Quyết định 136/QĐ-BGTVT 2025 quyết toán vốn đầu tư hạng mục dự án hoàn thành Dự án xây dựng cầu dân sinh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 136/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 136/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Duy Lâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/02/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 136/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI _________
Số: 136/QĐ-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hạng mục dự án hoàn thành
Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 583/QĐ-BGTVT ngày 13/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc thành lập Tổ công tác thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương;
Xét đề nghị của Cục Đường bộ Việt Nam tại các Văn bản số 8839/CĐBVN-TC, số 8846/CĐBVN-TC ngày 22/12/2023; Công ty TNHH Tư vấn đầu tư, Tài chính, Kế toán, Thuế - Kiểm toán COM.PT tại Báo cáo kiểm toán độc lập số 36/2023/BCKTXDCB-COM.PT ngày 15/12/2023; Tổ công tác thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành tại Biên bản thẩm tra ngày 20/12/2024;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hạng mục dự án hoàn thành đối với Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương.
- Hạng mục công trình: Hợp phần tư vấn chung và chi phí Quản lý dự án của hợp phần đường bộ.
- Chủ đầu tư: Cục Đường bộ Việt Nam;
- Địa điểm xây dựng: các Tỉnh/ thành phố: Hà Giang, Cao Bằng, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hòa Bình, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Hải Dương, Phú Yên, Ninh Thuận, Khánh Hòa, Bình Thuận, Bình Phước, Trà Vinh, Đồng Nai, Vĩnh Long, Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Tây Ninh, Cần Thơ, Đồng Tháp, Bến Tre.
- Thời gian khởi công: năm 2016; Thời gian hoàn thành: năm 2023.
Điều 2. Kết quả đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn |
Tổng mức đầu tư/ Dự toán được duyệt |
Thực hiện |
Tổng số |
106.650.000.000 |
74.395.718.987 |
Vốn NSNN đối ứng |
25.090.000.000 |
20.282.243.387 |
- Chi phí Quản lý dự án của hợp phần đường bộ |
17.400.000.000 |
13.170.000.000 |
- Hợp phần tư vấn chung |
7.690.000.000 |
7.112.243.387 |
Vốn NSNN vay ODA |
81.560.000.000 |
54.113.475.600 |
- Chi phí Quản lý dự án của hợp phần đường bộ |
0 |
0 |
- Hợp phần tư vấn chung |
81.560.000.000 |
54.113.475.600 |
2. Chi phí đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí |
Tổng mức đầu tư/ Dự toán được duyệt |
Giá trị quyết toán |
Tổng cộng: |
106.650.000.000 |
75.628.711.760 |
a) Chi phí Quản lý dự án của hợp phần đường bộ |
17.400.000.000 |
14.196.638.329 |
b) Hợp phần tư vấn chung |
89.250.000.000 |
61.432.073.431 |
- Chi phí quản lý dự án |
1.100.928.000 |
1.100.928.000 |
- Chi phí tư vấn xây dựng |
87.630.000.000 |
60.130.905.600 |
- Chi phí khác |
520.000.000 |
200.239.831 |
(Chi tiết như Phụ lục I kèm theo)
Ghi chú: Chi phí đầu tư quyết toán sẽ được điều chỉnh trong trường hợp các cơ quan chức năng (Thanh tra, Kiểm toán nhà nước,...) xem xét giá trị quyết toán nêu trên của dự án và phát hiện có sai lệch, Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm kịp thời xử lý và báo cáo Bộ GTVT xem xét, điều chỉnh theo quy định.
3. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư
- Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư: 75.628.711.760 đồng.
Tổng hợp giá trị tài sản hình thành sau đầu tư của Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương 5.708.133.430.899 đồng đối với nguồn vốn Bộ GTVT quản lý (bao gồm giá trị quyết toán 5.632.504.719.139 đồng thuộc thẩm quyền phê duyệt quyết toán của Cục Đường bộ Việt Nam tại Văn bản số 2593/CĐBVN-TC ngày 19/4/2024).
- Đơn vị nhận tài sản bàn giao: Ủy ban nhân dân các Tỉnh/ thành phố: Hà Giang, Cao Bằng, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hòa Bình, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Hải Dương, Phú Yên, Ninh Thuận, Khánh Hòa, Bình Thuận, Bình Phước, Trà Vinh, Đồng Nai, Vĩnh Long, Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Tây Ninh, Cần Thơ, Đồng Tháp, Bến Tre.
(Chi tiết theo Phụ lục III kèm theo).
4. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản: Không.
Điều 3. Trách nhiệm của Cục Đường bộ Việt Nam và các đơn vị liên quan:
1. Trách nhiệm của Cục Đường bộ Việt Nam/Ban Quản lý dự án 6
- Được phép quyết toán nguồn và chi phí đầu tư công trình theo đúng quy định với giá trị: 75.628.711.760 đồng;
- Xử lý dứt điểm thu hồi nợ phải thu và thanh toán nợ phải trả của toàn bộ dự án, trong đó nợ phải thu, phải trả gồm:
+ Phải thu: 0 đồng;
+ Phải trả: 1.232.992.773 đồng.
(Chi tiết như Phụ lục II kèm theo).
- Chịu trách nhiệm toàn diện về giá trị quyết toán vốn đầu tư của Hợp phần cầu đã báo cáo Bộ Giao thông vận tải tại Văn bản số 2593/CĐBVN-TC ngày 19/4/2024 để tổng hợp, xác định giá trị tài sản hình thành sau đầu tư;
- Nghiêm túc, khẩn trương thực hiện các kết luận, kiến nghị của các cơ quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán về tính pháp lý của hồ sơ quyết toán và tính đúng đắn của số liệu đề nghị quyết toán; tính chính xác của khối lượng do chủ đầu tư và nhà thầu nghiệm thu đưa để quyết toán; tính phù hợp của đơn giá do chủ đầu tư và nhà thầu đã thống nhất ghi trong hợp đồng;
- Lưu giữ toàn bộ hồ sơ, chứng từ liên quan đến quyết toán dự án hoàn thành các hạng mục nêu trên theo quy định;
- Có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản và quản lý khai thác theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các Tỉnh/ thành phố: Hà Giang, Cao Bằng, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hòa Bình, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Hải Dương, Phú Yên, Ninh Thuận, Khánh Hòa, Bình Thuận, Bình Phước, Trà Vinh, Đồng Nai, Vĩnh Long, Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Tây Ninh, Cần Thơ, Đồng Tháp, Bến Tre và các đơn vị liên quan, tổ chức tiếp nhận hạch toán tăng tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản và quản lý khai thác theo quy định;
3. Các cơ quan, đơn vị khác:
- Tổ chức, cá nhân thực hiện thẩm tra, thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, kết quả đấu thầu và người có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư, dự toán, tổng dự toán chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của khối lượng, tính phù hợp của đơn giá trong hồ sơ báo cáo kết quả thẩm tra, thẩm định theo quy định của pháp luật.
- Tổ công tác thẩm tra quyết toán, cán bộ trực tiếp thẩm tra quyết toán chịu trách nhiệm tuân thủ trình tự, nội dung các bước thẩm tra theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công; chịu trách nhiệm về nội dung của Báo cáo kết quả thẩm tra trên cơ sở hồ sơ quyết toán do Cục Đường bộ Việt Nam, Ban Quản lý dự án 6 cung cấp và Báo cáo kiểm toán dự án hoàn thành do Công ty TNHH Tư vấn đầu tư, Tài chính, Kế toán, Thuế - Kiểm toán COM.PT lập. Tổ công tác thẩm tra quyết toán, cán bộ trực tiếp thẩm tra quyết toán không chịu trách nhiệm về tính chính xác của khối lượng do Cục Đường bộ Việt Nam, Ban Quản lý dự án 6 và Nhà thầu đã nghiệm thu đưa vào báo cáo quyết toán; không chịu trách nhiệm về đơn giá dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đơn giá trúng thầu đã được người quyết định trúng thầu quyết định, Cục Đường bộ Việt Nam, Ban Quản lý dự án 6 và Nhà thầu đã thống nhất ghi trong hợp đồng.
- Các đơn vị kiểm toán độc lập, kiểm toán viên chịu trách nhiệm về nội dung và tính đúng đắn của số liệu trong các Báo cáo kết quả kiểm toán dự án hoàn thành trên cơ sở hồ sơ quyết toán do Cục Đường bộ Việt Nam, Ban Quản lý dự án 6 cung cấp.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh/ thành phố Hà Giang, Cao Bằng, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hòa Bình, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Hải Dương, Phú Yên, Ninh Thuận, Khánh Hòa, Bình Thuận, Bình Phước, Trà Vinh, Đồng Nai, Vĩnh Long, Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Tây Ninh, Cần Thơ, Đồng Tháp, Bến Tre; Vụ trưởng các Vụ: Tài chính, Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, Khoa học - Công nghệ & Môi trường; Cục trưởng các Cục: Quản lý đầu tư xây dựng, Đường bộ Việt Nam; Giám đốc Ban Quản lý dự án 6 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ trưởng (để b/c); - Bộ Tài chính; - Kho bạc Nhà nước; - Lưu: VT, TC (Phúc). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây