hùa

Tân Sơn

nt

0,35

7,9

60,0

13

Đát Dội

Cẩm Khê

nt

0,22

12,3

100,0

 

Bắc Giang

 

 

 

 

 

1

Làng Thum

Lục Ngạn

nt

8,14

22,0

278,0

2

Cửa Cốc

Lục Nam

nt

1,32

10,0

60,0

3

Khe Đặng

Sơn Động

nt

1,35

23,7

146,0

4

Đồng Man

Lục Ngạn

nt

0,62

12,0

145,0

5

Khe Ráy

Lục Nam

nt

1,42

15,0

120,0

6

Khe Cát

Lục Nam

nt

1,31

20,0

160,0

7

Chùa Ông

Lục Nam

nt

1,40

12,0

120,0

8

Bầu Lầy

Lục Ngạn

nt

2,66

12,0

90,0

9

Chín Suối

Yên Thế

nt

0,35

8,0

80,0

10

Khe Chão

Sơn Động

nt

1,29

24,3

205,0

11

Vặt Phú

Lục Ngạn

nt

0,34

6,5

120,0

12

Chồng Chềnh

Yên Thế

nt

0,64

13,0

56,5

13

Ba Bãi

Lục Nam

nt

1,25

14,0

90,0

 

Quảng Ninh

 

 

 

 

 

1

Chúc Bài Sơn

Hải Hà

nt

15,00

22,0

153,0

2

Quất Đông

Móng Cái

nt

10,00

24,2

234,0

3

Đồng Đò 1

Đông Triều

nt

2,43

15,0

367,0

4

Đá Trắng

Đông Triều

nt

1,00

15,0

100,0

5

Khe Cá

Hạ Long

nt

1,50

10,0

200,0

6

Khe Lởi

TP Hạ Long

nt

0,70

10,0

150,0

7

Sau Làng

TP Hạ Long

nt

0,70

10,0

250,0

8

Tân Bình

Đầm Hà

nt

0,60

12,0

50,0

9

Rộc Cùng

Hoành Bồ

nt

0,40

7,0

100,0

10

Tân Lập

Uông Bí

 

0,35

12,0

218,0

11

Khe Táu

Tiên Yên

 

1,78

10,0

90,0

 

Hải Dương

 

 

 

 

 

1

Phú Lợi

Bến Tm -
Chí Linh

Đập đất

1,12

7,0

150,0

2

Vễn

Lê Lợi -
Chí Linh

Đập đất

0,31

5,5

320,0

3

Trại Sen

Văn An -
Chí Linh

nt

0,23

7,5

230,0

4

Chín Thượng

Bắc An -
Chí Linh

nt

0,20

6,0

250,0

5

Cánh Gà

Lê Lợi - TX Chí Linh

nt

0,30

7,0

90,0

6

Hố Dầu

Bến Tm -
TX Chí Linh

Đập đất

0,25

5,0

135,0

7

Nghè Lấm

TX Chí Linh

nt

0,28

5,5

260,0

8

Lộc Đa

TX Chí Linh

nt

0,56

7,5

202,0

9

Bến Tắm Ngoài

Hoàng Tân -
TX Chí Linh

nt

0,22

5,0

510,0

10

Đá Trắng

Bc An -
TX Chí Linh

nt

0,21

6,5

450,0

11

Hố Gỗ

Lê Lợi -
TX Chí Linh

nt

0,22

6,0

125,0

 

Ninh Bình

 

 

 

 

 

1

Yên Quang 1

Xã Yên Quang

đập đất

0,90

6,2

1860

2

Núi Vá

xã Quang Sơn- Tam Điệp

nt

5,00

5,8

600,0

3

Đá Lải

Xã Phú Long

nt

2,50

29,0

520,0

4

Bãi Lóng

Thạch Bình

nt

0,45

5,0

100,0

5

Vườn Điều

Gia Sơn

nt

0,74

10,2

350,0

6

Đầm M

Thạch Bình

nt

0,20

5,0

85,0

7

Đồng Liềm

Nho Quan

nt

0,45

17,0

680,0

8

Thạch La

Nho Quan

nt

0,20

5,0

930,0

 

Thanh Hóa

 

 

 

 

 

1

Kim Giao

Tĩnh Gia

đập đất

3,81

19,5

340,0

2

Cửa Trát

Thọ Xuân

nt

6,53

15,0

150,0

3

Khe Tuần

Tĩnh Gia

nt

1,92

4,0

1000,0

4

Làng Mọ

Thọ Xuân

nt

1,40

7,5

450,0

5

Ông Già

Trường Lâm, Tĩnh Gia

nt

0,38

6,3

752,0

6

Đồi Dốc

Thạch Thành

nt

0,30

8,4

343

7

Hón Dứa

Vĩnh Lộc

nt

0,32

12,0

215,0

8

Cửa Hón

Thành Thọ, Thch Thành

nt

0,24

7,5

100,0

9

Đá Mài

Thành Tân, Thạch Thành

nt

0,43

8,0

300,0

10

Đồng Viễn

Tượng Lĩnh, Nông Cống

nt

0,22

9,0

95,0

11

Cây Sú

Như Thanh

nt

0,32

15,0

142,0

12

Đập Cầu

Hà Lĩnh -
Hà Trung

nt

0,53

6,0

500,0

13

Bến Sen

Tĩnh Gia

đập đất

0,20

7,0

120,0

14

Đập Ngang

Hà Trung

nt

0,30

13,0

300,0

15

Bai Mạ

Thạch Thành

nt

0,35

7,5

140,0

16

Rộc Cúc

Thạch Thành

nt

0,29

8,0

120,0

17

Bái Đền

Như Thanh

nt

0,38

15,0

117,0

18

Ngọc Re

Hóa Quỳ -
Như Xuân

nt

0,45

7,0

150,0

19

Hón Man

Hóa Quỳ -
Như Xuân

nt

0,23

6,0

250,0

20

Bai Ngọc

Ngọc Lặc

nt

0,25

10,0

56,0

21

Đồng Đông

Nông Cống

nt

0,25

10,0

742,0

22

Ao Sen

Như Thanh

nt

0,50

5,0

380,0

23

Cây Trôi

Ngọc Lặc

nt

0,30

5,2

60,0

 

Nghệ An

 

 

 

 

 

1

La Ngà

Thanh Chương

nt

0,86

8,0

217,0

2

Thanh Thủy

Nam Đàn

nt

0,92

7,8

190,0

3

Hòn Mát

TX Thái Hòa

nt

3,08

13,3

190,0

4

Trúc Đồng

Nghĩa Đàn

nt

0,48

10,0

390,0

5

Ba Khe

Nam Đàn

nt

1,80

23,0

121,0

6

271

Tân Kỳ

nt

0,28

14,0

150,0

7

Thung Bầu

Yên Thành

nt

0,65

5,5

180,0

8

Khe Chùa

Yên Thành

nt

0,95

4,0

180,0

9

Hố Lim

Yên Thành

nt

0,30

9,0

250,0

10

Hố Lở

Yên Thành

nt

0,35

8,0

180,0

11

Xuân Nguyên

Yên Thành

nt

1,2

12,0

132,0

12

Đồi Tương

Hoàng Mai

nt

2,20

12,1

882,0

13

Đồn Húng

Yên Thành

nt

3,86

13,5

885,0

14

Bàu Nại

Đô Lương

nt

0,93

7,0

592,0

15

Thành

Nam Kim

nt

1,34

12,0

163,0

16

Rào Băng

Nam Đàn

nt

1,03

8,0

480,0

17

Khe Du

Đô Lương

nt

0,85

5,5

285,0

18

Khe Bưởi

Nghĩa Đàn

nt

0,53

13,0

200,0

19

Hồ Trung

Quỳnh Lưu

nt

0,96

8,0

250,0

20

Hóc Ngẹt

Quỳnh Lưu

nt

0,75

9,0

180,0

21

Khe Dung

Quỳnh Lưu

nt

1,00

8,0

200,0

22

Kẻ Nính

Nghi Công Nam, Nghi Lc

nt

5,40

27,0

230,0

23

Xuân Dương

Tân Kỳ

nt

1,05

8,0

285,0

24

Đồng Nên

Quỳnh Lưu

nt

0,20

7

150,0

25

Điểm Mới

Nghĩa Đàn

nt

0,45

7

300,0

 

Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

1

Tàu Voi

Kỳ Anh

Đập đất

7,50

13,5

1247,0

2

Lối Đồng

Kỳ Trinh-Kỳ Anh

nt

0,50

12,0

825,0

3

Cha chạm

Gia Ph- Hương Khê

nt

0,66

10,6

250,0

4

Nước Xanh

Kỳ Phong -
Kỳ Anh

nt

1,58

10,6

1752,8

5

Khe Dẻ

Sơn Mai - Hương Sơn

nt

1,77

12,5

300,0

6

Đập Mưng

Phương Điền - Hương Khê

nt

1,30

8,3

330,0

7

Vực Rồng

Sơn Tiến- Hương Sơn

nt

1,70

13,0

360,0

8

Đá Bạc

Đậu Liêu - Hồng Lĩnh

nt

2,95

25,7

585,0

9

Cao Thắng

Sơn Giang - Hương Sơn

nt

2,70

15,0

685,0

10

Khe Nhảy

Sơn Tiến- Hương Sơn

nt

0,35

9,0

250,0

11

Cao Sơn

Cương Gián - Nghi Xuân

nt

0,90

7,0

1190,0

12

Nước Vàng

Hương Liên - Hương Khê

nt

1,10

10,5

260,0

13

Khe Cò

Sơn L-
Hương Sơn

nt

4,12

22,0

110,0

14

Khe Xai

Hương Minh - Vũ Quang

nt

0,60

9,0

60,0

15

Khe Ruộng

Hương Đô - Hương Khê

nt

0,96

8,4

510,0

16

Khe Tráng

Phương Mỹ - Hương Khê

nt

0,92

11,5

230,0

17

Đập Háp

Sơn Tiến- Hương Sơn

nt

0,50

7,1

300,0

18

Đá Đen

Ngọc Sơn - Thch Hà

nt

0,88

12,0

150,0

19

Nhà Quan

Hương Vĩnh - Hương Khê

nt

0,50

9,0

300,0

20

Đập Bượm

Hương Thọ -
Vũ Quang

nt

0,40

9,0

200,0

21

Khe Còi

Kỳ Xuân -
Kỳ Anh

nt

0,68

9,0

355,0

22

Ba Khe

Kỳ Bc - Kỳ Anh

nt

1,02

10,0

725,0

23

MaKa

Hương Giang - Hương Khê

nt

1,10

10,0

600,0

24

Kim Thành

Sơn Tây - Hương Sơn

nt

0,41

10,0

200,0

25

Cầu Trắng

Thạch Hà

nt

0,35

5,0

368,0

 

Quảng Bình

 

 

 

 

 

1

Đập Làng

Lệ Thủy

nt

2,10

11,0

180,0

2

Đồng Suôn

Bố Trch

nt

1,03

14,9

200,0

3

Vũng Mồ

Lệ Thủy

nt

1,80

9,0

600,0

4

Long Đại

Quảng Ninh

nt

0,64

10,0

120,0

5

Thanh Sơn

Lệ Thủy

nt

6,00

19,4

1045,0

6

Trung Thuần

Quảng Trạch

nt

3,93

12,0

700,0

7

Thạch Trường

Quảng Trạch

nt

0,71

8,2

300,0

8

Đồng Vạt

Quảng Trạch

nt

0,62

9,7

200,0

9

Cây Bốm

Quảng Trch

nt

0,84

12,5

688,0

 

Quảng Trị

 

 

 

 

 

1

Kinh Môn

Gio Linh

1984

21,80

21,4

730,0

2

Động Zôn 2 (Đập Xưởng)

Gio Linh

2000

0,20

12,0

120,0

3

Khe Ná

Vĩnh Linh

1977

0,20

5,5

63,0

4

Khe Muồng

Hải Lăng

1980

0,53

5,0

250,0

5

Cổ Kiềng 2

Vĩnh Linh

1994

0,30

6,0

125,0

6

Khóm 7

Hướng Hoá

2005

0,20

7,0

25,0

7

Trằm

Vĩnh Linh

1985

0,20

8,0

140,0

8

Đập Hoi 1

Gio Linh

1976

1,05

4,0

139,0

9

Khóm 2 (Quyết Thắng 2)

Vĩnh Linh

1979

0,60

12,0

104,0

10

Cổ Kiềng 1

Vĩnh Linh

1992

0,30

6,0

100,0

11

Thanh Niên

Vĩnh Linh

1978

0,38

2,0

250,0

12

Máng Nước

Vĩnh Linh

1979

0,38

3,0

90,0

13

Dục Đức

Vĩnh Linh

1992

0,36

6,6

275,0

14

Hồ khe Đá

Vĩnh Linh

2002

0,20

7

75

 

Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

1

Phú Bài 2

Hương Thủy

nt

6,00

18,0

1032,0

2

Ba Cửa

TT Phú Bài

nt

0,50

11,0

250,0

3

Ca Tư

Nam Đông

nt

0,20

8,5

390,0

4

Tà Rinh

Nam Đông

nt

0,82

14,0

130,0

5

Nam Lăng

TX Hương Thủy

nt

0,61

12,5

230,0

6

Cừa

Hương Trà

nt

0,71

5,4

293,0

7

Cây Cơi

huyện Phong Điền

nt

0,43

5,0

25,0

8

Khe Nước

TX Hương Trà

nt

0,80

9,0

78,0

9

Phụ Nữ

Phong Điền

nt

0,60

4,0

350,0

 

Quảng Nam

 

 

 

 

 

1

Hố Mây

Núi Thành

nt

1,24

14,0

117,0

2

Đập Đá

Phú Ninh

nt

0,80

15,0

60,0

3

Đá Vách

Tiên Phước

nt

0,80

12,4

165,0

4

Chn Sơn

Đại Lộc

nt

0,60

8,0

170,0

5

Thắng Lợi

Tiên Phước

nt

0,30

11,5

88,0

6

Đồng Nhơn

Núi Thành

nt

3,00

12,8

230,0

7

Hố Giang

Quế Sơn

nt

5,05

22,0

353,0

8

Cao Ngạn

Thăng Bình

nt

3,80

23,0

220,0

9

Hố Lau

Phú Ninh

nt

1,04

14,0

136,0

10

Nước Rôn

Bắc Trà My

nt

1,13

21,5

111,0

11

Hố Trầu

Núi Thành

nt

0,96

10,5

445,0

12

Hóc Két

Duy Xuyên

nt

0,25

7,0

196,0

13

Hố Chình

Đại Lộc

nt

2,50

7,7

260,0

14

Hương Mao

Quế Sơn

nt

1,14

14,0

120,0

15

Hóc Bầu

Duy Xuyên

nt

0,35

5,0

100,0

 

Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

1

Liệt Sơn

Đức Phổ

Đập đất

28,70

29,0

170,0

2

Hóc Cơ

Sơn Tịnh

nt

0,70

8,5

372,0

3

Hóc Sầm

Mộ Đức

nt

1,50

23,3

600,0

4

Cây Khế

Đức Phổ

nt

0,70

16,5

240,0

5

Ông Thơ

Đức Phổ

nt

0,66

10,5

210,0

6

Hóc Khế

Sơn Tịnh

nt

0,33

11,0

320,0

7

Liên Trì

Bình Sơn

nt

0,40

15,0

304,0

8

An Phong

Bình Sơn

nt

0,70

9,0

150,0

9

Gò Lang

Bình Sơn

nt

0,60

9,5

383,0

10

Hố Đá

Bình Sơn

nt

0,50

11,0

68,0

11

Hóc Ba

Bình Sơn

nt

0,30

10,2

120,0

12

Tuyền Tung

Bình Sơn

đá xây

0,60

11,0

64,0

13

Hô Hiểu

Sơn Tịnh

nt

0,63

9,0

194,0

14

Hóc Mua

Bình Sơn

nt

0,60

11,5

174,5

15

Gia Hội

Bình Sơn

nt

0,65

10,0

380,0

16

Hóc Cầy

Đức Phổ

nt

0,60

10,0

300,0

17

Hàm Rồng

Bình Sơn

nt

0,50

9,3

171,0

18

Hóc Dọc

Bình Sơn

nt

0,50

12,0

240,0

19

Sơn Rái

Sơn Tịnh

nt

0,50

12,0

200,0

 

Bình Định

 

 

 

 

 

1

Trinh Vân

Mỹ Trinh,
Phù Mỹ

nt

2,50

10,0

960,0

2

Kim Sơn

Hoài Ân

nt

1,80

15,0

390,0

3

Giao Hội

Hoài Nhơn

nt

0,48

8,0

116,5

4

Hóc Tranh

An Lão

nt

0,25

14,0

315,0

5

Hố Cùng

Phù Mỹ

nt

0,36

7,0

380,0

6

Mỹ Đức

Hoài Ân

nt

2,40

15,6

483,0

7

Núi Miếu

Phù Mỹ

nt

1,20

12,0

450,0

8

Cự Lễ

Hoài Phú,
Hoài Nhơn

nt

0,25

13,0

310,0

9

Nhà Hố

Mỹ Chánh Tây, Phù Mỹ

nt

0,60

7,4

380,0

10

Lỗ Môn

Tây Xuân,
Tây Sơn

nt

0,33

8,0

140,0

11

Hưng Long

An Hòa, An Lão

nt

1,50

12,0

380,0

12

An Tường

Phù Mỹ

nt

0,60

8,0

410,0

13

Đá Bàn

Hoài Ân

nt

0,44

8,0

775,0

14

Hòn Gà

Tây Sơn

nt

2,10

18,0

120,0

15

Suối Rùn

Hoài Ân

nt

2,79

13,5

366,0

 

Khánh Hòa

 

 

 

 

 

1

Suối Trầu

Ninh Hoà

nt

9,81

19,6

240,0

2

Láng Nhớt

Diên Khánh

nt

2,02

17,5

77,5

3

Đồng Bò

Nha Trang

nt

0,70

17,0

129,2

4

Đá Mài

Diên Khánh

nt

0,24

7,0

168,0

5

Cây Sung

Diên Khánh

nt

0,47

12,5

670,0

6

Suối Luồng

Vạn Ninh

nt

0,62

11,0

700,0

7

Suối Lớn

Vạp Ninh

nt

0,22

8,0

151,0

8

Bến Ghe

Ninh Hòa

nt

0,22

10,0

350,0

 

Phú Yên

 

 

 

 

 

1

Phú Xuân

Đồng Xuân

Đập đất

11,22

23,8

516,0

2

Đồng Tròn

Tuy An

nt

19,55

29,0

270,0

3

Hòn Dinh

Đông Hòa

nt

0,31

4,7

375,0

4

Giếng Tiên

Sơn Hòa

nt

0,55

7,6

317,0

5

Eadin 1

Sông Hinh

nt

1,05

13,0

 

6

Đồng Khôn

Đông Hòa

nt

2,72

16,2

303,9

7

Hóc Răm

Tây Hòa

nt

2,91

17,8

256,0

8

Hòa Thuận

Sơn Hòa

nt

0,47

9,0

200,0

 

Kon Tum

 

 

 

 

 

1

C3

Đăk

đập đất

0,50

12,0

350,0

2

C4

Đăk Hà

nt

0,80

13,0

305,0

3

Hồ Đội 5

Sa Thầy

nt

0,90

15,0

172,0

4

Hồ Cà Sâm

Đăk Hà

nt

1,29

13,6

324,0

5

la Bang Thượng

TP Kon Tum

nt

2,13

14,0

440,0

6

Đăk Hơ Niêng

Ngọc Hồi

nt

1,30

13,1

228,0

7

Kon Tu Zốp

Đăk Tô

nt

0,50

13,0

197,0

8

Hồ Đăk Tin

Đăk Glei

nt

0,50

14,9

178,0

9

C2

Đăk Hà

nt

0,50

12,0

201,0

10

A1 đội 4

Đăk

nt

0,30

6,0

200,0

11

Thôn 9

Đăk Hà

nt

0,60

13,6

254,0

12

Ya Xăng

Sa Thầy

nt

0,80

10,0

92,0

13

C3 (704)

Đăk Hà

nt

0,21

5,4

230,0

14

Đăk Ngót

Sa Thầy

nt

0,30

12,5

230,0

 

Đăk Lăk

 

 

 

 

 

1

Ea Uy thượng

Krông Pak

nt

8,30

18,0

850,0

2

Buôn Triết

Lăk

nt

21,30

27,0

300,0

3

Ea tul 1

Krông Ana

nt

0,35

12,0

145,0

4

725(C32)

M'Drăk

nt

0,49

10,1

130,0

5

Ea Kmien 3

Krông Năng

nt

0,40

8,5

124,0

6

Ea Khal 2

Ea Hleo

nt

0,59

14,1

202,0

7

Ea Kuang

Krông Pak

nt

6,00

17,0

990,0

8

Đội 36

Ma Đrăk

nt

3,62

10,0

150,0

9

Ea Ngách

Buôn Hồ

nt

0,22

11,0

275,0

10

Đội 11

Ea Kar

nt

0,68

7,7

500,0

11

Ea Suy

Krông Năng

nt

0,75

15,0

250,0

12

C19 (đội 12)

M'Drăk

nt

0,78

14,0

156,0

13

Phú Khánh (Buôn Lang 2)

Krông Buk

nt

0,32

10,0

189,0

14

Đội 6 (đội 9 cũ)

M'Drăk

nt

0,21

11,4

105,0

15

Ea Ngao

Krông Năng

nt

0,38

14,4

100,0

16

Buôn Lang 1

Cư M'gar

nt

0,50

5,8

570,0

17

Ea Blong thượng

Krông Năng

nt

0,34

8,0

125,0

18

Ea KMâm

Krông Năng

nt

0,30

8,0

115,0

19

Vườm Ươm

Krông Buk

nt

0,26

9,0

120,0

20

Ea Nao Đar

Buôn Hồ

nt

0,25

9,0

192,0

21

Ea Mtá (Đội 1 - Chế biến)

Cư Kưin

nt

0,64

7,0

180,0

22

Đội 4

Ea Kar

nt

0,26

6,0

150,0

23

Buôn Dung II

Krông Pắc

nt

0,53

9,5

184,0

24

Ea Brơ 2

Krông Buk

nt

0,75

9,0

142,0

25

Đội 3

M'Drăk

nt

0,30

9,0

178,0

26

Ea Ung

Cư Kưin

nt

0,29

6,0

150,0

 

Đắk Nông

 

 

 

 

 

1

Suối Đá

Đắk Song

nt

0,60

10,8

150,0

2

Đắk R'Lá

Đắk Mil

nt

0,59

9,0

150,0

3

NT Thuận An

Đắk Mil

nt

0,69

11,0

150,0

4

Đắk Loou (Đắk Klou)

Huyện Đăk Mil

nt

0,35

7,5

121,0

5

Bi Zê Rê

Huyện Đăk Glong

nt

0,42

12,0

90,0

6

Đập Ông Hiên

X. Đức Minh - h. Đăk Mil

nt

0,22

6,5

110,0

7

Đập Ông Truyền

Xã Đức Minh- Huyện Đăk Mil

nt

0,21

4,5

125,0

8

Đắk Bliêng

Tuy Đức

nt

0,71

8,0

135,0

9

Sa Đa cô

Đắk R'lấp

nt

0,51

7,5

170,0

10

Nao Ma A

Xã Quảng Khê - Huyện Đăk Glong

nt

0,26

7,0

82,0

11

Đắk Ken

Đắk Mil

nt

0,27

4,5

70,0

12

Km 41

Đắk Glong

nt

0,42

7,5

82,0

13

Ba Trong

Đắk Glong

nt

0,30

7,0

80,0

14

Thôn 7 (Bu Boong)

Đắk Song

nt

0,35

9,0

150,0

15

Thôn 3

Đắk Glong

nt

0,35

4,2

71,0

16

Đắk R'Lon

Đắk Song

nt

0,91

14,0

114,0

17

Đắk Ha

Đắk Glong

nt

0,69

9,0

110,0

18

Đắk Snao 1

Đắk Glong

nt

0,59

5,0

77,0

 

Lâm Đồng

 

 

 

 

 

1

Đa Tô Tôn

Lâm Hà

nt

2,00

7,0

165,0

2

Liên hồ Suối Đỉa-Cây Xoài

Đơn Dương

nt

0,45

9,0

350,0

3

Đạ Bo B

Cát tiên

nt

0,50

7,0

290,0

4

Lộc Thắng

Bảo Lâm

nt

5,00

11,0

238,0

5

Tân Rai

Bảo Lâm

nt

1,63

7,0

200,0

6

R'Lôm

Đơn Dương

nt

0,47

14,8

400,0

7

Mapoh

Đức Trọng

nt

1,22

18,8

252,0

8

Nam Phương 1

Bảo Lộc

nt

0,50

8,0

265,0

9

Đạ Sa

Lâm Hà

nt

1,25

13,0

190,0

 

Gia Lai

 

 

 

 

 

1

Buôn lưới

Xã SơPai - Kbang

nt

1,60

12,5

230

2

PleitôKôn

Xã SơPai - Kbang

nt

1,95

14,5

360

3

Ayun Hạ

Phú Thiện

nt

253

36

366

4

Hà Tam

Đăkpơ

nt

1,11

3,5

107

5

Ia Năng

IaGrai

nt

1,20

14,45

180

6

Làng me

IaGrai

nt

0,70

3,5

 

7

Ea Dreh

Krông Pa

nt

5,32

19,1

434

8

la Ring

Chư Sê

nt

10,76

30,65

537,3

 

Bình Thuận

 

 

 

 

 

1

Trà Tân

Đức Linh

Đập đất

3,90

4,5

410

2

Tà Mon

Hàm Thuận Nam

Đập đất

0,66

4,6

875

3

Tân Lập

Hàm T.Nam

Đập đất

1,07

7,5

400

4

Đá Bạc

Tuy Phong

Đập đất

8,90

14,0

256

5

Cẩm Hang

Hàm T.Bắc

Đập đất

1,18

6,4

912

6

Hộc Tám

Hàm Thuận Bắc

nt

0,89

4,0

300

 

Ninh Thuận

 

 

 

 

 

1

Sông Sắt

Bác Ái

Đập đất

66,14

30,9

375

2

Hồ CK7

Thuận Nam

nt

1,434

16,5

92,5

3

Ông Kinh

Ninh Hải

nt

0,81

13

757

4

Tà Ranh

Ninh Phước

nt

1,1

8,7

955

5

Sông Biêu

Thuận Nam

nt

23,78

22

189,1

 

Tây Ninh

 

 

 

 

 

1

Hồ chứa nước Dầu Tiếng, tỉnh Tây Ninh

Tây Ninh

nt

1580

28,0

1100

 

 

Phụ lục 3. Cơ cấu tổng mức đầu tư

(Kèm theo Quyết định số 4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Bảng 3.1: Tổng hp vốn đầu tư chia theo các hp phần

TT

Hợp phần

quan chủ trì

Phân bổ các hoạt động (USD)

Dự phòng (USD)

Tng cộng (USD)

Vốn WB

Vốn đối ứng

Cộng

Vốn WB

Vốn đối ứng

Cộng

Vốn WB

Vốn đối ứng

Cộng

A

Hợp phần 1

 

370,000,000

23,500,000

393,500,000

18,500,000

 

18,500,000

388,500,000

23,500,000

412,000,000

I

Nâng cao khả năng chống lũ cho các hồ chứa lớn

Bộ NN&PTNT

6,700,000

800,000

7,500,000

500,000

 

500,000

7,200,000

800,000

8,000,000

II

Trang b hệ thống giám sát vận hành h chứa.

Bộ NN&PTNT

5,300,000

200,000

5,500,000

500,000

 

500,000

5,800,000

200,000

6,000,000

III

Sửa chữa, ci tạo các h chứa bị hư hỏng v kết cấu, năng lực xả lũ không đáp ứng quy chuẩn

 

358,000,000

22,500,000

380,500,000

17,500,000

 

17,500,000

375,500,000

22,500,000

398,000,000

1

Đầu tư công trình ưu liên

UBND tỉnh

352,500,000

19,500,000

372,000,000

 

 

 

352,500,000

19,500,000

372,000,000

2

Sửa chữa hồ Dầu Tiếng và Rà phá bom mìn, vật nổ

Bộ NN&PTNT

4,000,000

3,000,000

7,000,000

 

 

 

4,000,000

3,000,000

7,000,000

3

M&E theo yêu cu WB

Bộ NN&PTNT

1,500,000

 

1,500,000

 

 

 

1,500,000

 

1,500,000

B

Hp phn 2

 

16,500,000

2,500,000

19,000,000

500,000

500,000

1,000,000

17,000,000

3,000,000

20,000,000

I

Các hoạt động thuc Bộ Công Thương

BCT

3,750,000

250,000

4,000,000

 

 

 

 

 

 

II

Các hoạt động thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ TNMT

7,750,000

250,000

8,000,000

 

 

 

 

 

 

III

Các hoạt động thuc Bộ Nông nghiệp& PTNT

Bộ NN&PTNT

5,000,000

2,000,000

7,000,000

500,000

500,000

1,000,000

 

 

 

1

H tr xây dựng cơ sở dữ liu

 

275,000

 

275,000

 

 

 

 

 

 

2

Hoàn thiện khung pháp lý về qun lý an toàn đập

 

230,000

 

230,000

 

 

 

 

 

 

3

Xây dng mô hình qun lý và cơ chế phối hợp

 

175,000

 

175,000

 

 

 

 

 

 

4

Xây dựng cơ chế tài chính bền vững cho công tác quản lý hồ đp

 

200,000

 

200,000

 

 

 

 

 

 

5

Sổ tay hướng dẫn thiết kế thi công công tác sửa chữa bảo dưỡng đp

 

 

150,000

150,000

 

 

 

 

 

 

6

Xây dựng mô hình quản lý an toàn đập nhỏ có sự tham gia của cộng đồng

 

210,000

 

210,000

 

 

 

 

 

 

7

Xây dựng, sửa đi các tiêu chuẩn, quy chun, định mức cho sa chữa đập thủy lợi

 

500,000

 

500,000

 

 

 

 

 

 

8

Hỗ trợ kỹ thuật an toàn đập

 

 

1,850,000

1,850,000

 

 

 

 

 

 

9

Đội chuyên gia an toàn đập theo yêu cầu ca Nhà tài trợ

 

1,350,000

 

1,350,000

 

 

 

 

 

 

10

Thiết bị hỗ trợ giám sát an toàn đập; thiết bị hỗ trợ tại Văn phòng Ban ch đạo TW về PCTT

 

960,000

 

960,000

 

 

 

 

 

 

11

Tăng cường, nâng cao năng lực và tuyên truyn

 

1,000,000

 

1,000,000

 

 

 

 

 

 

12

Chi phí khác

 

100,000

 

100,000

 

 

 

 

 

 

C

Hp phn 3

Bộ NN&PTNT

8,500,000

1,000,000

9,500,000

1,000,000

500,000

1,500,000

9,500,000

1,500,000

11,000,000

1

Tư vấn h tr thc hin dự án (PIC)

 

4,500,000

 

4,500,000

 

 

 

 

 

 

2

Tư vấn giám sát đc lp bên thứ 3 (ISC)

 

1,120,000

 

1,120,000

 

 

 

 

 

 

3

Kim toán ni b

 

300,000

 

300,000

 

 

 

 

 

 

4

Kiểm toán báo cáo tài chính

 

480,000

40,000

520,000

 

 

 

 

 

 

5

Đào tạo, tập huấn, hội thảo về QLDA

 

300,000

60,000

360,000

 

 

 

 

 

 

6

Tham quan hc tập nưc ngoài

 

500,000

 

500,000

 

 

 

 

 

 

7

Thuê phương tin đi lại cho CPMU

 

75,000

 

75,000

 

 

 

 

 

 

8

Thuê văn phòng cho CPMU

 

288,000

 

288,000

 

 

 

 

 

 

9

Chi phí vận hành văn phòng (tạp vụ, văn thư, thông tin liên lc...)

 

158,000

 

158,000

 

 

 

 

 

 

10

Trang thiết b, phần mềm văn phòng CPMU

 

75,000

 

75,000

 

 

 

 

 

 

11

Chi phí đoàn công tác, hp...

 

230,000

 

230,000

 

 

 

 

 

 

12

Chi phí quản lý d án

 

374,000

700,000

1,074,000

 

 

 

 

 

 

13

Chi phí khác

 

100,000

200,000

300,000

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

395,000,000

27,000,000

422,000,000

20,000,000

1,000,000

21,000,000

415,000,000

28,000,000

443,000,000

 

 

Bảng 3.2. Kinh phí dự kiến phân b cho các địa phương

TT

Tên tỉnh / Tên tiểu dự án

Tổng mức đầu tư

Tng
(Tỷ đồng)

Tổng
(Triệu USD)

Đối ứng (Triệu USD)

Vốn vay (Triệu USD)

1

Hà Giang

344,45

15,31

0,80

14,51

2

Yên Bái

304,68

13,54

0,71

12,83

3

Tuyên Quang

251,66

11,18

0,59

10,60

4

Bắc Cạn

89,88

3,99

0,20

3,79

5

Lào Cai

169,65

7,54

0,39

7,15

6

Thái Nguyên

127,63

5,67

0,29

5,38

7

Lạng Sơn

196,83

8,75

0,46

8,29

8

Sơn La

140,88

6,26

0,33

5,93

9

Hòa Bình

417,48

18,55

0,98

17,58

10

Vĩnh Phúc

195,71

8,70

0,46

8,24

11

Phú Thọ

216,83

9,64

0,51

9,13

12

Bắc Giang

224,69

9,99

0,53

9,46

13

Quảng Ninh

253,67

11,27

0,60

10,68

14

Hải Dương

176,83

7,86

0,41

7,45

15

Ninh Bình

219,53

9,76

0,51

9,25

16

Thanh Hóa

487,36

21,66

1,13

20,53

17

Nghệ An

517,24

22,99

1,20

21,79

18

Hà Tĩnh

484,43

21,53

1,13

20,40

19

Quảng Bình

277,95

12,35

0,64

11,71

20

Quảng Trị

226,71

10,08

0,53

9,55

21

Thừa Thiên Huế

124,93

5,55

0,29

5,26

22

Quảng Nam

299,52

13,31

0,69

12,62

23

Quảng Ngãi

337,71

15,01

0,79

14,22

24

Bình Định

284,68

12,65

0,66

11,99

25

Khánh Hòa

224,69

9,99

0,53

9,46

26

Phú Yên

119,98

5,33

0,28

5,05

27

Kon Tum

200,65

8,92

0,47

8,45

28

Đăk Lăk

451,40

20,06

1,05

19,01

29

Đắk Nông

229,63

10,21

0,54

9,67

30

Lâm Đồng

239,52

10,65

0,56

10,09

31

Gia Lai

127,63

5,67

0,29

5,38

32

Bình Thuận

327,60

14,56

0,76

13,80

33

Ninh Thuận

77,97

3,47

0,19

3,28

 

Cộng

8.370,00

372,00

19,50

352,50

34

Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Dầu Tiếng, tỉnh Tây Ninh

101

4,50

0,50

4,00

 

Tổng cộng

8.471

376,50

20,00

356,50

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi