Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 28/2023/QĐ-UBND Hải Dương sửa đổi Quyết định 15/2022/QĐ-UBND
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 28/2023/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 28/2023/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Triệu Thế Hùng |
Ngày ban hành: | 23/08/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Quyết định 28/2023/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2023/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 23 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 4 CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2022/QĐ-UBND NGÀY 21/10/2022 CỦA UBND TỈNH HẢI DƯƠNG
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 443/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Trách nhiệm trình thẩm định:
Cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư tổ chức lập quy hoạch tại Điều 3 Quy định này có trách nhiệm trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng theo quy định khoản 2 Điều này.
2. Thẩm quyền thẩm định:
a) Sở Xây dựng tổ chức thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này.
b) Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh được quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy định này, trừ quy hoạch do Ban quản lý khu công nghiệp tổ chức lập.
c) Phòng Quản lý đô thị tổ chức thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố, thị xã quy định tại khoản 3 Điều 5 Quy định này.
d) Phòng Kinh tế và Hạ tầng tổ chức thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND huyện quy định tại khoản 4 Điều 5 Quy định này.
đ) Việc thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng tại điểm a, điểm c và điểm d khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 42 Luật Quy hoạch đô thị; khoản 2, khoản 3 Điều 33 Luật Xây dựng.
3. Trách nhiệm trình phê duyệt:
a) Sở Xây dựng trình UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch:
- Đối với quy hoạch xây dựng: Các quy hoạch thuộc trách nhiệm lập tại Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
- Đối với quy hoạch đô thị: Các quy hoạch thuộc trách nhiệm lập tại Khoản 1 Điều 3 Quy định này và quy hoạch do Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng lập thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh.
b) Sở Công thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Quản lý các khu công nghiệp trình UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc trách nhiệm lập quy tại Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 3 Quy định này.
c) Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh trình UBND tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng thuộc trách nhiệm lập tại khoản 6 Điều 3 Quy định này và thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố nơi có quy hoạch.
d) UBND huyện, thành phố, thị xã trình UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc trách nhiệm lập của mình quy định tại khoản 7, khoản 8 Điều 3 Quy định này và thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh.
đ) Phòng Quản lý đô thị trình UBND thành phố, thị xã phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch:
- Đối với quy hoạch đô thị: Các quy hoạch thuộc trách nhiệm lập của UBND thành phố, thị xã tại khoản 7 Điều 3 Quy định này và quy hoạch do Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng lập.
- Đối với quy hoạch xây dựng: Các quy hoạch thuộc trách nhiệm lập của UBND thành phố, thị xã tại Khoản 7 Điều 3 Quy định này.
e) Phòng Kinh tế và Hạ tầng trình UBND huyện phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch:
- Đối với quy hoạch đô thị: Các quy hoạch thuộc trách nhiệm lập của UBND huyện tại Khoản 8 Điều 3 Quy định này và quy hoạch do Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng lập.
- Đối với quy hoạch xây dựng: Các quy hoạch thuộc trách nhiệm lập của UBND huyện tại Khoản 8 Điều 3 Quy định này.
g) UBND xã trình UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc trách nhiệm lập tại khoản 9 Điều 3 Quy định này.
h) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng trình:
- UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng được lập theo quy định của Luật Xây dựng và thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh.
- UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng được lập theo quy định của Luật Xây dựng và thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Ban Quản lý các khu công nghiệp phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ban Quản lý các khu công nghiệp.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |