Quyết định 427/QĐ-BXD 2025 phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 427/QĐ-BXD

Quyết định 427/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:427/QĐ-BXDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Anh Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/04/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 427/QĐ-BXD

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 427/QĐ-BXD PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 427/QĐ-BXD DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
__________

Số: 427/QĐ-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

____________

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

 

Căn cứ Luật Quy hoạch năm 2017;

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25/01/2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;

Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 07/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ (Quyết định số 2265/QĐ-BGTVT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập điều chỉnh Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Xét đề nghị của Cục Hàng không Việt Nam tại Tờ trình số 787/TTr-CHK ngày 09/4/2025 về việc trình phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; văn bản số 893/CHK-QLC ngày 14/4/2025 về việc hoàn thiện phương án quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính tại Báo cáo thẩm định số 532/KHTC ngày 14/4/2025.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc thời kỳ 2021 - ­2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung sau:

1. Tên quy hoạch: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc thời kỳ 2021­ - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

2. Địa điểm: thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.

3. Thời kỳ quy hoạch: thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

4. Nội dung quy hoạch:

4.1. Vị trí, chức năng trong mạng cảng hàng không dân dụng toàn quốc: là cảng hàng không quốc tế.

4.2. Tính chất sử dụng: sân bay dùng chung dân dụng và quân sự.

4.3. Mục tiêu quy hoạch:

a) Thời kỳ 2021-2030

- Cấp sân bay: 4E (theo mã tiêu chuẩn của T chức Hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).

- Công suất: khoảng 10,0 triệu hành khách/năm và 25.000 tấn hàng hóa/năm.

- Loại tàu bay khai thác: tàu bay B747, B787, A350 và tương đương.

- Phương thức tiếp cận hạ cánh: thiết bị hạ cánh chính xác theo tiêu chuẩn CAT I đối với đầu 10 của đường cất hạ cánh; tiêu chuẩn CAT II đối với đầu 28 của đường cất hạ cánh.

b) Tầm nhìn đến năm 2050

- Cấp sân bay 4E (theo mã tiêu chuẩn của ICAO).

- Công suất: khoảng 18,0 triệu hành khách/năm và 50.000 tấn hàng hóa/năm.

- Loại tàu bay khai thác: tàu bay B747, B787, A350 và tương đương.

- Phương thức tiếp cận hạ cánh: thiết bị hạ cánh chính xác theo tiêu chuẩn CAT I đối với đầu 10 của đường cất hạ cánh; tiêu chuẩn CAT II đối với đầu 28 của đường cất hạ cánh.

4.4. Quy hoạch các công trình khu bay

a) Hệ thống đường cất hạ cánh

- Thời kỳ 2021-2030: quy hoạch kéo dài đường cất hạ cánh hiện hữu về hai phía đạt kích thước 3.500 m x 45 m; quy hoạch đường cất hạ cánh số 2 có kích thước 3.300 m x 45 m, cách tim đường cất hạ cánh hiện hữu về phía Bắc khoảng 360 m, kích thước lề vật liệu theo quy định.

- Tầm nhìn đến năm 2050: giữ nguyên cấu hình đường cất hạ cánh đã được quy hoạch trong giai đoạn trước .

b) Hệ thống đường lăn

- Thời kỳ 2021-2030: quy hoạch kéo dài đường lăn song song hiện hữu về hai phía để đồng bộ với đường cất hạ cánh; quy hoạch đường lăn song song nằm giữa 02 đường cất hạ cánh, cách tim đường cất hạ cánh hiện hữu về phía Bắc khoảng 180 m; quy hoạch hệ thống đường lăn nối, đường lăn thoát nhanh đồng bộ để kết nối giữa đường lăn song song với đường cất hạ cánh, sân đỗ; kích thước lề vật liệu theo quy định.

- Tầm nhìn đến năm 2050: quy hoạch đường lăn song song cách tim đường cất hạ cánh số 2 về phía Bắc khoảng 180 m; quy hoạch hệ thống đường lăn nối, đường lăn thoát nhanh đồng bộ để kết nối giữa đường lăn song song với đường cất hạ cánh, sân đỗ; kích thước lề vật liệu theo quy định.

c) Sân đỗ máy bay

- Thời kỳ 2021-2030: quy hoạch sân đỗ trước nhà ga hành khách T2 và mở rộng sân đỗ hiện hữu đáp ứng khoảng 30 vị trí đỗ máy bay, có khả năng mở rộng tại khu đất dự trữ phát trin sân đỗ; quy hoạch sân đỗ tàu bay khu vực nhà khách VIP/hàng không chung để bảo đảm khai thác đồng bộ.

- Tầm nhìn đến năm 2050: mở rộng sân đỗ đáp ứng khoảng 45 vị trí đỗ máy bay; dự trữ để mở rộng khi có nhu cầu.

4.5. Quy hoạch các công trình bảo đảm hoạt động bay

a) Đài Kiểm soát không lưu: tiếp tục duy trì vị trí Đài kiểm soát không lưu hiện hữu, diện tích khoảng 2,0 ha để bảo đảm khả năng mở rộng theo nhu cầu.

b) Hệ thống đài dẫn đường: tiếp tục duy trì vị trí đài VOR/DME hiện hữu.

c) Hệ thống đèn hiệu sân bay, thiết bị dẫn đường, quy hoạch hệ thống đèn tiếp cận chính xác theo tiêu chuẩn CAT I đối với đầu 10 của đường cất hạ cánh, tiêu chuẩn CAT II đối với đầu 28 của đường cất hạ cánh; quy hoạch hệ thống thiết bị hạ cánh (ILS) đồng bộ với hệ thống đèn tiếp cận.

d) Hệ thống quan trắc khí tượng tự động (AWOS): quy hoạch hệ thống AWOS đồng bộ với 02 đường cất hạ cánh.

đ) Trạm radar giám sát mặt sân (SMR): quy hoạch tại khu vực phía Bắc của Cảng.

e) Các công trình bảo đảm hoạt động bay khác: tiếp tục sử dụng hệ thống giám sát đa điểm (MLAT) hiện hữu, bổ sung hệ thống MLAT cho đường cất hạ cánh số 2. Nghiên cứu quy hoạch hệ thống tự động cảnh báo xâm nhập đường cất hạ cánh (ARIWS), hệ thống giám sát bề mặt đường cất hạ cánh, hệ thống thiết bị phát hiện và xua đuổi chim, hệ thống cảnh báo gió đứt; vị trí cụ thể sẽ được xác định trong bước triển khai dự án.

4.6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung

a) Đường giao thông nội cảng

- Đường trục vào cảng hàng không: điều chỉnh hướng của tuyến đường trục hiện hữu; dự trữ quỹ đất để bảo đảm khả năng mở rộng khi có nhu cầu.

- Đường giao thông nội cảng ngoài sân bay: các tuyến đường kết nối từ đường trục chính tới các khu chức năng của cảng hàng không; mặt cắt ngang các tuyến đáp ứng quy mô khoảng 02 - 04 làn xe.

- Đường công vụ: quy hoạch đường giao thông chạy sát phía trong tường rào cảng hàng không theo quy định, phục vụ tuần tra, bảo đảm an ninh, an toàn.

b) Hệ thống sân đỗ ô tô

- Thời kỳ 2021-2030: tiếp tục duy trì và mở rộng sân đỗ ô tô trước nhà ga hành khách T1 hiện hữu; quy hoạch sân đỗ ô tô đồng bộ phía trước nhà ga hành khách T2; quy hoạch sân đỗ ô tô phía trước nhà khách VIP/hàng không chung để bảo đảm khai thác đồng bộ .

- Tầm nhìn đến năm 2050: mở rộng sân đỗ ô tô đồng bộ cùng nhà ga hành khách T2, có thể kết hợp sân đỗ ô tô và nhà để xe theo nhu cầu.

c) Hệ thống cấp điện, chiếu sáng: tiếp tục sử dụng hệ thống cấp điện hiện có của thành phố Phú Quốc; quy hoạch bổ sung các trạm biến áp theo nhu cầu sử dụng.

d) Hệ thống cấp nước: sử dụng hệ thống cấp nước sạch của thành phố Phú Quốc; quy hoạch bể trữ nước, bơm cấp nước, mạng lưới phân phối nước theo nhu cầu sử dụng.

đ) Hệ thống thoát nước

- Hệ thống thoát nước khu bay: thông qua hệ thống thoát nước về hồ điều hòa phía Tây của Cảng để thoát ra sông Cửa Lấp.

- Hệ thống thoát nước khu hàng không dân dụng: thông qua hệ thống thoát nước tới các hồ điều hòa và hệ thống thoát nước khu bay.

e) Hệ thống xử lý nước thải: quy hoạch tại khu vực phía Tây Nam của Cảng, diện tích khoảng 2,5 ha.

g) Khu vực lưu giữ chất thải rắn, chất thải nguy hại: quy hoạch tại khu vực phía Tây Nam của Cảng, diện tích khoảng 1,0 ha.

4.7. Quy hoạch các công trình dịch vụ hàng không

a) Nhà ga hành khách

- Thời kỳ 2021-2030: tiếp tục duy trì nhà ga hành khách T1 hiện hữu công suất khoảng 4,0 triệu hành khách/năm; quy hoạch nhà ga hành khách T2 về phía Đông nhà ga hành khách T1 hiện hữu, công suất đạt khoảng 6,0 triệu hành khách/năm. Quy hoạch nhà khách VIP kết hợp với khai thác hàng không chung tại khu vực phía Tây Nam của Cảng.

- Tầm nhìn đến năm 2050: mở rộng nhà ga hành khách T2 đạt công suất khoảng 14,0 triệu hành khách/năm.

b) Nhà ga hàng hóa: thời kỳ 2021-2030 mở rộng nhà ga hàng hóa hiện hữu đạt công suất khoảng 25.000 tấn/năm; tầm nhìn đến năm 2050 mở rộng nhà ga hàng hóa đạt công suất khoảng 50.000 tấn/năm.

c) Cơ sở tập kết, sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không

- Bãi tập kết phương tiện, trang thiết bị phục vụ mặt đất: thời kỳ 2021-2030 quy hoạch tại khu vực phía Tây nhà ga hành khách T1, phía Đông nhà ga hành khách T2 và phía Tây nhà khách VlP/hàng không chung với diện tích khoảng 1,35 ha; tầm nhìn đến năm 2050 mở rộng bãi tập kết phương tiện, trang thiết bị phục vụ mặt đất tại khu vực phía Đông nhà ga hành khách T2 với diện tích bổ sung khoảng 7.000 m2. Trường hợp nhu cầu tăng cao có thể sử dụng một phần khu đất dự trữ phát triển sân đỗ để bố trí.

- Cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không: quy hoạch tại khu vực phía Tây Nam của Cảng, diện tích khoảng 1,0 ha.

d) Cơ sở cung cấp xăng dầu hàng không; trạm cấp nhiên liệu cho phương tiện, thiết bị hàng không

- Cơ sở cung cấp xăng dầu hàng không: quy hoạch khu vực phía Đông Nam của Cảng, giai đoạn đến năm 2030 dung tích khoảng 12.000 m3, tầm nhìn đến năm 2050 có thể mở rộng đạt dung tích khoảng 21.000 m3, diện tích khoảng 6,3 ha.

- Khu vực tra nạp nhiên liệu cho phương tiện, trang thiết bị phục vụ mặt đất: bố trí cạnh bãi tập kết phương tiện, trang thiết bị phục vụ mặt đất phía Đông nhà ga hành khách T2.

đ) Trạm kiểm định phương tiện, thiết bị hàng không: quy hoạch cùng vị trí với cơ sở tập kết, sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không.

e) Cơ sở cung cấp suất ăn hàng không: quy hoạch khu vực phía Nam của Cảng, diện tích khoảng 2,0 ha.

g) Công trình dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay (hangar): quy hoạch khu vực phía Bắc của Cảng, diện tích khoảng 24,7 ha.

4.8. Quy hoạch các công trình dịch vụ phi hàng không, các công trình khác

a) Nhà điều hành cảng hàng không: quy hoạch tại khu vực phía Nam của Cảng, diện tích khoảng 1,0 ha.

b) Trụ sở cơ quan quản lý nhà nước

- Cảng vụ hàng không: tiếp tục duy trì vị trí hiện hữu, mở rộng khi có nhu cầu với diện tích khoảng 1,0 ha.

- Quy hoạch các công trình trụ sở cơ quan quản lý nhà nước khác tại khu vực phía Nam của Cảng, tiếp giáp với đường trục, trong đó:

+ Hải quan: quy hoạch trên khu đất rộng khoảng 1,0 ha.

+ Công an xuất nhập cảnh: quy hoạch trên khu đất rộng khoảng 1,0 ha.

+ Công an địa phương: quy hoạch trên khu đất rộng khoảng 5.000 m2; dự trữ khu đất diện tích khoảng 1,0 ha cho lực lượng công an thực hiện nhiệm vụ.

+ Trung tâm y tế, khu cách ly y tế: quy hoạch trên khu đất rộng khoảng 5.000 m2.

+ Trung tâm kiểm dịch động/thực vật: quy hoạch trên khu đất rộng khoảng 5.000 m2.

+ Trung tâm an ninh hàng không: quy hoạch trên khu đất rộng khoảng 5.000 m2.

c) Văn phòng cho thuê, trung tâm điều hành các hãng hàng không: quy hoạch tại khu vực phía Nam của Cảng, diện tích khoảng 8.000 m2.

d) Khu bảo trì kết cấu hạ tầng hàng không: quy hoạch tại khu vực phía Nam của Cảng, diện tích khoảng 5.000 m2.

4.9. Quy hoạch các công trình bảo đảm an ninh sân bay, khẩn nguy cứu nạn

- Quy hoạch hệ thống hàng rào bao quanh ranh giới đất của cảng hàng không, hàng rào bảo vệ khu bay.

- Công trình khẩn nguy sân bay đạt cấp 9 theo phân cấp của ICAO. Thời kỳ 2021­ - 2030 tiếp tục duy trì trạm khẩn nguy cứu nạn phía Tây sân đỗ tàu bay hiện hữu, quy hoạch bổ sung 02 trạm khẩn nguy cứu nạn phía Tây Bắc và phía Đông của Cảng, mỗi trạm diện tích khoảng 3.000 m2; tầm nhìn đến năm 2050 di dời trạm khẩn nguy cứu nạn số 1 về phía Tây của Cảng, diện tích khoảng 3.000 m2.

- Khu huấn luyện, đào tạo khẩn nguy cứu hỏa, chữa cháy: quy hoạch khu vực phía Bắc của Cảng, diện tích khoảng 1,5 ha.

- Khu xử lý bom mìn: quy hoạch cách đầu 10 của đường cất hạ cánh hiện hữu khoảng 400 m về phía Tây, cách đầu 28 đường cất hạ cánh hiện hữu khoảng 500 m về phía Đông.

4.10. Quy hoạch sử dụng đất

Nhu cầu sử dụng đất cho thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc khoảng 1.050,1 ha, trong đó bao gồm:

- Diện tích đất do hàng không dân dụng quản lý:                          561,1 ha.

- Diện tích đất do quân sự quản lý:                                                 70,2 ha.

- Diện tích đất dùng chung:                                                            418,8 ha.

Trong đó diện tích đất đề nghị địa phương bổ sung thêm khoảng 198,4 ha.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:

- Nghiên cứu, tiếp thu Báo cáo thẩm định của Vụ Kế hoạch - Tài chính để hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch;

- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang và các cơ quan liên quan tổ chức công bố, quản lý và thực hiện quy hoạch theo quy định.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang có trách nhiệm:

- Rà soát, cập nhật các nội dung quy hoạch nêu trên vào quy hoạch của địa phương và các quy hoạch có liên quan; tổ chức quản lý tĩnh không, cao độ xây dựng theo quy định;

- Bố trí và bảo vệ quỹ đất phù hợp theo Quy hoạch được duyệt, có phương án về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để đảm bảo quỹ đất sẵn sàng đáp ứng khi có nhu cầu phát triển mở rộng theo quy hoạch.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Quy hoạch - Kiến trúc; Cục trưởng các Cục: Hàng không Việt Nam, Kinh tế - Quản lý đầu tư xây dựng, Kết cấu hạ tầng xây dựng và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;

- Bộ trưởng (để b/c);

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Ngoại giao, Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường, Công Thương;

- UBND tỉnh Kiên Giang;

- Cảng vụ hàng không miền Nam;

- Các TCT: Quản lý bay VN; Cảng HKVN;

- Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng;

- Lưu: VT, KHTC.VULH

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Lê Anh Tuấn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi