Quyết định 439/QĐ-BXD 2023 Bộ Tiêu chí công nhận tư vấn viên hỗ trợ DN Xây dựng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 439/QĐ-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 439/QĐ-BXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Sinh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/04/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
02 Tiêu chí xét công nhận cá nhân thuộc mạng lưới tư vấn viên lĩnh vực hoạt động xây dựng
Ngày 28/4/2023, Bộ Xây dựng đã ra Quyết định 439/QĐ-BXD ban hành Bộ Tiêu chí công nhận tổ chức, cá nhân thuộc mạng lưới tư vấn viên hỗ trợ doanh nghiệp ngành Xây dựng. Một số nội dung đáng chú ý tại Quyết định như sau:
- Hoạt động tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Xây dựng được thực hiện trong 08 lĩnh vực sau: lĩnh vực hoạt động xây dựng; lĩnh vực nhà ở; lĩnh vực kinh doanh bất động sản; lĩnh vực phát triển đô thị; lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;…
- Tiêu chí xét công nhận đối với cá nhân tư vấn trong lĩnh vực hoạt động xây dựng gồm 02 tiêu chí:
+ Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam cư trú ở nước ngoài.
+ Có chứng chỉ hành nghề hoặc đáp ứng điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật về xây dựng phù hợp với lĩnh vực tư vấn; hoặc giấy phép năng lực hành nghề được hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận hành nghề/chứng chỉ hành nghề đã được chuyển đổi đối với cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài; hoặc có trình độ chuyên môn được đào tạo từ đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực thực hiện tư vấn và có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm trở lên thuộc lĩnh vực hoạt động xây dựng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.Xem chi tiết Quyết định 439/QĐ-BXD tại đây
tải Quyết định 439/QĐ-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
_______________
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Mạng lưới tư vấn viên pháp luật được thực hiện theo quy định của pháp luật về tư vấn pháp luật và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BỘ TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THUỘC MẠNG LƯỚI TƯ VẤN VIÊN
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 439/QĐ-BXD ngày 28 tháng 4 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
_____________________
Hoạt động tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Xây dựng được thực hiện trong các lĩnh vực sau đây:
Yêu cầu cá nhân đáp ứng đủ các tiêu chí sau:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam cư trú ở nước ngoài.
- Có chứng chỉ hành nghề hoặc đáp ứng điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật về xây dựng phù hợp với lĩnh vực tư vấn (về khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng, quản lý dự án, kiểm định xây dựng); hoặc giấy phép năng lực hành nghề được hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận hành nghề/chứng chỉ hành nghề đã được chuyển đổi đối với cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài; hoặc có trình độ chuyên môn được đào tạo từ đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực thực hiện tư vấn và có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm trở lên thuộc lĩnh vực hoạt động xây dựng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Yêu cầu tổ chức phải đáp ứng đủ tiêu chí sau:
- Phải là doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc tổ chức tham gia hoạt động xây dựng hoặc hoạt động tư vấn được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Phải có chứng chỉ năng lực hoặc giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật về xây dựng phù hợp với lĩnh vực tư vấn (về Khảo sát xây dựng; Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; Tư vấn quản lý dự án đần tư xây dựng; Thi công xây dựng công trình; Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình; Kiểm định xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng) hoặc có ít nhất 02 cá nhân tư vấn đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Bộ Tiêu chí này.
Yêu cầu cá nhân đáp ứng đủ các tiêu chí sau:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng hoặc có trình độ chuyên môn được đào tạo từ đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực thực hiện tư vấn và có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm trở lên thuộc lĩnh vực quy hoạch xây dựng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Yêu cầu tổ chức phải đáp ứng đủ tiêu chí sau:
- Phải là doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc tổ chức tham gia hoạt động về quy hoạch xây dựng hoặc hoạt động tư vấn được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Phải có chứng chỉ năng lực về lập thiết kế quy hoạch xây dựng; hoặc có ít nhất 02 cá nhân tư vấn đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 của Bộ Tiêu chí này phù hợp với lĩnh vực tư vấn, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Yêu cầu cá nhân đáp ứng đủ các tiêu chí sau:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc theo quy định của pháp luật về kiến trúc hoặc chứng chỉ hành nghề kiến trúc do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp đã được công nhận hoặc chuyển đổi theo pháp luật về kiến trúc; hoặc có trình độ chuyên môn được đào tạo từ đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực thực hiện tư vấn và có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm trở lên thuộc lĩnh vực kiến trúc đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Yêu cầu tổ chức phải đáp ứng đủ tiêu chí sau:
- Phải là doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc tổ chức tham gia hoạt động về kiến trúc hoặc hoạt động tư vấn dược thành lập theo quy định của pháp luật.
- Đáp ứng điều kiện hoạt động của tổ chức hành nghề kiến trúc theo quy định của pháp luật về kiến trúc; hoặc có ít nhất 02 cá nhân tư vấn đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm a khoản 3 Điều 2 của Bộ Tiêu chí này phù hợp với lĩnh vực tư vấn, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Yêu cầu cá nhân đáp ứng đủ các tiêu chí sau:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; hoặc có trình độ chuyên môn được đào tạo từ đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực thực hiện tư vấn và có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm trở lên thuộc lĩnh vực kinh doanh bất động sản đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Yêu cầu tổ chức phải đáp ứng đủ tiêu chí sau:
- Phải là doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp (đối với hoạt động tư vấn bất động sản hoặc hoạt động khác có yêu cầu phải thành lập doanh nghiệp) hoặc tổ chức tham gia hoạt động về kinh doanh bất động sản hoặc hoạt động tư vấn được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản trong trường hợp thực hiện tư vấn liên quan đến dịch vụ môi giới bất động sản; có ít nhất 02 người có chứng chỉ môi giới bất động sản, người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản trong trường hợp thực hiện tư vấn liên quan đến dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; hoặc có ít nhất 02 cá nhân tư vấn đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm a khoản 4 Điều 2 của Bộ Tiêu chí này phù hợp với lĩnh vực tư vấn, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Yêu cầu cá nhân đáp ứng đủ các tiêu chí sau:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có trình độ chuyên môn dược đào tạo từ đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực thực hiện tư vấn và có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm trở lên thuộc lĩnh vực nhà ở đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Yêu cầu tổ chức phải đáp ứng đủ tiêu chí sau:
- Phải là doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nhà ở hoặc hoạt động tư vấn được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có ít nhất 02 cá nhân tư vấn đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm a khoản 5 Điều 2 của Bộ Tiêu chí này phù hợp với lĩnh vực tư vấn, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Yêu cầu cá nhân đáp ứng đủ các tiêu chí sau:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có trình độ chuyên môn được đào tạo từ đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực thực hiện tư vấn và có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm trở lên thuộc lĩnh vực phát triển đô thị đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Yêu cầu tổ chức phải đáp ứng đủ tiêu chí sau:
- Phải là doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc tổ chức hoạt động trong lĩnh vực phát triển đô thị hoặc hoạt động tư vấn được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có ít nhất 02 cá nhân tư vấn đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm a khoản 6 Điều 2 của Bộ Tiêu chí này phù hợp với lĩnh vực tư vấn, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Yêu cầu cá nhân đáp ứng đủ các tiêu chí sau:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có trình độ chuyên môn được đào tạo từ đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực thực hiện tư vấn và có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm trở lên thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Yêu cầu tổ chức phải đáp ứng đủ tiêu chí sau:
- Phải là doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc tổ chức hoạt động trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật hoặc hoạt động tư vấn được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có ít nhất 02 cá nhân tư vấn đáp ứng tiêu chí quy định tại diêm a khoản 7 Điều 2 của Bộ Tiêu chí này phù hợp với lĩnh vực tư vấn, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Yêu cầu cá nhân đáp ứng đủ các tiêu chí sau:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có trình độ chuyên môn được đào tạo từ đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực thực hiện tư vấn và có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm trở lên thuộc lĩnh vực vật liệu xây dựng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Yêu cầu tổ chức phải đáp ứng đủ tiêu chí sau:
- Phải là doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc tổ chức hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng hoặc hoạt động tư vấn được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có ít nhất 02 cá nhân tư vấn đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm a khoản 8 Điều 2 của Bộ Tiêu chí này phù hợp với lĩnh vực tư vấn, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Thực hiện theo quy định về chế độ tài chính hiện hành./
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
…..,ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA
MẠNG LƯỚI TƯ VẤN VIÊN NGÀNH XÂY DỰNG
(Đối với cá nhân tư vấn)
Kính gửi: Bộ Xây dựng
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN TƯ VẤN
1. Họ và tên (chữ in hoa): ……………………… 2. Nam/Nữ: ……….. 3.Quốc tịch: .............
4. Sinh ngày: …….. tháng ……. năm …….. 5. Nơi sinh: .................................................
6. Số CMND/CCCD/ Hộ chiếu: ……. cấp ngày … tháng … năm …….. Nơi cấp: ..............
7. Địa chỉ liên lạc: ........................................................................................................
8. Số điện thoại di động: ……………………………….. 9. Địa chỉ email: ...........................
10. Đơn vị công tác: ....................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
1. Trình độ chuyên môn: Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành)
2. Lĩnh vực tư vấn: (ghi tên lĩnh vực tư vấn chính đang thực hiện)
3. Quá trình hoạt động chuyên môn về tư vấn: (có bản sao hợp lệ các hợp đồng và thanh lý hợp đồng tư vấn liên quan đến lĩnh vực tư vấn đăng ký mà cá nhân đã thực hiện trong thời gian 05 năm tính đến thời điểm kê khai thông tin gửi kèm)
TT |
Thời gian hoạt động chuyên môn về tư vấn (từ tháng, năm nào đến tháng năm nào) |
Hoạt động tư vấn trong Cơ quan, tổ chức nào hay hoạt động độc lập? |
Các hợp đồng tư vấn đã trực tiếp thực hiện (liệt kê tên hợp đồng, giá trị hợp đồng, ngày tháng ký hợp đồng, ngày tháng thanh lý hợp đồng, mô tả sơ bộ về nội dung đã tư vấn và kết quả sau khi tư vấn) |
Tên khách hàng thụ hưởng dịch vụ tư vấn |
|
|
|
|
|
Sau khi nghiên cứu quy định, tôi đề nghị được tham gia Mạng lưới tư vấn viên ngành Xây dựng (xin gửi kèm theo Sơ yếu lý lịch và bản sao hợp lệ các giấy tờ liên quan).
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai nêu trên là trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai trong đơn./.
|
Người làm đơn |
Mẫu 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
…..,ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA
MẠNG LƯỚI TƯ VẤN VIÊN NGÀNH XÂY DỰNG
(Đối với tổ chức tư vấn)
Kính gửi: Bộ Xây dựng
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC TƯ VẤN
1. Tên của tổ chức tư vấn: ...........................................................................................
2. Tên người đứng đầu: …………………………. 3. Chức vụ: ..........................................
(Nam hay nữ sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên? ………………………..)
4. Loại hình đăng ký hoạt động của Tổ chức tư vấn: .....................................................
5. Số Đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập: ...........................................................
do ………………………………..cấp ngày ………….. tháng …………. năm .......................
5. Tổng nguồn vốn năm gần nhất của tổ chức tư vấn: ………………………….. triệu đồng.
6. Tổng doanh thu năm gần nhất từ hoạt động tư vấn cho doanh nghiệp: ……. triệu đồng.
7. Số tư vấn cá nhân đóng BHXH bình quân trong năm (năm gần nhất): ………… người, trong đó tư vấn cá nhân là nữ: ......... người.
8. Trụ sở chính của tổ chức tư vấn: ..............................................................................
9. Điện thoại liên lạc: ……………………… 10. Fax: …………. 11. Email: .........................
II. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
1. Thời gian đã tham gia hoạt động tư vấn: từ năm ………………. đến năm ………………
2. Lĩnh vực tư vấn: (ghi tên lĩnh vực tư vấn chính đang thực hiện)
Sau khi nghiên cứu quy định, chúng tôi đề nghị được tham gia Mạng lưới tư vấn viên ngành Xây dựng (xin gửi kèm theo hồ sơ năng lực và bản sao hợp lệ các giấy tờ liên quan).
Chúng tôi cam kết những nội dung kê khai nêu trên là trung thực và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai trong đơn./.
|
Đại diện hợp pháp của tổ chức tư vấn |