Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1760/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt kế hoạch xây lắp sử dụng vốn dư sau đấu thầu thuộc phần vốn bổ sung Dự án giao thông nông thôn 3 tỉnh Lạng Sơn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1760/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1760/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Tấn Viên |
Ngày ban hành: | 25/06/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1760/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1760/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt kế hoạch xây lắp sử dụng vốn dư sau đấu thầu
thuộc phần vốn bổ sung Dự án giao thông nông thôn 3 tỉnh Lạng Sơn.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26/11/2003 và các Nghị định của Chính phủ: Số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 83/2009/NĐ-CP, ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 12/2009/NĐ-CP;
Căn cứ văn bản số 2047/TTg-CN ngày 16/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư Dự án GTNT3 sử dụng vốn vay Ngân hàng Thế giới (WB) và viện trợ không hoàn lại của Bộ phát triển Quốc tế vương quốc Anh (DFID);
Căn cứ Hiệp định tín dụng Cr 5032-VN ngày 9/3/2012 được ký giữa Chính phủ Việt Nam và WB;
Căn cứ văn bản số 1838/BGTVT-KHĐT ngày 6/4/2006 của Bộ GTVT phê duyệt cơ chế thực hiện Dự án GTNT3;
Căn cứ Quyết định số 2539/QĐ-BGTVT ngày 4/11/2011 và Quyết định số 1832/QĐ-BGTVT ngày 6/8/2012 của Bộ GTVT về việc phê duyệt và phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư phần vốn bổ sung Dự án GTNT3;
Căn cứ công thư ngày 29/5/2013 của Ngân hàng Thế giới về việc không phản đối sử dụng vốn dư sau đấu thầu vốn bổ sung dự án GTNT3;
Căn cứ văn bản số 5225/BGTVT-KHĐ ngày 6/6/2013 của Bộ GTVT về việc cho phép sử dụng vốn dư sau đấu thầu phần vốn bổ sung dự án GTNT3 để đầu tư các tuyến đường đã có trong danh mục đầu tư được duyệt;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-UBND ngày 30/11/2010; số 642/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn phê duyệt và phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư đường đến trung tâm các xã Tân Lập, Tân Hương, Vũ Lăng, huyện Bắc Sơn. Trên cơ sở Quyết định số 850/QĐ-SGTVT ngày 12/6/2013 của Sở GTVT về việc phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán công trình: Đoạn 1 Km11+780 - km16+226, đường đến trung tâm các xã Tân Lập, Tân Hương, Vũ Lăng, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
Xét đề nghị của Ban QLDA6 tại tờ trình số 1923/BQLDA6-ĐHDA1 ngày 17/6/2013 về việc xin phê duyệt kế hoạch xây lắp các công trình sử dụng vốn dư sau đấu thầu của tỉnh Lạng Sơn thuộc phần vốn bổ sung Dự án GTNT3;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt kế hoạch xây lắp công trình đường đến trung tâm các xã Tân Lập, Tân Hương, Vũ Lăng, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn, sử dụng vốn dư sau đấu thầu Dự án GTNT3 phần vốn bổ sung với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi thực hiện: Thực hiện xây dựng 01 tuyến/5,0 km đường giao thông nông thôn thuộc Dự án GTNT3 của tỉnh Lạng Sơn.
2. Thời gian thực hiện: Theo tiến độ chung của Dự án GTNT3 phần vốn bổ sung.
3. Kinh phí thực hiện: Tổng dự toán: 8.369.000.000 đồng (tám tỷ, ba trăm sáu mươi chín triệu đồng).
Trong đó:
+ Vốn WB: 7.210.000.000 đồng
+ Vốn đối ứng: 1.159.000.000 đồng.
* Ghi chú: 4km mặt đường còn lại theo đề nghị của Tỉnh sẽ được đầu tư khi dự án cân đối đủ vốn hoặc Tỉnh bố trí ngân sách địa phương để thực hiện.
(có bản phụ lục chi tiết đính kèm)
Điều 2: Tổ chức thực hiện: Theo quy định hiện hành của Nhà nước và cơ chế thực hiện dự án đã được Bộ GTVT và Nhà tài trợ phê duyệt.
Điều 3: Các Ông/ Bà: Vụ trưởng Vụ KHĐT, Vụ Tài chính, Tổng giám đốc Ban QLDA6 và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH XÂY LẮP SỬ DỤNG VỐN DƯ SAU ĐẤU THẦU PHẦN VỐN BỔ SUNG DỰ ÁN GTNT3
TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1760/QĐ-BGTVT ngày 25/6/2013 của Bộ GTVT.)
Thứ tự ưu tiên |
Tên tiểu dự án |
Mã số |
Chiều dài (Km) |
Cấp đường |
Giá trị (triệu đồng) |
Môi trường |
Kế hoạch GPMB |
Kế hoạch PTDTTS |
Ghi chú |
|||||||
Tổng dự toán |
Chi phí xây dựng |
Chi phí khác |
GPMB |
Dự phòng |
Phê duyệt sàng lọc |
Loại |
Cam kết không GPMB |
Phê duyệt RP năm |
Không phải lập EMDP |
Phê duyệt EMDP |
|
|||||
1 |
Đường đến TT các xã Tân Lập, Tân Hương, Vũ Lăng, huyện Bắc Sơn |
RT3-15-003-003 |
5,000 |
Cấp VI miền núi |
23.057 |
19.238,1 |
1.893,8 |
|
1.924,8 |
C |
II |
C |
C |
C |
K |
|
1,1 |
Giai đoạn I: 5Km nền đường và 1Km mặt đường (chấp thuận của Bộ GTVT tại Văn bản số 5225/BGTVT KHĐT ngày 06/6/2013) |
8.369 |
6.849,5 |
1.159,0 |
|
360,5 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Vốn WB và đối ứng VN |
|||
1,2 |
4Km mặt đường còn lại |
14.688 |
12.388,6 |
734,8 |
|
1564,3 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Được đầu tư 4 km mặt đường còn lại khi dự án cân đối đủ vốn hoặc Tỉnh bố trí ngân sách địa phương |
Ghi chú:
- Vốn dư sau đấu thầu: 7.210.000.000 đồng
- Tổng dự toán giai đoạn I: 8.369.000.000 đồng.
Trong đó:
+ Vốn WB: 7.210.000.000 đồng
+ Vốn phí đối ứng: 1.159.000.000 đồng
Giai đoạn I gồm 5km nền đường và 1km mặt đường