Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 08/2022/QĐ-UBND Huế Quy định công tác nghiệm thu, giải quyết sự cố và bảo trì công trình xây dựng

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 08/2022/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Hoàng Hải Minh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/02/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Xây dựng

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 08/2022/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 08/2022/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 08/2022/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 08/2022/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
_______

Số: 08/2022/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Thừa Thiên Huế, ngày 17 tháng 02 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU, GIẢI QUYẾT SỰ CỐ VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

_______

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về Quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ- CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 14/2021/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 5107/TTr-SXD ngày 30 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về việc kiểm tra công tác nghiệm thu, giải quyết sự cố và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.

Đang theo dõi

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 02 năm 2022.

Đang theo dõi

2. Quyết định này thay thế Điều 4, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11Điều 12 Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đang theo dõi

3. Các nội dung khác của Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế không trái với nội dung Quyết định này vẫn giữ nguyên.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.HĐND tỉnh;
- TAND, Viện KSND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Thừa Thiên Huế;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Hải Minh

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU, GIẢI QUYẾT SỰ CỐ VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Quy định này quy định một số nội dung về phân cấp trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước, chủ sở hữu, người quản lý sử dụng công trình trong việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình; bảo trì công trình trong quá trình khai thác sử dụng; đánh giá an toàn công trình, quan trắc công trình; xử lý đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, công trình hết thời hạn sử dụng, phá dỡ công trình xây dựng hết tuổi thọ; giải quyết sự cố công trình xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đang theo dõi

2. Quy định này không áp dụng đối với các công trình an ninh, quốc phòng thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

Đang theo dõi

3. Các nội dung khác không được quy định tại Quy định này thì thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành liên quan.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, các cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến các hoạt động nêu ở khoản 1 Điều 1 Quy định này trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và thành phố Huế.

Đang theo dõi

2. Ủy ban nhân dân cấp xã: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Đang theo dõi

3. Cơ quan quản lý về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: Cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp huyện giao thực hiện các chức năng, nhiệm vụ quản lý xây dựng trên địa bàn cấp huyện.

Đang theo dõi

4. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh: Gồm Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.

Đang theo dõi

5. Công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng: Công trình được quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Đang theo dõi

Chương II

KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Đang theo dõi

Điều 4. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công và các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng

Đang theo dõi

1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu công trình bao gồm: công trình cấp II, công trình theo tuyến đi qua 2 huyện trở lên; công trình thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư hoặc ủy quyền quyết định đầu tư; do cơ quan, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh và cấp sở, công ty TNHH NN MTV quyết định đầu tư; trừ các công trình theo quy định tại điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Cơ quan quản lý về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các công trình thuộc dự án xây dựng trên địa bàn hành chính của huyện, trừ các công trình quy định tại Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 5. Kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các dự án sử dụng vốn khác, dự án PPP

Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng; trừ các công trình theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Chương III

BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Đang theo dõi

Điều 6. Trách nhiệm bảo trì công trình xây dựng

Đang theo dõi

1. Công trình chưa xác định chủ sở hữu:

Đối với công trình chưa xác định chủ sở hữu thì người đang quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm bảo trì công trình.

Đang theo dõi

2. Công trình có một chủ sở hữu:

Đang theo dõi

a) Công trình thuộc sở hữu nhà nước thì tổ chức, cá nhân được nhà nước giao quản lý, khai thác công trình có trách nhiệm bảo trì công trình;

Đang theo dõi

b) Công trình thuộc sở hữu khác, chủ sở hữu công trình có trách nhiệm bảo trì công trình;

Đang theo dõi

c) Công trình đầu tư theo hình thức BOT, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp dự án chịu trách nhiệm bảo trì công trình trong thời gian khai thác kinh doanh quy định trong hợp đồng dự án.

Đang theo dõi

3. Công trình có nhiều chủ sở hữu:

Đang theo dõi

a) Đối với nhà ở, các chủ sở hữu có trách nhiệm bảo trì phần sở hữu riêng và thỏa thuận đóng góp kinh phí để bảo trì phần sở hữu chung theo quy định của pháp luật về nhà ở;

Đang theo dõi

b) Đối với công trình còn lại chủ sở hữu phần riêng của công trình có trách nhiệm bảo trì phần sở hữu riêng của mình và đồng thời phải có trách nhiệm bảo trì phần sở hữu chung của công trình. Việc phân định trách nhiệm bảo trì phần sở hữu chung của công trình phải được các chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền thỏa thuận cụ thể bằng văn bản hoặc trong hợp đồng mua bán, thuê mua tài sản.

Đang theo dõi

4. Dự án đầu tư xây dựng PPP:

Cơ quan ký kết hợp đồng có trách nhiệm kiểm tra việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình xây dựng của doanh nghiệp dự án PPP theo quy định của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 7. Chi phí bảo trì công trình xây dựng

Chi phí bảo trì công trình xây dựng thực hiện theo Điều 35 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và Thông tư số 14/2021/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐÁNH GIÁ AN TOÀN CÔNG TRÌNH, QUAN TRẮC CÔNG TRÌNH

Đang theo dõi

Điều 8. Phạm vi công trình phải đánh giá an toàn, quan trắc công trình

Đang theo dõi

1. Các công trình phải thực hiện đánh giá an toàn trong quá trình khai thác, sử dụng:

Đang theo dõi

a) Các công trình theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ.

Đang theo dõi

b) Các công trình khác theo quy định của Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.

Đang theo dõi

2. Các công trình phải thực hiện quan trắc trong quá trình khai thác, sử dụng:

Đang theo dõi

a) Các công trình theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BXD.

Đang theo dõi

b) Các công trình khác theo quy định của Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.

Đang theo dõi

Điều 9. Trình tự thực hiện đánh giá an toàn công trình, quan trắc công trình

Đang theo dõi

1. Trình tự thực hiện đánh giá an toàn công trình theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Trình tự thực hiện quan trắc công trình theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 10/2021/TT-BXD.

Đang theo dõi

Điều 10. Nội dung đánh giá an toàn công trình, quan trắc công trình

Đang theo dõi

1. Đánh giá an toàn công trình thực hiện theo quy định tại Điều 37 Ng hị định số 06/2021/NĐ-CP và Điều 17 Thông tư số 10/2021/TT-BXD.

Đang theo dõi

2. Quan trắc công trình trong quá trình khai thác sử dụng thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 10/2021/TT-BXD.

Đang theo dõi

3. Trong công tác bảo trì, các công trình phải được thực hiện quan trắc trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Các công trình quan trọng quốc gia, công trình khi xảy ra sự cố có thể dẫn tới thảm họa.

Đang theo dõi

b) Công trình có dấu hiệu lún, nghiêng, nứt và các dấu hiệu bất thường khác có khả năng gây sập đổ công trình.

Đang theo dõi

c) Theo yêu cầu của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng.

Đang theo dõi

Điều 11. Tổ chức, thực hiện đánh giá an toàn công trình

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình:

Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm của tổ chức đánh giá an toàn công trình:

Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

Đang theo dõi

3. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh:

Đang theo dõi

a) Rà soát các công trình xây dựng thuộc đối tượng phải đánh giá an toàn công trình trên địa bàn tỉnh; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định lộ trình và yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình tổ chức thực hiện việc đánh giá an toàn công trình theo quy định tại Mục 3 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

Đang theo dõi

b) Tổ chức thực hiện việc đánh giá an toàn công trình đối với các công trình xây dựng thuộc đối tượng phải đánh giá an toàn công trình chưa xác định được chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 12. Thẩm quyền tiếp nhận và cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình

Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh tiếp nhận báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình đối với các công trình xây dựng thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP; xem xét và trình Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình đến chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 13. Chi phí đánh giá an toàn công trình

Chi phí đánh giá an toàn công trình theo quy định tại Điều 18 Thông tư số 10/2021/TT-BXD.

Đang theo dõi

Chương V

XỬ LÝ ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ DẤU HIỆU NGUY HIỂM, CÔNG TRÌNH HẾT THỜI HẠN SỬ DỤNG, PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG.

Đang theo dõi

Điều 14. Xử lý đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng

Đang theo dõi

1. Công trình, bộ phận công trình không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng là công trình, bộ phận công trình nguy hiểm, có nguy cơ sập đổ biểu hiện qua các dấu hiệu như nứt, võng, lún, nghiêng đến giá trị giới hạn theo quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan.

Đang theo dõi

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện khi phát hiện hoặc được thông tin hạng mục công trình, công trình trên địa bàn quản lý có dấu hiện nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng thì thực hiện theo khoản 2 Điều 40 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

Đang theo dõi

3. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, chủ sở hữu, người quản lý sử dụng công trình thực hiện ngay các biện pháp an toàn, bao gồm hạn chế sử dụng công trình, di chuyển người và tài sản để đảm bảo an toàn (nếu cần thiết).

Đang theo dõi

Điều 15. Xử lý đối với công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết kế

Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh có trách nhiệm:

Đang theo dõi

1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố công trình xây dựng hết thời hạn sử dụng trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Rà soát các công trình xây dựng không đủ cơ sở để xác định thời hạn sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này, yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình tổ chức thực hiện các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

Đang theo dõi

3. Tổ chức thực hiện việc xác định thời hạn sử dụng đối với các công trình chưa xác định được chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình và xử lý theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

Đang theo dõi

4. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thông báo cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình về việc dừng sử dụng công trình và yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm phá dỡ công trình và thời gian thực hiện việc phá dỡ công trình đối với các công trình không tiếp tục sử dụng theo quy định tại khoản 5 Điều 41 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Chương VI

GIẢI QUYẾT SỰ CỐ TRONG THI CÔNG VÀ KHAI THÁC, SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH.

Đang theo dõi

Điều 16. Phân cấp giải quyết sự cố công trình xây dựng

Đang theo dõi

1. Khi xảy ra sự cố, chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng công trình, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng có trách nhiệm thực hiện các biện pháp kịp thời để tìm kiếm, cứu hộ, bảo đảm an toàn cho người và tài sản, hạn chế và ngăn ngừa các nguy hiểm có thể tiếp tục xảy ra; tổ chức bảo vệ hiện trường sự cố và thực hiện báo cáo theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh chỉ đạo, hỗ trợ các bên có liên quan tổ chức lực lượng tìm kiếm cứu nạn, bảo vệ hiện trường sự cố và thực hiện các công việc cần thiết khác trong quá trình giải quyết sự cố. Trong trường hợp xảy ra sự cố đặc biệt nghiêm trọng gây thiệt hại lớn về người và vật chất thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, giải quyết.

Đang theo dõi

2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết sự cố công trình xây dựng thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP; trừ các công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, đã giao cho Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.

Đang theo dõi

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chủ trì giải quyết sự cố công trình xây dựng cấp III trên địa bàn quản lý.

Đang theo dõi

4. Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh có trách nhiệm chủ trì giải quyết sự cố công trình xây dựng cấp III trên địa bàn quản lý.

Đang theo dõi

Điều 17. Giám định nguyên nhân sự cố

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền chủ trì tổ chức giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng:

Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh chủ trì tổ chức giám định nguyên nhân sự cố đối với công trình thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, trừ các sự cố công trình thuộc điểm b, điểm c khoản 1 Điều 46 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Nội dung thực hiện, chi phí giám định nguyên nhân sự cố:

Thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 46 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 18. Điều tra sự cố về máy, thiết bị

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền điều tra sự cố về máy, thiết bị:

Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh chủ trì điều tra sự cố về máy, thiết bị xảy ra trên công trình xây dựng thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, trừ các sự cố thuộc điểm b, điểm c khoản 1 Điều 50 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Nội dung thực hiện điều tra sự cố về máy, thiết bị

Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 50 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 19. Xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm

Đang theo dõi

1. Khi phát hiện vi phạm của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan khắc phục các vi phạm;

Đang theo dõi

b) Trường hợp cần thiết, lập biên bản gửi Thanh tra xây dựng hoặc Thanh tra lao động để xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm;

Đang theo dõi

c) Công bố tên và hành vi vi phạm của các tổ chức, cá nhân trên trang thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn về xây dựng;

Đang theo dõi

d) Tạm dừng thi công xây dựng công trình, tạm dừng sử dụng máy, thiết bị nếu phát hiện nguy cơ mất an toàn, nguy cơ xảy ra sự cố công trình ảnh hưởng đến an toàn tính mạng, công trình lân cận và cộng đồng. Thẩm quyền tạm dừng thi công xây dựng công trình, tạm dừng sử dụng máy, thiết bị được quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

2. Thẩm quyền tạm dừng thi công xây dựng công trình, tạm dừng sử dụng máy, thiết bị:

Đang theo dõi

a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tạm dừng thi công xây dựng công trình, tạm dừng sử dụng máy, thiết bị trên địa bàn tỉnh thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP;

Đang theo dõi

b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức kiểm tra việc khắc phục của chủ đầu tư và các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép tiếp tục thi công, quyết định cho phép tiếp tục sử dụng máy, thiết bị bằng văn bản sau khi chủ đầu tư và các nhà thầu có báo cáo về việc khắc phục các tồn tại, đảm bảo các yêu cầu về an toàn của công trình.

Đang theo dõi

Điều 20. Xử lý vi phạm

Đang theo dõi

1. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nếu có hành vi vi phạm pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân sẽ phải bồi thường thiệt hại.

Đang theo dõi

2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, theo dõi, kiểm tra sự tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng của các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng trên địa bàn; xác định các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình để đề nghị cấp có thẩm quyền công bố tên và hành vi vi phạm của các tổ chức, cá nhân này trên trang thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh.

Đang theo dõi

Điều 21. Xử lý chuyển tiếp

Đang theo dõi

1. Công trình xây dựng khởi công sau ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện công tác kiểm tra nghiệm thu thực hiện theo Quy định này.

Đang theo dõi

2. Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 22. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối, tổ chức hướng dẫn, kiểm tra các sở, ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quy định này; định kỳ hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng kết quả thực hiện.

Đang theo dõi

2. Các Sở: Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Quy định này; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng định kỳ hằng năm vào ngày 20 tháng 11 và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các ngành, các cấp, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 08/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về việc kiểm tra công tác nghiệm thu, giải quyết sự cố và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 61/2014/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 08/2022/QĐ-UBND

01

Luật Xây dựng của Quốc hội, số 50/2014/QH13

02

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

03

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng của Quốc hội, số 62/2020/QH14

05

Nghị định 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×