Quyết định 424/QĐ-BXD 2023 Quản lý, vận hành CSDL định mức xây dựng, giá xây dựng công trình
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 424/QĐ-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 424/QĐ-BXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Hồng Minh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/04/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Dự kiến chi 2 tỷ đồng thực hiện quản lý, vận hành hệ thống CSDL định mức xây dựng
Ngày 25/4/2023, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 424/QĐ-BXD phê duyệt dự toán thực hiện nhiệm vụ Quản lý, vận hành, cung cấp thông tin, khai thác, sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức xây dựng, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng của Cục Kinh tế xây dựng năm 2023. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Dự kiến chi 2.000.000.000 đồng thực hiện nhiệm vụ Quản lý, sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức xây dựng, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng, cụ thể như sau:
- Chi phí quản trị, vận hành duy trì hoạt động hệ thống cơ sở dữ liệu 963.097.707 đồng;
- Kiểm tra, đánh giá hiện trạng hoạt động của hệ thống cơ sở dữ liệu 22.000.000 đồng;
- Kiểm tra, đối chiếu các thông tin để phê duyệt hoặc thoái duyệt 22.000.000 đồng;
- Kiểm tra, đánh giá tình trạng sao lưu, dự phòng tránh rủi ro 33.000.000 đồng;…
2. Cục Kinh tế xây dựng có trách nhiệm chỉ đạo Trung tâm tư vấn kinh tế xây dựng triển khai thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch, dự toán được duyệt; báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Xây dựng trước ngày 31/01/2024 để theo dõi quản lý và quyết toán trong niên độ ngân sách Nhà nước năm 2023.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 424/QĐ-BXD tại đây
tải Quyết định 424/QĐ-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG Số: 424/QĐ-BXD | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, CUNG CẤP THÔNG TIN, KHAI THÁC, SỬ DỤNG HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CỦA CỤC KINH TẾ XÂY DỰNG NĂM 2023
_______________________
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 23/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ; số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước: số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng: Số 1162/QĐ-BXD ngày 01/12/2022 về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Kinh tế xây dựng; số 1069/QĐ-BXD ngày 11/10/2017 về việc thành lập Trung tâm tư vấn Kinh tế xây dựng; số 737/QĐ-BXD ngày 05/9/2022 về ban hành Quy chế quản lý, vận hành, cung cấp thông tin, khai thác, sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức xây dựng, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng công trình xây dựng và chỉ số giá;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị; 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ các Quyết định của Cục trưởng Cục Kinh tế Xây dựng: số 42B/QĐ-KTXD ngày 09/09/2022 về việc giao nhiệm vụ quản lý, vận hành và cung cấp thông tin cho hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức xây dựng, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng; số 01B/QĐ-KTXD ngày 03/01/2023 về giao nhiệm vụ tham gia Quản lý, vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức xây dựng, giá xây dựng công trình và chỉ số giá; số 07/QĐ-BXD ngày 10/4/2023 về Quy trình quản lý vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức xây dựng, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ văn bản số 694/BXD-KHTC ngày 28/02/2023 của Bộ Xây dựng về thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2023;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng tại Tờ trình số 03/TTr-KTXD ngày 28/02/2023 về đề nghị phê duyệt đề cương và dự toán thực hiện nhiệm vụ Quản lý, vận hành cung cấp; thông tin, khai thác, sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức xây dựng, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự toán thực hiện nhiệm vụ “Quản lý, vận hành, cung cấp; thông tin, khai thác, sử dụng hệ thống cơ sử dữ liệu về định mức xây dựng, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng”, với các nội dung chính sau:
- Đơn vị chủ trì: Cục Kinh tế xây dựng
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm tư vấn kinh tế xây dựng - Cục Kinh tế xây dựng
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Trung tâm Thông tin và các đơn vị có liên quan.
- Mục tiêu nhiệm vụ: Quản lý, vận hành toàn diện hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin liên quan đến định mức, đơn giá, giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công, chỉ số giá xây dựng, suất vốn đầu tư do cơ quan quản lý nhà nước ban hành, công bố và cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu.
Đảm bảo hệ thống cơ sở dữ liệu hoạt động thông suốt để các cơ quan tổ chức, các cá nhân truy cập, sử dụng và cung cấp thông tin dữ liệu theo quy định phục vụ công tác quản lý nhà nước về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Tổng kinh phí dự kiến: 2.000.000.000 đồng (bằng chữ: Hai tỷ đồng)
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
- Nguồn chi: Ngân sách nhà nước, chi các hoạt động kinh tế (Loại 280- khoản 332) không tự chủ của Cục Kinh tế xây dựng năm 2023.
- Quyết định này, thay thế Quyết định số 1059/QĐ-BXD ngày 17/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí cập nhật, tạo lập thông tin điện tử Hệ thống cơ sở dữ liệu của Cục Kinh tế xây dựng.
Điều 2. Cục Kinh tế xây dựng có trách nhiệm chỉ đạo Trung tâm tư vấn kinh tế xây dựng triển khai thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch, dự toán được duyệt; trường hợp thuê dịch vụ (nếu có) đơn vị trình Bộ phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu sau khi được giao dự toán; Báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Xây dựng (Vụ Kế hoạch Tài chính) trước ngày 31/01/2024 để theo dõi quản lý và quyết toán trong niên độ ngân sách nhà nước năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng Giám đốc Trung tâm tư vấn kinh tế xây dựng và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ QUẢN TRỊ, VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 424/QĐ-BXD ngày 25/4/2023 của Bộ trưởng Bộ xây dựng)
______________________
Đơn vị tính: đồng
TT | Nội dung công việc | Đơn vị | Khối lượng | Đơn giá tạm tính | Thành tiền | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | (6)=(4*5) | 7 | |
A | CHI THANH TOÁN CÁ NHÂN | 963.097.707 | ||||
Chi phí quản trị, vận hành duy trì hoạt động hệ thống cơ sở dữ liệu | 963.097.707 | |||||
B | CHI NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN | 1.036.902.293 | ||||
1 | Dịch vụ quản trị vận hành kiểm tra, đánh giá và hỗ trợ kỹ thuật đảm bảo hoạt động của cổng thông tin điện tử | 110.000.000 | ||||
1 | Kiểm tra, đánh giá hiện trạng | 22.000.000 | ||||
Kiểm tra, giám sát, đôn đốc đánh giá sơ bộ hiện trạng hoạt động của hệ thống cơ sở dữ liệu | lần | 2 | 11.000.000 | 22.000.000 | ||
2 | Kiểm tra, đánh giá hoạt động của hệ thống cơ sở dữ liệu | 88.000.000 | ||||
Kiểm tra, đối chiếu các thông tin để phê duyệt hoặc thoái duyệt | lần | 2 | 11.000.000 | 22.000.000 | ||
Kiểm tra, đánh giá tình trạng sao lưu, dự phòng tránh rủi ro - Kiểm tra, đánh giá phương án và tần suất sao lưu dự phòng; - Kiểm tra, đánh giá bản quyền phần mềm sao lưu dự phòng (nếu dùng phần mềm đóng gói có bản quyền); - Kiểm tra, đánh giá kết nối giữa các máy cần sao lưu và thiết bị/máy chủ lưu trữ bản sao; - Kiểm tra, đánh giá danh sách các bản sao; - Kiểm tra, đánh giá khả năng khôi phục từ bản sao; - Kiểm tra, đánh giá phương án dự phòng khi máy chủ chính ngừng hoạt động. | lần | 3 | 11.000.000 | 33.000.000 | ||
Cập nhật phần mềm, khắc phục và xử lý lỗi - Báo cáo kiểm tra hoạt động của thiết bị: - Cập nhật các tồn tại về cấu hình hệ thống; - Cập nhật các tồn tại về giao diện. | lần | 1 | 11.000.000 | 11.000.000 | ||
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra đánh giá gồm các nội dung thành phần: - Báo cáo kiểm tra, đánh giá hoạt động của hạ tầng thiết bị; - Báo cáo kiểm tra, đánh giá hoạt động của máy chủ ứng dụng, máy chủ cơ sở dữ liệu; - Báo cáo tình trạng sao lưu và dự phòng rủi ro; - Báo cáo cập nhật phần mềm và khắc phục, xử lý lỗi. | lần | 2 | 11.000.000 | 22.000.000 | ||
II | Dịch vụ bảo trì, kiểm tra, đánh giá và hỗ trợ kỹ thuật đảm bảo hoạt động của hệ thống cơ sở dữ liệu | 220.000.000 | ||||
1 | Kiểm tra, đánh giá hiện trạng | |||||
Kiểm tra, đánh giá sơ bộ hiện trạng hoạt động của hệ thống - Kiểm tra mô hình triển khai hệ thống; - Kiểm tra, đánh giá sơ bộ hoạt động của máy chủ vật lý; - Kiểm tra, đánh giá sơ bộ hoạt động của các máy chủ ứng dụng; - Kiểm tra, đánh giá sơ bộ hoạt động của các máy chủ cơ sở dữ liệu; - Đề xuất nội dung thực hiện chi tiết - Xây dựng báo cáo đánh giá hiện trạng hệ thống. | lần | 2 | 11.000.000 | 22.000.000 | ||
2 | Kiểm tra, đánh giá hoạt động của hệ thống | |||||
Kiểm tra, đánh giá hoạt động của hạ tầng thiết bị - Kiểm tra, đánh giá hoạt động của máy chủ, thiết bị bảo mật; - Kiểm tra, đánh giá cấu hình chính sách của máy chủ và thiết bị mạng; - Kiểm tra, đánh giá hoạt động của hệ điều hành và tình hình cập nhật bản vá bảo mật; - Cập nhật các bản vá bảo mật cần thiết cho hệ điều hành cài đặt trên máy chủ; - Cập nhật cấu hình chính sách trên máy chủ và thiết bị nếu cần thiết. | lần | 2 | 11.000.000 | 22.000.000 | ||
Kiểm tra, đánh giá các máy chủ ứng dụng, máy chủ cơ sở dữ liệu - Kiểm tra tình trạng hoạt động của các dịch vụ; - Kiểm tra, đánh giá cấu hình chung; - Kiểm tra, đánh giá cấu hình quản lý lỗi; - Kiểm tra, đánh giá định tuyến tên miền; - Kiểm tra, đánh giá nhật ký các sự kiện; - Thử nghiệm hoạt động của máy chủ và dịch vụ | lần | 2 | 11.000.000 | 22.000.000 | ||
Kiểm tra, đánh giá tình trạng sao lưu, dự phòng tránh rủi ro - Kiểm tra, đánh giá phương án, tần suất và bản quyền phần mềm sao lưu dự phòng; - Kiểm tra, đánh giá kết nối giữa các máy cần sao lưu và thiết bị/máy chủ lưu trữ bản sao; - Kiểm tra, đánh giá danh sách các bản sao; - Kiểm tra, đánh giá phương án dự phòng khi máy chủ chính ngừng hoạt động. | lần | 5 | 11.000.000 | 55.000.000 | ||
Kiểm tra, đánh giá tình trạng kết nối của các phần mềm bên thứ ba; - Kiểm tra số lượng và tình hình kết nối; - Kiểm tra tình trạng đồng bộ hoặc gửi/nhận dữ liệu. - Kiểm tra nhật ký kết nối (Log). | lần | 3 | 11.000.000 | 33.000.000 | ||
Cập nhật phần mềm, khắc phục và xử lý lỗi - Cập nhật các tồn tại về chức năng của hệ thống; - Cập nhật các tồn tại về cấu hình hệ thống; - Cập nhật các tồn tại về giao diện. | lần | 3 | 11.000.000 | 33.000.000 | ||
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra đánh giá gồm các nội dung thành phần: - Báo cáo kiểm tra, đánh giá hoạt động của hạ tầng thiết bị; - Báo cáo kiểm tra, đánh giá hoạt động của máy chủ ứng dụng, máy chủ cơ sở dữ liệu; - Báo cáo tình trạng sao lưu và dự phòng rủi ro; - Báo cáo cập nhật phần mềm và khắc phục, xử lý lỗi. | lần | 3 | 11.000.000 | 33.000.000 | ||
III | Chi phí khảo sát | 132.100.000 | ||||
1 | Tại các tỉnh Miền Nam (2 chuyến) | 66.000.000 | ||||
Vé máy bay khứ hồi (3 người) | người | 6 | 8.500.000 | 51.000.000 | ||
Chi phí lưu trú (3 người*2 đêm) | đêm | 12 | 450.000 | 5.400.000 | ||
Công tác phí (3 người*3 ngày) | ngày | 18 | 200.000 | 3.600.000 | ||
Thuê xe ô tô đi lại | chuyến | 2 | 3.000.000 | 6.000.000 | ||
2 | Đi công tác các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên (2 chuyến) | 51.000.000 | ||||
Vé máy bay khứ hồi (3 người) | người | 6 | 6.000.000 | 36.000.000 | ||
Chi phí lưu trú (3 người*2 đêm) | đêm | 12 | 450.000 | 5.400.000 | ||
Công tác phí (3 người*3 ngày) | ngày | 18 | 200.000 | 3.600.000 | ||
Thuê xe ô tô đi lại | chuyến | 2 | 3.000.000 | 6.000.000 | ||
3 | Đi công tác các tỉnh miền Bắc (2 chuyến) | 15.100.000 | ||||
Chi phí lưu trú (3 người* 1 đêm) | đêm | 6 | 450.000 | 2.700.000 | ||
Công tác phí (3 người*2 ngày) | ngày | 12 | 200.000 | 2.400.000 | ||
Thuê xe ô tô đi lại | chuyến | 2 | 5.000.000 | 10.000.000 | ||
IV | Chi phí cập nhật dữ liệu, tạo lập thông tin điện tử | 2.584.680 | 594.476.400 | |||
1 | Nhập dữ liệu công bố giá VLXD tại Miền Bắc | trường thông tin | 1.304.940 | 230 | 300.136.200 | |
2 | Nhập dữ liệu công bố giá VLXD tại Miền Trung - Tây Nguyên | trường thông tin | 594.160 | 230 | 136.656.800 | |
3 | Nhập dữ liệu công bố giá VLXD tại Miền Nam | trường thông tin | 685.580 | 230 | 157.683.400 | |
V | Chi phí khác | 112.425.893 | ||||
1 | Chi phí duy trì tên miền | gói | 260.000 | 1 | 250.000 | |
2 | Chi phí duy trì chứng chỉ SSL | năm | 1.500.000 | 1 | 1.500.000 | |
3 | Chi phí duy trì mail server | tháng | 2.500.000 | 12 | 30.000.000 | |
4 | Điện, nước, DVC và các dọn dẹp vệ sinh | năm | 20.000.000 | 1 | 20.000.000 | |
5 | Xăng xe, cầu phà | năm | 15.000.000 | 1 | 15.000.000 | |
6 | VPP, pho to in ấn, CPN, in phong bì thư, sửa chữa | năm | 30.000.000 | 1 | 30.000.000 | |
7 | Chi phí khác | 15.665.893 | ||||
TỔNG CỘNG (A+B): | 2.000.000.000 |
(Bằng chữ: Hai tỷ đồng)
Ghi chú: Được điều nội dung chi cho phù hợp thực tế, theo quy chế và quy định hiện hành, không vượt quá dự toán được duyệt, đơn vị chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc thay đổi nội dung chi./.