Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 44/2021/QĐ-UBND Ninh Thuận phân cấp thẩm định thiết kế xây dựng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 44/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 44/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Tấn Cảnh |
Ngày ban hành: | 04/08/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Quyết định 44/2021/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2021/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 04 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
_______________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2590/TTr-SXD ngày 19 tháng 7 năm 2021 và Báo cáo thẩm định số 1326/BC-STP ngày 23 tháng 6 năm 2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định về phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh; Các Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nguyên tắc phân cấp
1. Phân định rõ thẩm quyền, trách nhiệm của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh; các Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính trong việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
3. Chính quyền địa phương được bảo đảm nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được phân cấp và chịu trách nhiệm trong phạm vi được phân cấp.
4. Đảm bảo đúng pháp luật, đơn giản thủ tục hành chính, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh:
Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn khác: chủ trì thẩm định đối với các dự án, công trình nhóm B, nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật được đầu tư xây dựng tại các khu công nghiệp (trừ công trình hạ tầng kỹ thuật).
2. Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì thẩm định đối với các dự án, công trình nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, cụ thể:
a) Phòng Quản lý đô thị thành phố Phan Rang - Tháp Chàm thực hiện công tác thẩm định dự án nhóm C và các dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật loại công trình dân dụng; dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật loại công trình Hạ tầng kỹ thuật quy mô cấp IV.
b) Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Thuận Nam thực hiện công tác thẩm định dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc loại công trình Dân dụng; dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc loại công trình Giao thông nông thôn, công trình Thủy lợi nội đồng; dự án cải tạo, sửa chữa công trình hạ tầng kỹ thuật (trừ khu vực đô thị).
c) Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Ninh Hải thực hiện công tác thẩm định các dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc loại công trình dân dụng; dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc loại công trình Giao thông nông thôn, công trình Thủy lợi nội đồng; dự án cải tạo, sửa chữa công trình hạ tầng kỹ thuật (trừ khu vực đô thị).
d) Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Ninh Phước thực hiện công tác thẩm định các dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc loại công trình Dân dụng; dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc loại công trình Giao thông nông thôn, công trình Thủy lợi nội đồng; dự án cải tạo, sửa chữa công trình hạ tầng kỹ thuật (trừ khu vực đô thị).
đ) Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Thuận Bắc thực hiện công tác thẩm định dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật loại công trình Hạ tầng kỹ thuật quy mô cấp IV; công trình Dân dụng; công trình Giao thông; công trình Thủy lợi nội đồng.
e) Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Ninh Sơn thực hiện công tác thẩm định dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật loại công trình Dân dụng; Dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật loại công trình Thủy lợi nội đồng; dự án cải tạo, sửa chữa công trình hạ tầng kỹ thuật (trừ khu vực đô thị).
g) Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Bác Ái thực hiện công tác thẩm định dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật loại công trình Dân dụng; Dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật loại công trình Giao thông nông thôn, công trình Thủy lợi nội đồng; dự án cải tạo, sửa chữa công trình hạ tầng kỹ thuật (trừ khu vực đô thị).
3. Đối với các nhóm, loại công trình còn lại chưa giao các Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện thì các Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục thực hiện công tác thẩm định.
4. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục rà soát, xác định năng lực của các Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, báo cáo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục giao các Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác thẩm định đối với công trình còn lại khi đảm bảo đủ các điều kiện năng lực.
Điều 4. Phân cấp thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 14 tháng 8 năm 2021.
2. Quyết định này thay thế các Quyết định:
- Quyết định số 59/2017/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 03/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 5 Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 59/2017/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 6 Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 59/2017/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |